P53 – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này) |
TP53 | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| |||||||||||||||||
Mã định danh | |||||||||||||||||
Danh pháp | TP53, BCC7, LFS1, P53, TRP53, tumor protein p53, BMFS5, Genes, p53 | ||||||||||||||||
ID ngoài | OMIM: 191170 HomoloGene: 460 GeneCards: TP53 | ||||||||||||||||
| |||||||||||||||||
| |||||||||||||||||
Gen cùng nguồn | |||||||||||||||||
Loài | Người | Chuột | |||||||||||||||
Entrez |
|
| |||||||||||||||
Ensembl |
|
| |||||||||||||||
UniProt |
|
| |||||||||||||||
RefSeq (mRNA) |
|
| |||||||||||||||
RefSeq (protein) |
|
| |||||||||||||||
Vị trí gen (UCSC) | n/a | n/a | |||||||||||||||
PubMed | [1] | n/a | |||||||||||||||
Wikidata | |||||||||||||||||
|
Tumor protein p53, hay còn gọi là p53 là một protein quan trọng nằm trong điều hòa chu kỳ tế bào - gọi là gen áp chế khối u p53. Khi có tổn thương ở DNA, p53 làm ngừng chu kỳ tế bào cho đến khi DNA bị tổn thương được sửa chữa hoặc p53 có thể làm sự chết rụng tế bào (tiếng Anh apoptosis) nếu không còn khả năng sửa chữa DNA.
Rb là gen có chức năng ngăn cản diễn tiến chu kỳ tế bào bằng cách gắn kết với E2F1 và ngăn cản sự sao chép các gen cần thiết cho tế bào vào pha S. Sở dĩ p53 ngăn cản được chu trình tế bào vì nó hoạt hóa quá trình phiên mã tạo ra CKI, P21 để luân phiên ức chế sự hoạt hóa của CDK. Một khi CDK bị hoạt hóa nó sẽ phosphoryl hóa Rb và làm mất tác dụng của Rb.
Những đột biến mất chức năng p53 làm tăng tính bất ổn định di truyền và làm giảm chết tế bào theo lập trình. Người ta phát hiện thấy trên 50% người mắc các bệnh về ung thư (như ung thư vú, ung thư đại tràng, ung thư phổi, ung thư gan...) đều có những điểm khác biệt trên gene mã hoá p53 so với người bình thường.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Human PubMed Reference:”.
Nguyễn ánh
- Mutations of the p53 Gene as a Prognostic Factor in Aggressive B-Cell Lymphoma - NEJM[liên kết hỏng]
- Medical Progress: Clinical Implications of the p53 Tumor-Suppressor Gene - NEJM[liên kết hỏng]
- Cancer Therapy Meets p53 - NEJM[liên kết hỏng]
Bài viết về chủ đề sinh học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
| |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cyclin |
| ||||||||
CDK |
| ||||||||
CDK inhibitor |
| ||||||||
P53 p63 p73 family |
| ||||||||
Khác |
| ||||||||
Các kỳ vàđiểm kiểm soát |
|
| |
---|---|
|
- Gen theo nhiễm sắc thể ở người
- Sơ khai sinh học
- Sinh học phân tử
- Chu kỳ tế bào
- Ung thư
- Protein người
- Protein
- Trang thiếu chú thích trong bài
- Bài có liên kết hỏng
- Tất cả bài viết sơ khai
Từ khóa » Cơ Chế Của P53
-
Cơ Sở Tế Bào Và Phân Tử Của Ung Thư - MSD Manuals
-
Gen P53 Kiềm Chế Sự Phát Triển Của Ung Thư
-
Hợp Chất Trong Trà Xanh Hỗ Trợ Protein P53 Làm ức Chế Khối U
-
Cấu Trúc P53 (protein), Chức Năng, Chu Kỳ Tế Bào Và Bệnh Tật
-
Gen TP53 - Ihope
-
[PDF] NGHIÊN CỨU KIỂU GEN TP53 VÀ MDM2 TRONG UNG THƯ TẾ ...
-
Giúp Tìm Hiểu Vai Trò Của P53 Trong điều Hóa Nhân đôi DNA
-
️ Nguyên Nhân Gây U Và Liên Hệ Lâm Sàng (P2)
-
Phát Hiện đột Biến Gen P53 ở Bệnh Nhân Ung Thư Vú Qua Nhuộm Hoá ...
-
Thay Thế Các Gen Kiềm Chế Khối U Trong Ung Thư - Health Việt Nam
-
Gen P53 Và Ung Thư. Tìm Hiểu Protein ức Chế Khối U P53
-
Tơ Nhện Có Thể ổn định Protein Giúp Ngăn Ngừa Ung Thư
-
Các Cơ Chế Chết Tế Bào Trong Xạ Trị - SlideShare