Phân Biệt Các Mệnh đề Chỉ Nguyên Nhân Trong Tiếng Pháp
Có thể bạn quan tâm
LÀM SAO ĐỂ PHÂN BIỆT CÁC MỆNH ĐỀ CHỈ NGUYÊN NHÂN??
Dưới đây là những mệnh đề chỉ nguyên nhân cùng với nghĩa cũng như ví dụ giúp các bạn có thể phân biệt được rõ các mệnh đề này nhé!!!
1, Parce que : Cause inconnue de l’interlocuteur (Chỉ nguyên nhân mà người đối thoại không biết tới) Ex: Sophie n’est pas arrivée chez moi parce que sa mère était malade.
2, Car : Utilisation orale et familière (Dùng trong văn nói và ngôn ngữ thân mật) Ex: L’interdiction des drogues est justifiée car elles sont mauvaise pour la santé.
3, Puisque : Cause connue de l’interlocuteur (Nguyên nhân mà những người đối thoại đều biết). Ex: Puisque le directeur ne peut pas arriver ici, nous devrons annuler la discussion.
4,Comme : Cause connue de tous ( Nguyên nhân được mọi người biết đến, kể cả người không trong cuộc đối thoại) Ex: Comme la neige, je ne dois pas aller à l’école.
5, Étant donné que : Cause est un fait constaté. (Nguyên nhân là một sự thật đã được ghi nhận) Ex: Étant donné que tu as eu le permis, je te donneras mon téléphone portable.
6, Sous prétexte que + Proposition/ De+ nom: Cause constaté, le locuteur ne le croît pas : với cớ là Ex: Sous prétexte que que sa voiture est en panne, il ne peut pas y arriver.
Ngoài ra còn có các cấu trúc đi với cụm danh từ:
7, Grâce à : Cause positif: Nhờ vào (Nguyên nhân tích cực) Ex: Grâce à mes efforts, je peux obtenir la bourse scolaire à l’université.
8, À cause de : Cause négatif : Tại vì Ex: À cause de l’embouteillage, je n’arrive pas au bureau à l’heure.
9, Faute de :Vì thiếu mà Ex: Faute d’argent, je ne peux pas acheter cette voiture.
10, À force de: Nguyên nhân lặp lại Ex: À force de jouer le même numéro, Hoang a gagné au loto

Ngoài ra còn một vài cấu trúc nữa nhưng trên đây là những cấu trúc mà chúng ta hay dùng và cũng dễ nhầm nên hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn!
– Khánh Hà –
Từ khóa » Cách Dùng Pour Trong Tiếng Pháp
-
Cách Sử Dụng Pour Và Par Trong Tiếng Pháp - Trường CAP FRANCE
-
CÁCH SỬ DỤNG GIỚI TỪ "POUR"... - Học Tiếng Pháp - Cap France
-
Pour Tiếng Pháp Là Gì? - Từ điển Số
-
Hướng Dẫn Sử Dụng Pour Và Par Trong Tiếng Pháp
-
Hướng Dẫn Sử Dụng Pour Và Par Trong Tiếng Pháp
-
Phân Biệt Cách Dùng Pendant, Pour, En, Dans Trong Tiếng Pháp
-
[Tiếng Pháp 51] Một Số Cách Dùng đặc Biệt Của Từ "Pour" (Phần 1)
-
Pour Trong Tiếng Việt, Dịch, Tiếng Pháp - Từ điển Tiếng Việt | Glosbe
-
Ngữ Pháp / Đại Từ Mang Trọng âm (moi, Toi...) Và Giới Từ "chez"
-
Ngữ Pháp / Chia động Từ "devoir", "pouvoir" Và "vouloir" ở Thì Hiện Tại
-
Cách Liên Từ Thuộc Về Cách Giả định - Học Tiếng Pháp Online
-
Tính Từ Miêu Tả (lớn, Nhỏ, To...) Trong Tiếng Pháp
-
Học Tiếng Pháp – Conversation Pratique De L'oral Phần 2
-
TỔNG HỢP CÁC BÀI LUẬN MẪU TIẾNG PHÁP DELF B2