PASSIVE VOICE (Câu Bị động) - Cấu Trúc Theo Các Thì, Bài Tập Chi Tiết

Danh mục

Câu bị động - PASSIVE VOICE là một phần kiến thức ngữ pháp quan trọng mà các bạn cần nắm vững khi bước vào ôn luyện cho kỳ thi IELTS của mình. Vì thế, hãy ôn luyện và ứng dụng câu bị động chính xác nhé.

Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về câu bị động với cấu trúc câu, cách sử dụng theo các thì và bài tập thực hành dưới đây.

Câu bị động là gì?

Câu bị động là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là hành động đó. Theo mỗi thì sử dụng thì cấu trúc của câu bị động cũng thay đổi theo.

Các bạn có thể dành ra ít phút để xem video được thầy giáo chia sẻ dưới đây nhé:

Cấu trúc câu bị động

1. Công thức tổng quát

Câu bị động có thể được chuyển đổi từ câu chủ động có chứa ngoại động từ, tức là phải có một đối tượng bị chủ thể tác động lên. Khi đó, ta đổi vật thể bị tác động lên làm chủ ngữ, còn chủ thể thực hiện hành động có thể được nhắc đến hoặc không.

Câu chủ động (active) Câu bị động (passive)

S + V + O

Ví dụ: He wrote a letter

Trong đó:

He là S,

wrote là V

a letter là O

S + (aux) + be + V3 + (by + O)

Chuyển: A letter was written (by me)

A letter: O thành S

V -> be+V3: wrote -> was written

S -> O: by me

Ví dụ khác:

- All the washing-up had been done while we were asleep. (Tất cả việc giặt giũ đã được hoàn thành trong khi chúng tôi đang ngủ.)

Câu bị động dùng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó

Ví dụ: My bike was stolen. (Xe đạp của tôi đã bị đánh cắp.)

- Người nói muốn nhấn mạnh việc chiếc xe đạp của anh ta bị đánh cắp.

- Đối tượng gây ra hành động “đánh cắp” có thể chưa được biết đến.

Dùng khi muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình huống

Ví dụ: A mistake was made. (Đã có lỗi xảy ra.)

- Câu nhấn mạnh vào trạng thái có một lỗi hoặc có sự nhầm lẫn chứ không quan trọng là ai đã gây ra lỗi này.

2. Cách chuyển câu chủ động qua bị động

Bước 1: Chuyển tân ngữ của câu chủ động (đối tượng chịu tác động) thành chủ ngữ của câu bị động

Bước 2: Chuyển động từ chính trong câu chủ động sang thể bị động (giữ nguyên thì)

Bước 3: Chuyển chủ ngữ của câu chủ động (đối tượng thực hiện hành động) thành tân ngữ trong câu bị động, thêm by phía trước

Bước 4: Giữ nguyên các thành phần còn lại phía sau (nếu có)

cách chuyển câu chủ động qua bị động

Ví dụ:

Active: He punished his child. (Anh ấy phạt con mình.)

→ Passive: His child was punished by him. (Con anh ấy bị phạt.)

Active: Hurricanes destroy a great deal of property each year. (Bão phá hủy rất nhiều tài sản mỗi năm.)

→ Passive: A great deal of property is destroyed by hurricanes each year. (Rất nhiều tài sản bị bão phá hủy mỗi năm.)

Chú ý:

  • Nếu đối tượng thực hiện hành động là một đại từ vô nhân xưng như people, somebody...thì ta lược bỏ hoàn toàn tân ngữ trong câu bị động.

Nếu là người hoặc vật

➤ Trực tiếp gây ra hành động thì dùng chuyển sang bị động sẽ dùng 'by'

E.g: She is making a cake => A cake is being made by her.

➤ Gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with'

E.g: A door is opened with a key

  • Trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, câu bị động có thể được viết lại theo 2 cách khác nhau. Muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào thì chúng ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ trong câu bị động nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.

Ví dụ:

Active: Jake sent me some flowers

→ Passive: I was sent some flowers by Jake/ Some flowers were sent to me by Jake

* Cấu trúc với 2 tân ngữ

Một số động từ thường đi với hai tân ngữ (tân ngữ gián tiếp và tân ngữ trực tiếp), ví dụ: give, lend, send, show, buy, make, get, offer, tell, teach...

Phân biệt 2 loại tân ngữ:

- Tân ngữ gián tiếp (indirect object): người nhận, không chịu tác động trực tiếp của hành động.

- Tân ngữ trực tiếp (direct object): vật được trao/cho/mua..., chịu tác động trực tiếp từ động từ.

Cấu trúc câu chủ động: S + V + O1 (gián tiếp) + O2 (trực tiếp)

Ví dụ: We gave Ann some bananas and some flowers.

O1: Ann (người nhận)O2: some bananas and some flowers (vật được tặng)

Khi chuyển sang bị động, bạn có 2 lựa chọn:

TH 1: Tân ngữ gián tiếp (O1) → làm chủ ngữ bị độngO1 + be + V3/ed + O2 + (by + S)

-> Ann was given some bananas and some flowers by us.

TH 2: Tân ngữ trực tiếp (O2) → làm chủ ngữ bị độngO2 + be + V3/ed + (to O1) + (by + S)

-> Some bananas and some flowers were given to Ann by us.

Cấu trúc câu bị động ở dạng thì nào thì chia tobe theo thì đó mà các bạn cùng tìm hiểu dưới đây.

3. Công thức câu bị động theo thì

Câu bị động thì hiện tại đơn

Công thức và ví dụ sử dụng như sau:

Present simple

(Hiện tại đơn)

S + am/is/are (not) + V3

e.g.:

Active: The documentary doesn’t properly address global warming.

Passive: Global warming isn’t properly addressed in the documentary.

Bị động thì hiện tại tiếp diễn

Công thức và ví dụ sử dụng như sau:

Present continuous

(Hiện tại tiếp diễn)

S + am/is/are (not) + being + V3

e.g.:

Active: Paper bags are replacing plastic bags.

Passive: Plastic bags are being replaced by paper bags.

Bị động hiện tại hoàn thành

Công thức và ví dụ sử dụng như sau:

Present perfect

(Hiện tại hoàn thành)

S + has/have (not) + been + V3

e.g.:

Active: Some countries have replaced teachers by robots in the classrooms

Passive: Robots have been used in some countries to replace teachers in the classrooms.

Bị động quá khứ đơn

Công thức và ví dụ sử dụng như sau:

Past simple

(Quá khứ đơn)

S + were/ was (not) + V3

e.g.:

Active: Over 200 people built this castle in 1983.

Passive: This castle was built by over 200 people in 1983.

Bị động thì quá khứ tiếp diễn

Công thức và ví dụ sử dụng như sau:

Past continuous

(Quá khứ tiếp diễn)

S + were/ was (not) + being + V3

e.g.:

Active: The mechanic was fixing my car yesterday afternoon.

Passive: My car was being fixed by the mechanic yesterday afternoon.

Bị động quá khứ hoàn thành

Công thức và ví dụ sử dụng như sau:

Past perfect

(Quá khứ hoàn thành)

S + had (not) + been + V3

e.g.:

Active: They had moved the table to the living room before you arrived.

Passive: The table had been moved to the living room before you arrived.

Bị động tương lai đơn

Công thức và ví dụ sử dụng như sau:

Future simple

(Tương lai đơn)

S + will (not) be + V3

e.g.:

Active: The Congress will review the new policy.

Passive: The new policy will be reviewed by the Congress.

Bị động động từ khuyết thiếu

Công thức và ví dụ sử dụng như sau:

Modal verbs

(must, may, might, can, could, will, would, should, used to, have to, need to)

S + modal verb + be + V3

e.g.:

Active: The authority should practice the new law immediately.

Passive: The new law should be practiced immediately.

Bị động cấu trúc khác

Ngoài theo các thì tiếng Anh thì câu bị động còn có các cấu trúc sau nha. Chú ý thì S và O đổi từ chủ động sang bị động là O và S nhé.

a. Cấu trúc be going to S + is/are (not) + going to be + V3 - Active (A): Santa Claus is going to give nice children Christmas presents tonight. - Passive (P): Nice children are going to be given Christmas presents by Santa Claus tonight.

b.Câu bị động kép - Mệnh đề That

Trường hợp câu có tân ngữ là mệnh đề That và có các động từ đi kèm là nhóm reporting verbs - động từ tường thuật (Vrp) như Agree, allege, announce, assume, hope, believe, claim, consider, estimate, expect, feel, find, know, report, rumor, say, think, understand thì cấu trúc sử dụng như sau:

A: S + Vrp (hiện tại)+ that + clause

-> P: It + be + Vrp (quá khứ) + that + clause

-> P: S + be + Vrp (quá khứ) + to + V-inf

Ví dụ:

People think that she is intelligent.

-> It is thought that she is intelligent.

-> She is thought to be intelligent.

c.Câu bị động cho cấu trúc Nhờ ai đó làm gì

- Khi nhờ/thuê/sai ai đó làm gì

A: S + have + O + V (hiện tại)-> S + have + something + V3/ed( có cái gì đó được làm (bởi người khác)

Ví dụ:

She has the mechanic repair her car. (Cô ấy nhờ thợ sửa xe)-> She has her car repaired (by the mechanic).

- Khi yêu cầu/thuyết phục ai làm gì

A: S + get + O + to V-> P: S + get + something + V3/ed( có cái gì đó được làm)

Ví dụ :

He got the plumber to fix the sink. (Anh ấy nhờ thợ sửa ống nước)

-> He got the sink fixed (by the plumber).

d. Câu bị động với động từ chỉ giác quan

Ở đây, câu chủ động sẽ có động từ chính đi với một động từ thể hiện giác quan (verb of perception): see (nhìn thấy), hear (nghe), watch (theo dõi), notice (nhận ra), observe (quan sát), feel (cảm thấy), smell (ngửi thấy), taste (nếm)....

P: S + V + O + V-ing/to V-inf-> A: S + be + V3/ed + V-ing

Ví dụ: I saw him cross the street.-> He was seen to cross the street.

I saw him crossing the street.-> He was seen crossing the street.

e. Bị động với động từ V-ing

Những động từ theo sau luôn là V-ing (gerund verbs) như : love, like, dislike, enjoy, fancy, hate, imagine, admit, involve, deny, avoid, regret, mind….

Công thức: S + V + O + V-ing + (the object)

- O là chủ thể thực hiện hành động V-ing

- the object là sự vật, sự việc bị tác động

Ví dụ: I noticed them cleaning the room.

- them = chủ ngữ của hành động cleaning

- the room = the object

chuyển sang bị động: S + V + the object + being + V3/ed

Ví dụ: I noticed the room being cleaned

Bây giờ, the room là tân ngữ trực tiếp bị tác động

Hành động cleaning chuyển sang bị động thành being cleaned

f. Một số cấu trúc mệnh lệnh đặc biệt:

It is one's duty to + V: Đó là bổn phận/trách nhiệm/nghĩa vụ của ai đó để làm việc gì.

Khi chuyển sang bị động, ta dùng be Supposed to + V: diễn đạt một hành động mà ai đó được kỳ vọng, yêu cầu hoặc có nghĩa vụ phải làm.

-> have a duty to do something tương ứng với be supposed to do something

Ví dụ:

It’s your duty to help your parents. (Bạn có nghĩa vụ phải giúp bố mẹ.)

-> You are supposed to help your parents.

It is necessary to + V-inf: việc gì đó là cần thiết phải làm

-> chuyển bị động: S (người hoặc vật) + should/must + be + V3/ed

Đây là cách diễn đạt nghĩa vụ/kỳ vọng một cách rõ ràng hơn, có chủ ngữ cụ thể.

Ví dụ:

It’s necessary to take care of old people.

-> Old people should be taken care of.

Cùng xem thêm các dạng câu đặc biệt quan trọng trong tiếng Anh nữa nhé:

  • Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh (Relative clause)
  • Câu điều kiện - Bài tập có đáp án chi tiết

Xem thêm với video:

Bài tập có đáp án

Bạn hãy làm các bài tập sau, khi điền xong thì check đáp án để xem số câu đúng nhé. Ngoài ra, cô để bài tập nguyên đề bên dưới, bạn cũng có thể làm trên giấy và so đáp án check lại nha.

Exercise 1. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc.

1. The war (declare) ……………………………………… next week.

2. Your homework (must finish) ……………………………………… by tomorrow afternoon.

3. That house (not paint) ……………………………………… since I was a child.

4. Smoking (not allow) ……………………………………… in this hotel.

5. After all the flights (cancel) ………………………………………, the tourists checked in at the airport hotel.

6. The car (not wash) ……………………………………… for over a week.

7. He (give) ……………………………………… a new contract last year.

8. This song (write) ……………………………………… by the Beatles in 1967.

9. The Earth (can save) ……………………………………… if we try hard enough to do something.

10. The new bridge (build) ……………………………………… at the moment.

Exercise 2. Chuyển các câu sau sang thể bị động.

1. The waiter brings me this dish.

2. Our friends send these postcards to us.

3. Their grandmother told them this story when they visited her last week.

4. Tim ordered this train ticket for his mother.

5. She showed her ticket to the airline agent.

6. Jim baked this cake yesterday.

7. They are going to buy a new apartment next year.

8. The shop assistant handed these boxes to the customer.

9. The board awarded the first prize to the reporter.

10. Have you sent the Christmas cards to your family?

11. The committee appointed Alice secretary for the meeting.

12. Tom will give Anna a ride to school tomorrow.

13. They keep this room tidy all the time.

14. We gave Ann some bananas and some flowers.

15. They moved the fridge into the living room.

Exercise 3. Hoàn thành bài mẫu IELTS Writing task 1 sau bằng cách cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

The diagrams below show the stages and equipment used in the cement-making process, and how cement is used to produce concrete for building purposes. Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant.

Write at least 150 words.

Bài tập câu bị động

The diagrams 1 (illustrate) ……………………………………… the process of cement manufacture, and the second diagram 2 (show) ……………………………………… the materials that go into the production of concrete.

It is clear that there are five stages in the production of cement, beginning with the input of raw materials and ending with bags of the finished product. To produce concrete, four different materials 3 (mix) ……………………………………… together.

At the first stage in the production of cement, limestone and clay 4 (crush) ……………………………………… to form a powder. This powder 5 (then; mix) ……………………………………… before it passes into a rotating heater. After heating, the resulting mixture 6 (grind) ……………………………………… and cement 7 (produce) ……………………………………… . Finally, the cement 8 (package) ……………………………………… in large bags.

Cement is one of the four raw materials that 9 (use) ……………………………………… in the production of concrete, along with gravel, sand and water. To be exact, concrete 10 (consist) ……………………………………… of 50% gravel, 25% sand, 15% cement and 10% water. All four materials are blended together in a rotating machine called a concrete mixer.

ĐÁP ÁN BÀI TẬP:

Exercise 1.

1

will be declared

6

hasn’t been washed

2

must be finished

7

was given

3

hasn’t been painted

8

was written

4

is not allowed

9

can be saved

5

had been canceled

10

are being built

Exercise 2.

1

This dish is brought to me by the waiter.

2

These postcards are sent to us by our friends.

3

They were told this story by their grandmother when they visited her last week.

4

This train ticket was ordered for Tom’s mother by him.

5

Her ticket was shown to the airline agent by her.

6

This cake was baked by Jim yesterday.

7

A new apartment is going to be bought next year.

8

The customer was handed these boxes by the shop assistant.

9

The first prize was awarded to the reporter by the board.

10

Have the Christmas cards been sent to your family?

11

Alice was appointed secretary for the meeting by the committee.

12

Anna will be given a ride to school by Tom tomorrow.

13

This room is kept tidy all the time.

14

Ann was given some bananas and some flowers (by us).

15

The fridge was moved into the living room.

Exercise 3.

1

illustrates

6

is ground

2

shows

7

is produced

3

are mixed

8

is packaged

4

are crushed

9

are used

5

is then mixed

10

consists

Trên đây là bài học về câu bị động - ngữ pháp quan trọng trong IELTS. Các bạn hãy chú ý học và thực hành để nắm vững dạng câu này nhé! Nếu còn bất cứ thắc mắc nào thì hãy cmt ngay dưới đây để IELTS Fighter giải đáp nhé!

Từ khóa » Bài Tập Về Passive Voice Thì Quá Khứ đơn