PHÂN BIỆT LIE - LAY BRING - TAKE - FETCH - CARRY
Có thể bạn quan tâm
- Diễn đàn Bài viết mới Tìm kiếm trên diễn đàn
- Đăng bài nhanh
- Có gì mới? Bài viết mới New media New media comments Status mới Hoạt động mới
- Thư viện ảnh New media New comments Search media
- Story
- Thành viên Đang truy cập Đăng trạng thái mới Tìm kiếm status cá nhân
Tìm kiếm
Everywhere Đề tài thảo luận This forum This thread Chỉ tìm trong tiêu đề Search Tìm nâng cao… Everywhere Đề tài thảo luận This forum This thread Chỉ tìm trong tiêu đề By: Search Advanced…- Bài viết mới
- Tìm kiếm trên diễn đàn
- Thread starter _Sherlock_Holmes_
- Ngày gửi 5 Tháng một 2020
- Replies 1
- Views 777
- Bạn có 1 Tin nhắn và 1 Thông báo mới. [Xem hướng dẫn] để sử dụng diễn đàn tốt hơn trên điện thoại
- Diễn đàn
- NGOẠI NGỮ
- TIẾNG ANH
- Tiếng Anh THCS
- Hỏi - Đáp Tiếng Anh THCS
_Sherlock_Holmes_
Banned
Banned Thành viên 28 Tháng năm 2019 547 234 101 19 Thái Nguyên HOCMAI FORUM
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn. LIE - LAY LIELie có hai nghĩa: 1. Lie : nói dối Dạng thức: + Hiện tại đơn với he, she, it: lies + Hiện tại phân từ: lying + Quá khứ đơn: lied + Quá khứ phân từ: lied Lie với nghĩa này là một nội động từ nên theo sau nó không có tân ngữ. e.g.: + Don't lie to me! (Đừng nói dối tôi.) + She lied about her age. (Cô ấy nói dối tuổi tác của mình.) + You could see from his face that he was lying. (Bạn có thể thấy trên gương mặt anh ta rằng anh ta đang nói dối.) 2. Lie : nằm Dạng thức: + Hiện tại đơn với he, she, it: lies + Hiện tại phân từ: lying + Quá khứ đơn: lay + Quá khứ phân từ: lain Lie với nghĩa này cũng là một nội động từ nên theo sau nó không có tân ngữ. e.g.: + Clothes were lying all over the floor. (Quần áo nằm la liệt trên sàn nhà.) + The book lay open on his desk. (Cuốn sách nằm mở ở trên bàn của anh ấy.) + These machines have lain idle since the factory closed. (Những cỗ máy nằm nhàn rỗi từ khi nhà máy đóng cửa.) Lưu ý: - Không thể coi lie là từ nhiều nghĩa bởi hai nghĩa trên không hề liên quan đến nhau, chúng là các từ đồng âm khác nghĩa. - Cần ghi nhớ các dạng thức của lie khi dùng ở các nghĩa khác nhau bởi vì sự phân biệt càng trở nên rắc rối khi chúng được dùng ở những thì khác nhau và đặc biệt là khi phân biệt với động từ lay. e.g.: He lied to his wife for 10 years. → Động từ trong câu này chia ở quá khứ đơn, và đây là dạng quá khứ của lie (nói dối). e.g.: He was sick. That's the reason why he lay in bed all day yesterday. → lay trong câu này là dạng quá khứ của lie (nằm) e.g.: She is always the person who lays the table. → lay trong câu này không phải là dạng quá khứ của lie (nằm) mà là động từ chia ở hiện tại đơn có nghĩa là dọn . LAY - Lay là một ngoại động từ, đòi hỏi phải có tân ngữ theo sau. - Dạng thức: Hiện tại đơn với he, she, it: lays Hiện tại phân từ: laying Quá khứ đơn: laid Quá khứ phân từ: laid - Có nghĩa là: + đặt, để e.g.: He laid his hand on my shoulder. (Anh ta đặt tay lên vai tôi.) + dọn (bàn) (lay the table = set the table) e.g.: When he came home, she had already laid the table for dinner. (Khi anh ta trở về nhà, cô ấy đã dọn xong bữa tối.) + đẻ (trứng) e.g.: Hens lay eggs. (Gà thì đẻ trứng.) _Sherlock_Holmes_
Banned
Banned Thành viên 28 Tháng năm 2019 547 234 101 19 Thái Nguyên HOCMAI FORUM
BRING - TAKE - FETCH - CARRY Nếu dịch sang tiếng Việt thì tất cả bốn từ trên đều có nghĩa là mang. Tuy nhiên chúng mang những sắc thái ý nghĩa khác nhau và không thể hoán đổi cho nhau. Vậy sự khác biệt là gì? CARRY- Khác hẳn với ba từ còn lại, carry nhấn mạnh vào hành động mang vác (hàm ý trọng lượng của vật), chứ không ám chỉ đến hướng của hành động. e.g.: She carried her baby in her arms. (Cô ấy ẵm đứa nhỏ trên tay.) → Đọc câu này ta chỉ biết là chủ thể được nói đến có bế một đứa trẻ nhưng không rõ là bế đi đâu, theo hướng nào. Trong khi đó, ba từ còn lại phân biệt dựa vào hướng chuyển động của hành động. BRING - Dùng bring khi ta đang ở một điểm A và muốn một người từ điểm B mang một vật gì đó đến điểm A. Các em hãy nghiên cứu tình huống sau đây: e.g.: Ann was watching TV at home when her boyfriend phoned her. He said: "Could you bring me some aspirin? I have a high fever." (Ann đang xem ti vi ở nhà thì bạn trai của cô gọi điện. Anh ấy nói: "Em có thể mang cho anh vài viên aspirin được không? Anh đang sốt cao.") → Như vậy trong tình huống trên, bạn trai của Ann muốn cô mang thuốc từ nhà cô đến nhà anh ấy. Bring là động từ thích hợp được dùng trong câu này. TAKE - Dùng take khi ta đang ở điểm A và muốn ai đó mang một người/vật đến một điểm B nào đó. e.g.: Please take this to the HR Department on the 5th floor. (Làm ơn mang cái này đến phòng Nhân Sự trên tầng 5.) - Chúng ta cũng có thể dùng take khi chúng ta đang ở điểm A và mang theo một vật/người nào đó di chuyển đến điểm B. e.g.: I forgot to take my bag with me when I got off the bus. (Em quên không mang theo cặp lúc xuống xe buýt.) FETCH - Khác với bring và take là các chuyển động một chiều, fetch là chuyển động hai chiều. - Dùng fetch khi ai đó từ điểm A di chuyển đến điểm B để lấy thứ gì hoặc đón ai rồi lại quay trở về điểm A. e.g.: Every time I throw the ball, my dog races to fetch it back to me. (Mỗi lần tôi ném bóng đi, con chó của tôi đều chạy đi và tha nó về.) Tienganh123 You must log in or register to reply here. Chia sẻ: Facebook Reddit Pinterest Tumblr WhatsApp Email Chia sẻ Link - Diễn đàn
- NGOẠI NGỮ
- TIẾNG ANH
- Tiếng Anh THCS
- Hỏi - Đáp Tiếng Anh THCS
- Vui lòng cài đặt tỷ lệ % hiển thị từ 85-90% ở trình duyệt trên máy tính để sử dụng diễn đàn được tốt hơn.
Từ khóa » Thì Quá Khứ Của Fetch
-
Chia động Từ
-
Fetch - Chia Động Từ - ITiengAnh
-
Chia động Từ Của động Từ để FETCH
-
Chia động Từ "to Fetch" - Chia động Từ Tiếng Anh
-
Mean Of Fetch In English Dictionary
-
Ý Nghĩa Của Fetch Trong Tiếng Anh - Cambridge Dictionary
-
I ______ Out Into The Garden To Fetch My Bike, But I - Học Trắc Nghiệm
-
Fetch By Dawko & Dheusta (instrumental Remake) | Amen King - Bilibili
-
Trọn Bộ Bài Tập Thì Quá Khứ đơn Từ Cơ Bản đến Nâng Cao (đáp án Chi ...
-
English Verb Conjugation TO FETCH
-
Out Into The Garden To Fetch My Bike, But I ______ That Someone