Nhuộm Wright - Dr Dinh Quang Danh's Blog

Skip to main content

Nhuộm Wright

1/ mục đích: dùng trong nhuộm tế bào máu 2/ dụng cụ và hóa chất: cân, 2 bình sậm màu, 5 gr wright, 1000 ml ethanol, giấy lọc 3/ cân 5gr, cho vào 1000 ml, ủ máy 4-5h hoặc cho đến khi hết bột, dùng phễu và giấy lọc để lọc qua bình khác, ghi ngày pha và người thực hiện, bảo quản 15-25độ trong bình sậm màu. 4/ thuốc nhuộm tốt khi: hc màu hồng da bò, nhân bc xanh tím, tbc xanh nhạt --> đậm, hạt bạch cầu trung tính màu hồng tím hay hoa cà, hạt bc ái toan màu gạch cua, cam; tiểu cầu hồng tím nhạt; khoảng trống tb ko có cặn; ở giọt dày xác bc, tc, hc lưới, kst sốt rét 5/ nhuộm ko tốt: quá kiềm (tiêu bản quá dày, thời gian rửa ko đủ, nhuộm quad lâu, thuốc nhuộm, dd đệm, nước rửa quá kiềm); quá đỏ; quá lợt (rửa quá lâu, nhuộm thiếu tg, dd đệm quá nhiều); làn máu nhiều cặn (nhỏ thuốc nhuộm quá ít, tg cố định làn máu lâu, nơi nhuộm có gió lùa) 6/ cách nhuộm: * làn máu mỏng: phủ dd thuốc nhuộm wright lên làn máu, để yên 30 giây-1 phút/ lame máu ngoại biên, 2 phút/ lame tủy. Phủ dd đệm wright đầy lame, ko để tràn, 8-10p lam ngoại biên và 12-15p lame tủy. Rửa làn máu khoảng 20 giây dưới vòi nước ko quá mạnh, phần lame lưỡi mèo hướng lên. Lau thuốc nhuộm mặt sau lame, dựng lame vào giá để khô tự nhiên. * giọt dày: bút chì vạch, pha thuốc nhuộm vs dd đệm 1:3 trong cốc có mỏ (hoặc cho đến khi xuất hiện váng có ánh xanh), phủ thuốc nhuộm wright đã pha loãng lên giọt máu dày.

Comments

Post a Comment

Popular posts from this blog

Định lượng các yếu tố đông máu fib, VIII, IX

Image 1/ mẫu bệnh phẩm: - yếu tố VIII, IX: 1ml/2ml máu toàn phần trong ống nhựa xanh lá. Mẫu đc thực hiện trong 4h ở nhiệt đô 20; 15 ngày ở -20; 1 tháng ở -80 - yếu tố fib: 8g ở nhiệt độ 20+_5 1/ vật liệu và trang thiết bị: Trang thiết bị: giống như làm đông máu Hóa chất: Fib: STA control N, P, Fibrinogen liquid, owren Koller, desorb U, cleaner solution VIII, IX: Thêm cephalin kaolin, cacl2, và deficient 8/ immuno def 8 2/ nguyên tắc: - định lương VIII: Huyết tương cần định lượng đc trộn lẫn với thuốc thử chưa tất cả ytđm ngoại trừ VIII với sự có mặt của cepha... Read more

Đánh giá kết quả IQC và EQA, hướng dẫn sử dụng hệ thống ELIS, khử nhiễm trong phòng xn, xử lý sự cố mạng, kháng đông đường ngoại sinh

Image 1/ IQC và EQA * IQC: mỗi ngày (tpttbm, đông máu, lắng máu); hàng tuần (định nhóm máu ABO Rh, coomb's test); trước khi phân tích mẫu (điện di Hb, định lương VIII,IX); khi có sự cố về thiết bị, hóa chất, mẫu bệnh phẩm * EQA: mỗi tháng (tpttbm, đông máu); mỗi quý (định nhóm máu abo) 2/ đánh giá: quy luật Westgard trên biểu đồ Levey-jenning; xn định tính các mức đúng 90-95%; 5s. Nếu 1 2s --> có thể phân tích mẫu nhưng phải theo dõi và tiến hành thực hiện hành động phòng ngừa. Nếu 1 trong 5 cái của 5s --> khắc phục sự... Read more Bác sĩ Đinh Quang Danh Visit profile

Archive

  • 2022 1
    • January 1
  • 2019 9
    • January 9
      • Antibiotics descalation
      • Tpttbm
      • Đánh giá kết quả IQC và EQA, hướng dẫn sử dụng hệ ...
      • Test nhanh tìm kst sốt rét, tìm kst sốt rét bằng p...
      • Thể tích khối hc, tốc độ lắng máu, , thời gian máu...
      • Nhuộm Wright
      • Định lượng các yếu tố đông máu fib, VIII, IX
      • Quy trình đông máu toàn bộ (PT và aPTT)
      • Quy trình huyết đồ (dạng huyết cầu)
  • 2018 6
    • October 1
    • September 5
Show more

Labels

  • antibiotics
  • haematology
  • mục tiêu

Report Abuse

Từ khóa » Cách Nhuộm Wright