Nói Về Ô Nhiễm Môi Trường Bằng Tiếng Anh 2022 | KISS English
Có thể bạn quan tâm
Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn cách nói về ô nhiễm môi trường bằng tiếng Anh đơn giản mà hay. Hãy theo dõi nhé.
Xem video của KISS English về cách học từ vựng tiếng Anh siêu tốc nhớ lâu tại đây nhé:
Chủ đề về môi trường đang được rất nhiều người quan tâm và đây cũng là chủ đề thường gặp trong các bài viết tiếng Anh. Vậy nên hôm nay, KISS English sẽ hướng dẫn cho các bạn cách nói về ô nhiễm môi trường bằng tiếng Anh.
Nội dung:
- Bố Cục Bài Viết Nói Về Ô Nhiễm Môi Trường Bằng Tiếng Anh
- Mở bài
- Kết bài
- Từ Vựng Thường Dùng Để Nói Về Ô Nhiễm Môi Trường Bằng Tiếng Anh
- Danh từ
- Tính từ
- Động từ
- Một Số Bài Viết Mẫu Nói Về Ô Nhiễm Môi Trường Bằng Tiếng Anh
- Lời Kết
Bố Cục Bài Viết Nói Về Ô Nhiễm Môi Trường Bằng Tiếng Anh
Mở bài
Nêu lên vấn đề ô nhiễm môi trường là gì, khái quát tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay nghiêm trọng nhưng thế nào,…
Thân bài
Ở phần thân bài, bạn hãy chia ra ba ý chính, bao gồm:
- Nguyên nhân dẫn đến vấn đề này
- Hậu quả là gì
- Giải pháp khắc phục
Với mỗi ý chính trên, bạn phát triển thêm từng ý nhỏ (2-3 ý nhỏ) nhằm bổ sung thông tin cho ý chính. Hãy lấy thêm ví dụ để làm rõ hơn những ý tưởng của bản thân.
Kết bài
Nói lên suy nghĩ của mình về vấn đề ô nhiễm môi trường và gửi đến mọi người lời kêu gọi bảo vệ môi trường.
Từ Vựng Thường Dùng Để Nói Về Ô Nhiễm Môi Trường Bằng Tiếng Anh
Danh từ
- Environmental pollution: ô nhiễm môi trường
- Contamination: sự làm nhiễm độc
- Protection/preservation/conservation: bảo vệ/bảo tồn
- Air/soil/water pollution: ô nhiễm không khí/đất/nước
- Greenhouse: hiệu ứng nhà kính
- Government’s regulation: sự điều chỉnh/luật pháp của chính phủ
- Shortage/ the lack of: sự thiếu hụt
- Wind/solar power/energy: năng lượng gió/mặt trời
- Alternatives: giải pháp thay thế
- Solar panel: tấm năng lượng mặt trời
- Woodland/forest fire: cháy rừng
- Deforestation: phá rừng
- Gas exhaust/emission: khí thải
- Carbon dioxin: CO2
- Culprit (of): thủ phạm (của)
- Ecosystem: hệ thống sinh thái
- Soil erosion: xói mòn đất
- Pollutant: chất gây ô nhiễm
- Polluter: người/tác nhân gây ô nhiễm
- Pollution: sự ô nhiễm/quá trình ô nhiễm
- Preserve biodiversity: bảo tồn sự đa dạng sinh học
- Natural resources: tài nguyên thiên nhiên
- Greenhouse gas emissions: khí thải nhà kính
- A marine ecosystem: hệ sinh thái dưới nước
- The ozone layer: tầng ozon
- Ground water: nguồn nước ngầm
- The soil: đất
- Crops: mùa màng
- Absorption: sự hấp thụ
- Adsorption: sự hấp phụ
- Acid deposition: mưa axit
- Acid rain: mưa axit
- Activated carbon: than hoạt tính
- Activated sludge: bùn hoạt tính
- Aerobic attached-growth treatment process: Quá trình xử lý sinh học hiếu khí dính bám
- Aerobic suspended-growth treatment process: Quá trình xử lý sinh học hiếu khí lơ lửng
Tính từ
- Toxic/poisonous: độc hại
- Effective/efficient/efficacious: hiệu quả
- Thorny/head-aching/head splitting: đau đầu
- Serious/acute: nghiêm trọng
- Excessive: quá mức
- Fresh/pure: trong lành
- Pollutive: bị ô nhiễm
Động từ
- Pollute: ô nhiễm
- Dispose/release/get rid of: thải ra
- Contaminate/pollute: làm ô nhiễm/làm nhiễm độc
- Catalyze (for): xúc tác (cho)
- Exploit: khai thác
- Cut/reduce: giảm thiểu
- Conserve: giữ gìn
- Make use of/take advantage of: tận dụng/lợi dụng
- Over-abuse: lạm dụng quá mức
- Halt/discontinue/stop: dừng lại
- Tackle/cope with/deal with/grapple: giải quyết
- Damage/destroy: phá hủy
- Limit/curb/control: hạn chế/ngăn chặn/kiểm soát
- Cause/contribute to climate change/global warming: gây ra/góp phần vào sự biến đổi khí hậu/nóng lên toàn cầu
- Produce pollution/CO2/greenhouse (gas) emissions: tạo ra sự ô nhiễm/khí CO2/khí thải nhà kính
- Damage/destroy the environment/a marine ecosystem/the ozone layer/coral reefs: phá hủy môi trường/hệ sinh thái dưới nước/tầng ozon/rặng san hô
- Degrade ecosystems/habitats/the environment: làm suy thoái hệ sinh thái/môi trường sống
- Harm the environment/wildlife/marine life: gây hại cho môi trường/đời sống tự nhiên/đời sống dưới nước
- Threaten natural habitats/coastal ecosystems/a species with extinction: đe dọa môi trường sống tự nhiên/hệ sinh thái ven bờ/giống loài có nguy cơ tuyệt chủng
- Deplete natural resources/the ozone layer: làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên/tầng ozon
- Pollute rivers and lakes/waterways/the air/the atmosphere/the environment/oceans: làm ô nhiễm sống và hồ/luồng nước/không khí/bầu khí quyển/môi trường/đại dương
- Contaminate groundwater/the soil/food/crops: làm ô nhiễm nguồn nước ngầm/đất/thực phẩm/mùa màng
- Log forests/rainforests/trees: chặt phá rừng/rừng nhiệt đới/cây cối
- Address/combat/tackle the threat/effects/impact of climate change: giải quyết/chống lại/ xử lí những đe dọa/ảnh hưởng/tác động của biến đổi khí hậu
- Fight/take action on/reduce/stop global warming: đấu tranh/hành động/giảm/ngăn chặn sự nóng lên toàn cầu
- Limit/curb/control air/water/atmospheric/environmental pollution: hạn chế/ngăn chặn/kiểm soát sự ô nhiễm không khí, nước, bầu khí quyển, môi trường
- Cut/reduce pollution/greenhouse gas emissions: giảm sự ô nhiễm hoặc lượng khí thải nhà kính
- Offset carbon/CO2 emissions: làm giảm lượng khí thải carbon/CO2
- Reduce (the size of) your carbon footprint: làm giảm (kích cỡ của) dấu chân carbon của bạn.
- Achieve/promote sustainable development: đạt được/thúc đẩy sự phát triển bền vững
- Preserve/conserve biodiversity/natural resources: bảo tồn/ giữ gìn sự đa dạng sinh học/tài nguyên thiên nhiên
- Protect endangered species/a coastal ecosystem: bảo vệ chủng loài có nguy cơ tuyệt chủng/hệ sinh thái ven bờ
- Prevent/stop soil erosion/overfishing/massive deforestation/damage to ecosystems: ngăn chặn sự xói mòn đất/sự đánh bắt cá quá mức/sự phá hủy rừng trên diện rộng/sự tàn phá hệ sinh thái
- Raise awareness of environmental issues: nâng cao nhận thức về những vấn đề môi trường
- Save the planet/the rainforests/an endangered species: cứu lấy hành tinh/những khu rừng nhiệt đới/loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng
Một Số Bài Viết Mẫu Nói Về Ô Nhiễm Môi Trường Bằng Tiếng Anh
Mẫu 1:
Environmental pollution has become a controversial issue that puts severe pressure on our rhythm of life. The pollution on Earth has reached such an alarming level that immediate involvement from governments and individuals collaboration now is of great importance. First and foremost, industrial activities are considered lớn be the main cause of air pollution. Along with global industrialization, the burning of fossil fuels, motor vehicles, and factories are contaminating the air by their emission of harmful fumes. In the second place, pervasive deforestation for land use, overuse of fertilizers, and the dumping of pollutants such as plastic or non-biodegradable packing in the ground have affected the ecosystem and led lớn soil pollution. This puts bad long-term effects on vegetation and soil fertility. Serious attempts lớn relieve the effects of pollution and preserve the environment need lớn be made as soon as possible. Governments can monitor the exhaust purification process of large factories so that they can prevent dangerous exhaust from the environment. Moreover, stricter regulations and laws against forests exploitation can help preserve the pristine environment. Individuals should be responsible and raise awareness for the protection of the environment. In conclusion, pollution has increasingly become a threat lớn the globe, directly affecting our life and for the sake of the environment and all citizens around the world, we should work for hand in hand lớn protect our friendly house- the earth.
Dịch:
Ô nhiễm môi trường đã và đang phát triển thành vấn đề gây bàn cãi và nó đã gây ra phổ thông cạnh tranh sức ép lên cuộc sống của chúng ta. Hiện trạng ô nhiễm môi trường trên địa cầu đã chạm tới mức báo động bởi thế bây giờ các biện pháp cần yếu trong khoảng chính phủ cũng như sự hiệp tác của mỗi tư nhân là vô cộng quan yếu. Điều trước hết kể tới, các hoạt động công nghiệp được coi là khởi thủy chính cho việc ô nhiễm ko khí. Cộng sở hữu sự hot lên thế giới, sự đốt cháy các nhiên liệu hoá thạch, những công cụ xe pháo và những nhà máy đang khiến ô nhiễm ko khí bằng sự thải ra các khí độc hại. Điều thứ 2, sự phá rừng bừa bãi cho việc dùng đất, lạm dụng phân bón và sự thải ra các chất gây ô nhiễm như túi bóng hoặc các túi chẳng thể phân hủy xuống đất đã tác động phổ thông tới hệ sinh thái và dẫn tới sự ô nhiễm đất. Điều này đã để lại các tác động bị động trong khoảng thời gian dài lên hệ thực vật và sự mỡ màu của đất. Những biện pháp cần yếu để khiến giảm tác hại của ô nhiễm môi trường và giữ giàng môi trường cần được đưa ra sớm nhất sở hữu thể. Chính phủ sở hữu thể quản lí thời kỳ xử lí những chất độc hại của những nhà máy to bởi thế họ sở hữu thể ngăn chặn các chất ô nhiễm ra ngoài môi trường. Hơn nữa, các quy định và lề luật nghiêm khắc hơn đối sở hữu sự khai thác rừng sở hữu thể giúp bảo tàng môi trường bất chợt. Những tư nhân cũng cần phải sở hữu nghĩa vụ và tăng tinh thần về việc kiểm soát an ninh môi trường. Kết lại, ô nhiễm môi trường đang chóng vánh phát triển thành 1 mối hiểm nguy sở hữu thế giới, tác động trực tiếp đến cuộc sống của chúng ta, và vì ích lợi của môi trường cũng như của công dân trên toàn toàn cầu, chúng ta cần chung tay kiểm soát an ninh ngôi nhà chung của chúng ta – địa cầu.
Mẫu 2:
After three industrial revolutions, humans keep on taking steps to develop modern technology, making themselves the dominant species on the Earth. However, there is a high price to pay since pollution has become one of the most serious problems we have confronted. The first factor that is under great strain is the source of water. In modern times, a number of factories have been built, leading to a huge amount of waste that needs to be dealt with. But with a lack of sewage treatment systems, most of this is dumped directly into rivers or lakes, destroying marine life. In addition, oil spills from tanker ship accidents also contribute to the water population, which killed thousands of seabirds and aquatic animals. Not only water but the air is also contaminated seriously. It is shown that most of the amount of carbon dioxide released into the atmosphere comes from coal-burning power plants and motor vehicles, causing global warming and the greenhouse effect. The situation became worse since our green lungs have been damaged seriously due mập the alarming rate of deforestation. As a result of air pollution, human health can be threatened and put at risk of respiratory problems and hives. Last but not least, soil pollution is another example of our negative impacts on the environment. With modern farming practices and the abuse of chemical pesticides, the quality of soil is increasingly degraded on the nick of the loss of important minerals and microorganisms in it. Moreover, it can be polluted by improper disposal of waste or heavy metals from factories and power plants. These substances will enter the waterways and then our food chain, which gradually does harm our health. In all likelihood, arable land will turn into a desert or be lost erosion and waterlogging. To conclude, the environment is polluted at a high rate, affecting our life negatively in many ways. Therefore, there is a need mập take measures mập save the Earth before it is too late.
Dịch:
Trcửa ải qua 3 cuộc cách mệnh công nghiệp, con người vẫn đang tiếp diễn từng bước tăng trưởng nền công nghệ tiên tiến, khẳng định vị thế bá chủ của mình trên Trái Đất. Tuy nhiên, điều gì cũng có cái giá của nó, và hệ quả chính là hiện trạng ô nhiễm môi trường – 1 trong những vấn đề nghiêm trọng nhất nhưng mà chúng ta đang phải đương đầu. Nhân tố đầu tiêng đang chịu tác động nặng nề của ô nhiễm là nguồn nước. Trong thời gian tiên tiến, hàng loạt các nhà máy, xí nghiệp được xây dựng, làm cho 1 lượng càng ngày càng mập nước thải xả ra cần được xử lý. Nhưng do thiếu các hệ thống xử lý, đa số số chất thải này đều được xả trực tiếp ra sông hồ, tàn phá môi trường nước và các sinh vật sống ở đấy. Kế bên đấy, sự cố tràn dầu trên biển do tai nạn của các thuyền chở dầu cũng góp phần khiến cho hiện trạng ô nhiễm thêm xấu đi, dẫn tới cái chết của nhiều loài chim biển cũng như các sinh vật dưới nước. Không chỉ có nguồn nước nhưng mà cả ko khí cũng đang bị ô nhiễm nặng nề. Theo ước lượng, phần mập lượng khí CO2 được thải ra từ các nhà máy nhiệt điện và công cụ giao thông, gây ra hiện tượng hot lên thế giới và hiệu ứng nhà kính. Tình hình trở thành xấu hơn lúc lá phổi xanh của Trái Đất đang bị phá hủy 1 cách nghiêm trọng do nạn chặt phá rừng tăng thêm ở mức báo động. Hậu quả của thực trạng đấy là sự dọa nạt tới sức khỏe con người, làm tăng nguy cơ bị mắc các bệnh về da liễu và hệ hô hấp. Ô nhiễm đất cũng là 1 tỉ dụ khác về ảnh hưởng thụ động của con người đến môi trường. Với các bí quyết canh tác tiên tiến và sự lạm dụng thuốc trừ sâu trong nông nghiệp, chất lượng đất càng ngày càng sút giảm do thiếu các khoáng vật và vi sinh vật thiết yếu. Hơn nữa, đất cũng bị ô nhiễm do xử lý rác thải chưa đúng hoặc nhiễm các kim khí nặng từ các nhà máy xí nghiệp. Những chất này sẽ ngấm vào nguồn nước và sau đấy là chuỗi thức ăn của chúng ta, gây ra những hậu quả khó lường đối với sức khỏe con người. Không chỉ vậy, những vùng đất có thể trồng trọt được sẽ sớm trở thành hoang mạc hoặc bị thu hẹp lại do xói mòn và úng nước. Có thể thấy, hiện trạng ô nhiễm môi trường càng ngày càng tác động xấu tới cuộc sống con người trên nhiều bình diện. Do đấy, cần phải đưa ra các biện pháp tối ưu để bảo vệ hành tinh xanh của chúng ta trước lúc quá muộn.
Lời Kết
Trên đây là những kiến thức bổ ích nói về ô nhiễm môi trường bằng tiếng Anh mà KISS English muốn chia sẻ cho bạn. Hy vọng bài viết này bổ ích và phù hợp với bạn. Chúc bạn có thời gian học vui vẻ và hiệu quả.
Từ khóa » Tiếng Anh ô Nhiễm Môi Trường
-
Từ Vựng Tiếng Anh Về ô Nhiễm Môi Trường - Langmaster
-
Viết đoạn Văn Về ô Nhiễm Môi Trường Bằng Tiếng Anh (10 Mẫu)
-
Bài Viết Về ô Nhiễm Môi Trường Bằng Tiếng Anh đạt điểm Cao
-
Tổng Hợp Từ Vựng Tiếng Anh Về Ô Nhiễm Môi Trường
-
Từ Vựng Tiếng Anh Về Các Vấn đề Môi Trường - Leerit
-
Ô Nhiễm Tiếng Anh Là Gì - SGV
-
Bài Luận Tiếng Anh Vê Hệ Quả Của ô Nhiễm Môi Trường - Aroma
-
Từ Vựng: Tiếng Anh Chủ đề Môi Trường - Paris English
-
ô Nhiễm Môi Trường Trong Tiếng Anh, Câu Ví Dụ | Glosbe
-
Các Loại ô Nhiễm Môi Trường Bằng Tiếng Anh
-
Từ Vựng Và Mẫu Câu đơn Giản Về ô Nhiễm Nguồn Nước
-
Ô Nhiễm Môi Trường Tiếng Anh Là Gì? - Cổ Trang Quán
-
Ô Nhiễm Môi Trường Tiếng Anh Là Gì?