Phân Biệt Danh Từ Không đếm được Và Danh Từ đếm được
Nhiều người học tiếng Anh thường gặp khó khi phân biệt giữa danh từ không đếm được và danh từ đếm được trong tiếng Anh. Vậy làm thế nào để có thể phân biệt và sử dụng hai loại danh từ này trong tiếng Anh một cách chính xác, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé
Nội dung
- Danh từ đếm được (Countable Nouns)
- 1. Danh từ đếm được là gì?
- 2. Một số danh từ đếm được bất quy tắc cần lưu ý
- Danh từ không đếm được (Uncountable nouns)
- Cách phân biệt danh từ đếm được và không đếm được
- Các trường hợp đặc biệt cần lưu ý khi phân biệt danh từ đếm được và không đếm đươc.
Danh từ đếm được (Countable Nouns)
1. Danh từ đếm được là gì?
Danh từ đếm được là những danh từ có thể sử dụng với số đếm và chúng có thể xuất hiện ở dạng số ít hoặc số nhiều.
Ví dụ:
- A car, two cars, … (1 cái xe hơi, hai cái xe hơi,…)
Với danh từ dạng số nhiều, thông thường chúng ta chỉ cần thêm “s” vào sau danh từ số ít để có được dạng số nhiều. Tuy nhiên cần lưu ý một số trường hợp đặc biệt. Đối với những danh từ có tận cùng bằng “o, s, ch, sh, ss, z hay x” thì ở số nhiều chúng ta thêm “es”
Ví dụ:
- Dish -> Dishes (những cái đĩa)
- Bus -> Buses (những cái xe buýt)
Trong trường hợp danh từ có kết thúc bằng “y” thì khi chuyển sang số nhiều, chúng ta thay “y” bằng “i” rồi thêm “es”
Ví dụ:
- Family -> Families (những gia đình)
- City -> Cities (những thành phố)
2. Một số danh từ đếm được bất quy tắc cần lưu ý
Tuy hầu hết chúng ta tạo ra các dạng số nhiều của danh từ bằng các nguyên tắc cơ bản trên những có một số danh từ được coi là bất quy tắc. Có thể kể đến một số dạng như
- Danh từ số nhiều và danh từ số ít khác biệt nhau: woman – women, tooth – teeth, child – children
- Danh từ dạng số nhiều và số ít giống hệt nhau: Sheep – sheep, aircraft – aircraft
- … và còn một số trường hợp khác nữa, cụ thể chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài viết:
Danh từ số ít và danh từ số nhiều
Danh từ không đếm được (Uncountable nouns)
Danh từ không đếm được là những danh từ không thể sử dụng với số đếm . Phần lớn các danh từ không đếm được đều ở dạng số ít. Chúng ta thường dùng các đơn vị đo lường trước danh từ không đếm được (some, piece,…) để biểu thị số lượng. Ví dụ some tea (một ít trà), a drop of oil (một giọt dầu),…
Danh từ không đếm được thường là các danh từ trừu tượng như advice (lời khuyên), knowledge (kiến thức), experience (kinh nghiệm),…
Cách phân biệt danh từ đếm được và không đếm được
Dựa vào định nghĩa và các đặc điểm của danh từ đếm được và danh từ không đếm được, chúng ta có thể phân biệt chúng qua một vài mẹo nhỏ như sau:
DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC | DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC |
Có 2 dạng hình thái (số ít và số nhiều) Ví dụ: a song, songs | Chỉ có 1 dạng hình thái Ví dụ: music |
Có thể sử dụng kèm a, an Ví dụ: a teacher, an umbrella | Thông thường các danh từ không đếm được không đi kèm a, an mà đi kèm cấu trúc a… of Ví dụ: a cup of coffee, a bowl of rice |
Không thể để các danh từ đếm được số ít đứng một mình mà phải thêm a/an/the/… Ví dụ: I want a pen. (không nói: I want pen) Lưu ý: các danh từ đếm được số nhiều có thể đứng một mình bình thường Ví dụ: I have pens | Các danh từ không đếm được có thể đứng một mình Ví dụ: I eat rice every day |
Đứng sau many, few, a few là danh từ đếm được số nhiều Vd: many cups, few questions, a few students | Đứng sau much, little, a little of, a little bit of là danh từ không đếm được Vd: much money, little trouble, a little bit of sleep |
Các trường hợp đặc biệt cần lưu ý khi phân biệt danh từ đếm được và không đếm đươc.
TH1. Nhiều danh từ vừa được coi là danh từ đếm được vừa là danh từ không đếm được, tuy nhiên thì nghĩa của chúng trong các trường hợp đó khác nhau:
Đếm được | Không đếm được | |
Hair | Sợi tóc, cọng tóc vd: I found a hair in my soup | Mái tóc vd: You’ve got very long hair |
Light | Đèn vd: turn on all lights, please (bật hết đèn lên nhé) | Ánh sáng vd: bright light (ánh sáng chói lóa) |
Noise | Tiếng ồn vd: a loud noise (một tiếng động lớn) | Ồn ào vd. My god, this place’s so noise (trời ơi, chỗ này ồn ào quá) |
Paper | Tờ báo vd: a paper, all papers (1 tờ báo, tất cả các báo) | Giấy Print on paper (in trên giấy) |
Time | Lần vd: two times, many times (2 lần, nhiều lần) | Thời gian vd: a long time (một khoảng thời gian dài) |
Work | Tác phẩm vd: All the furniture is the work of David (toàn bộ nội thất ở đây đều là tác phẩm của David) | Việc Vd: I’ve got so much work to do (Tôi có quá nhiều việc để làm) |
Sport | Môn thể thao vd: I enjoy sports like football and swimming (tôi thích các môn thể thao như đá bóng và bơi lội) | Thể thao (nói chung) vd: I like sport (tôi thích thể thao) |
Painting | Bức tranh vd: oil paintings (những bức tranh sơn dầu) | Hội họa/vẽ vd: I am not good at painting (Tôi không giỏi vẽ lắm) |
Chicken | Gà vd: Chickens (những con gà) | Thịt gà vd: I eat chicken everyday (tôi ăn thịt gà mỗi ngày) |
- Các từ chỉ đồ uống như Coffee (cà phê), tea (trà), juice (nước ép), beer (bia),… thông thường là những danh từ không đếm được. Tuy nhiên chúng ta vẫn có thể nói a coffee (một cốc cà phê) để thay cho a cup of coffee hoặc two coffees thay cho two cups of coffees.
- Một số từ mà tiếng Việt mình cảm thấy có thể đếm được nhưng lại là danh từ không đếm được trong tiếng Anh như:
accommodation (nơi, chỗ ở) advice (lời khuyên) baggage (hành lý)
behaviour (hành vi) bread (bánh mì) chaos (hỗn loạn) damage (tổn hại, thương tích) furniture (nội thất) information (thông tin)
luck (sự may mắn luggage (hành lý) news (tin tức) permission (sự cho phép) progress (sự phát triển) scenery (phong cảnh)
traffic (giao thông) weather (thời tiết) work (công việc)
Những từ trên đây không đi kèm với a/an. Chẳng hạn chúng ta chỉ nói là good weather (thời tiết đẹp) chứ không nói a good weather. Chúng cũng thường không có dạng số nhiều ví dụ my funiture (đồ nội thất của tôi) mà không nói my funitures.
Phân biệt danh từ không đếm được và danh từ đếm được không phải mà một việc dễ dàng đối với những người mới tiếp cận tiếng Anh, đặc biệt là những trường hợp “dị” không theo quy tắc nào cả. Tuy nhiên với các kiến thức đã được đề cập trong bài viết này, hi vọng các bạn đã nắm được những nguyên tắc cơ bản để phân biệt giữa hai loại danh từ này. Đối với những trường hợp bất quy tắc khó nhằn thì không có cách nào khác là chúng ta phải thực hành sử dụng thật nhiều và đối chiếu liên tục để ghi nhớ những trường hợp đó. Chúc các bạn học tốt!
Xem thêm:
- Top 3 từ điển tra từ vựng đáng tin cậy
- Tổng hợp từ vựng tiếng Anh theo chủ đề
Từ khóa » Noise Có đếm được Không
-
Phân Biệt Cách Dùng Noise, Noises - Phú Ngọc Việt
-
Học Từ Vựng - DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ...
-
Ý Nghĩa Của Noise Trong Tiếng Anh - Cambridge Dictionary
-
Phân Biệt Cách Dùng Noise, Noises - Show News
-
Trắc Nghiệm Tiếng Anh Về Danh Từ đếm được Và Không đếm được
-
Noise - Wiktionary Tiếng Việt
-
Danh Từ đếm được Và Danh Từ Không đếm được Trong Tiếng Anh ...
-
Bài Tập Ngữ Pháp Có đáp án - Số 1307 - Trắc Nghiệm Tiếng Anh
-
Countable And Uncountable Nouns 2(Danh Từ đếm được Và Không ...
-
Các Danh Từ Vừa Là Số ít Và Số Nhiều
-
I Cannot Work Because .
-
Danh Sách Những Danh Từ Không Đếm Được Nhiều Người Chưa ...
-
White Noise Là Gì Và Cấu Trúc Cụm Từ White Noise Trong Câu Tiếng Anh
-
Hướng Dẫn Cách Phân Biệt Danh Từ đếm được Và Danh Từ Không ...