Noun + Adj (Tính Từ đi Sau Danh Từ)
Có thể bạn quan tâm
Thông thường khi miêu tả một sự vật, sự việc trong tiếng Anh sử dụng tính từ, ta dùng trật tự: Tính từ (Adj) + Danh từ (Noun).
EX: A beatiful girl.
Một cô gái xinh đẹp.
Hoặc nếu như muốn đặt tính từ đứng sau danh từ, ta cần sử dụng mệnh đề quan hệ:
EX: She's a girl who is beautiful. She has a mother that is kind and active.
Cô ấy là một cô gái xinh đẹp. Mẹ cô ấy là người tốt bụng và năng động.
The troops loyal to him died.
Những người lính trung thành với ông ấy đều đã tử nạn.
Tính từ "loyal" đi sau danh từ, trật tự của câu này là: Danh từ (Noun) + Tính từ (Adj):
Cách sử dụng tính từ đi sau danh từ này như thế nào? Trong tiếng Anh có nhiều tính từ khác có cách dùng như thế này không hay chỉ một số trường hợp nhất định thôi? Chúng ta sẽ đi tìm câu trả lời.
The troops (who was) loyal to him died.
Những người lính trung thành với anh ấy đã tử nạn.
Trong câu "The troops loyal to him died", mệnh đề quan hệ đã bị lược bỏ phần đại từ quan hệ "who" và động từ "tobe" đi trước tính từ.
S+ be+ N+ who/which/that+ be+ Adj → S+ be +N+ Adj.
Bỏ "Who/ Which" và động từ "tobe". Cấu trúc này chỉ áp dụng cho câu sử dụng đại từ quan hệ "Who/Which/That" (vì "Who/Which/That" dùng thay thế cho chủ từ).
Như vậy câu: "She’s a girl who is beautiful. She has a mother that is kind and active" sẽ thành: "She's a girl beautiful. She has a mother kind and active".
Chú ý:
Có một số tính từ có thể đứng trước hoặc đi sau danh từ, tuy nhiên vị trí khác nhau nghĩa sẽ khác nhau.
I wrote to the concerned person (= I wrote to the person who is worried).
(Tôi viết cho người mà thấy lo lắng).
I wote to the person concerned (= I wrote to the person who is involved/mentioned).
(Tôi viết cho người mà có liên quan/ đề cập tới).
A responsible person (= a person who is sensible/reliable).
(Một người nhạy cảm hoặc đáng tin).
The person responsible (= The person who is blame or has responsible for something).
(Người mà có lỗi hay có trách nhiệm vì điều gì).
Chú ý: Một số tính từ có thể đi trước hoặc sau danh từ, không thay đổi ý nghĩa.
Một số tính từ: infected (nhiễm trùng), affected (không tự nhiên, giả tạo), remaining (vẫn đang cần giải quyết, xử lý), stolen.
All remaining passengers must wait in the lounge (=All passengers remaining must wait in the lounge).
The stolen jewels were worth $2 million (= The jewels stolen were worth $ 2 million).
Trường hợp khác:
Các tính từ miêu tả kích thước, tuổi tác đi sau danh từ dùng để nói về đơn vị đo lường.
She was about 1.58 meters tall.
(Cô ấy cao khoảng 1m 58).
Her grandma is 70 years old.
(Bà ngoại cô ấy 70 tuổi).
Một số tính từ khác: long, thin, short, high,..
Tư liệu tham khảo: Grammar in Use by Raymond Murphy, Oxford Advanced Learner's Dictionary, Oxford Practice Grammar by John Eastwood.
Bài viết Noun + Adj (Tính từ đi sau danh từ) được soạn thảo bởi giảng viên Trung tâm ngoại ngữ SGV.
Nguồn: http://saigonvina.edu.vnTừ khóa » Tính Từ Sau Danh Từ
-
Vị Trí Của Tính Từ Trong Câu (Adjectives) - Tiếng Anh Mỗi Ngày
-
Khi Nào Tính Từ đứng Sau Danh Từ Trong Tiếng Anh? - Tech Kuda
-
Sau Danh Từ Là Gì - Tính Từ Đứng Trước Hay Sau Danh Từ - TTMN
-
Danh Từ - Tính Từ - Động Từ Trong Tiếng Anh Và Cách Sử Dụng - RES
-
Tính Từ đứng Trước Hay Sau Danh Từ? - BBC News Tiếng Việt
-
Tính Từ Có Thể đứng Sau Danh Từ (Noun + Adj) Không? - N...
-
Từ A đến Z Về Tính Từ Trong Tiếng Anh - Eng Breaking
-
Tính Từ đứng Trước Hay Sau Danh Từ? - FeasiBLE ENGLISH
-
Vị Trí Của Tính Từ - Danh Từ - Trạng Từ Trong Tiếng Anh
-
Vị Trí Của Danh Từ, Tính Từ, động Từ Trong Tiếng Anh - Aland English
-
Sau Tính Từ Là Gì? Vị Trí Của Tính Từ Trong Câu Tiếng Anh
-
Tính Từ Và Các Vị Trí Thường Gặp Của Tính Từ - Học Tiếng Anh
-
Tính Từ Trong Tiếng Anh (Adjective) - Oxford English UK Vietnam
-
Giới Từ đi Kèm Với Tính Từ, Danh Từ, Động Từ + Bài Tập áp Dụng