Phân Biệt Thì Tương Lai đơn Và Tương Lai Gần Kèm Bài Tập

Trong tiếng Anh có hai loại thì dễ gây nhầm lẫn cho người học nếu không nắm chắc chắn đó là thì tương lai đơn và tương lai gần. Hai thì này tương đối giống nhau trong cả cách nhận biết lẫn cách dùng nên đôi lúc khá khó để xác nhận cho người học.

Phân biệt thì Tương lai đơn và Tương lai gần
Phân biệt thì Tương lai đơn và Tương lai gần

Vì lí do đó, tailieuielts.com sẽ giúp bạn phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần qua bài viết dưới đây.

Nội dung chính

  • 1 1. Phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần
    • 1.1 1.1. Định nghĩa
    • 1.2 1.2. Bảng phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần
  • 2 2. Bài tập phân biệt tương lai đơn và tương lai gần
    • 2.1 Bài tập 1
    • 2.2 Bài tập 2

1. Phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần

1.1. Định nghĩa

  • Thì tương lai đơn (simple future tense) là thì thường được sử dụng khi diễn tả một hành động, sự việc xảy ra ở tương lai mà không xác định rõ thời gian hay tính xác thực ở tương lai và có thể được sử dụng tức thời tại thời điểm nói hoặc viết.
  • Thì tương lai gần (near future tense) là thì được sử dụng để diễn tả những sự việc, hành động được xác định cụ thể và lên kế hoạch, dự định sẵn và có tính toán sẽ xảy ra trong tương lai gần.

Xem thêm các bài viết dưới đây:

  • Cách rút gọn Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
  • Cấu trúc và cách dùng Except – Except for trong tiếng Anh

1.2. Bảng phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần

Tiêu chíTương lai đơnTương lai gần
Cấu trúc(+) S + will/shall + V bareExample: He will buy a new pet tomorrow (Anh ấy sẽ mua một thú cưng mới ngày mai)(-) S + will/shall + not + V bareExample: I think She will not meet him anymore(Tôi nghĩ rằng Cô ấy sẽ không gặp Anh ấy nữa)(?) Will/shall + S + V bareTrả lời: Yes, S + will/ No, S + won’tExample: Will you give me some advices?(Bạn sẽ cho Tôi một vài lời khuyên chứ?)Yes, I will/ No, I won’t(+) S + is/am/are + going to + V bare.Example: She is going to participate in the exam tomorrow morning.(Cô ấy sẽ tham gia kỳ thi vào sáng ngày mai)(-) S + is/am/are + not +going to + V bareExample: I am not going to the cinema tonight.(Tôi sẽ không đi đến rạp chiếu phim tối nay)(?) Is/Am/Are + S + going to + V bare?Trả lời: Yes, S +be/ No, S + be + notExample: Are you going to go swimming with your friends tomorrow afternoon? (Bạn sẽ đi bơi với những người bạn của bạn vào chiều mai chứ?)Yes, I am/ No, I am not.
Cách dùng1. Diễn tả một quyết định được đưa ra thời ngay tại thời điểm nói, viết.Example: A: Tomorrow is Jim’s birthday.B: Really! I will buy him a present tonight.2. Diễn tả một dự đoán không có chứng cứ xác thực.Example:– I think that she will come soon.(Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ đến sớm thôi)3. Dùng để đưa ra lời để nghị, lời hứa, đồng thuận, từ chối, đe dọa.Example: – Don’t worry Jim. I will help you. (lời hứa)(Đừng lo lắng Jim. Tôi sẽ giúp cậu)– Ok. I will share the bill with you (đồng thuận)(Được rồi. Tôi sẽ chia hóa đơn với bạn)1. Diễn tả một dự định đã lên kế hoạch trước đó và chắc chắn xảy ra ở tương lai gần.Example:– He is going to do his homework tomorrow night. (Anh ấy sẽ làm bài tập của mình vào tối mai)2. Diễn tả một hành động chắc chắn xảy ra ở tương lai gầnExample:– It is very cloudy. It is going to rain tonight.(Trời rất nhiều mây. Trời sẽ mưa tối nay) 3. Dùng để diễn tả một hành động, sự việc có ý định và chủ ý xảy ra ở tương lai.Example:– She is going to be a dancer when growing up.(Cô ấy sẽ trở thành một vũ công khi trưởng thành)
Dấu hiệu nhận biết– Ta sử dụng thì hiện tại đơn khi trong câu xuất hiện các từ sau: in + thời gian ở tương lai, tomorrow, next day, next week, next month, next year,perhaps, probably,…– Ngoài ra ta còn sử dụng thì hiện tại đơn khi trong câu sử dụng từ nêu lên quan điểm như: think, believe, suppose,…– Bên cạnh đó thì hiện tại đơn còn được sử dụng trong câu điều kiện loại I.– Khi trong câu xuất hiện các dẫn chứng chứng minh cho sự vật, sự việc đi kèm với các từ chỉ tương lai như: tonight, tomorrow night/morning, in + thời gian (in 5 mintutes), next day, next month,…
Bảng phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần

Xem thêm các bài viết dưới đây:

– Cấu trúc, cách dùng Since và For trong tiếng Anh chuẩn xác nhất

– Tổng hợp cách sử dụng một số Giới từ thông dụng trong tiếng Anh

Để hiểu rõ hơn về sự khác nhau giữa hai thì này, các bạn hãy theo dõi tailieuielts.vn phân tích đoạn hội thoại dưới đây:

Dialog – The Party

Martha: What horrible weather today! I’d love to go out, but I think it will just continue raining. (Dấu hiệu: I think -> thì tương lai đơn)

Chương trình giới thiệu học viên tại IELTS Vietop

Jane: Oh, I don’t know. Perhaps the sun will come out later this afternoon. (Dấu hiệu: perhaps -> thì tương lai đơn)

Martha: I hope you’re right. Listen, I’m going to have a party this Saturday. Would you like to come? (một kế hoạch đã dự định trước đó -> tương lai gần)

Jane: Oh, I’d love to come. Thank you for inviting me. Who’s going to come to the party? (Dự định mời ai trước đó -> tương lai gần)

Martha: Well, a number of people haven’t told me yet. But, Peter and Mark are going to help out with the cooking! (Peter và Mark dự định giúp Martha -> tương lai gần)

Jane: Hey, I’ll help, too! (Quyết định ngay tại thời điểm nói -> tương lai đơn)

Martha: Would you? That would be great!

Jane: I’m sure everyone will have a good time. (Lời nói không có căn cứ, xảy ra ngay tại thời điểm nói -> tương lai đơn)

Martha: That’s the plan!

NHẬP MÃ TLI40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP

Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

2. Bài tập phân biệt tương lai đơn và tương lai gần

Bài tập phân biệt tương lai đơn và tương lai gần
Bài tập phân biệt tương lai đơn và tương lai gần

Bài tập 1

Chia động từ đúng trong ngoặc ở thì tương lai đơn hoặc tương lai gần:

1.Tam (do) __ that exercise at 8 pm tomorrow.

  1. Linda (go) _ to school early.
  2. I think they (marry) __ next year.
  3. A: Go and tidy your bedroom. B: I (not/do) __ it.
  4. A: Why don’t we meet for office on Monday afternoon? B: Sorry. I can’t. I (see) __ the doctor then.
  5. ‘My best friend had an accident yesterday’. Oh! I see I (visit) _ her.
  6. They (stay) _ here until he answers them.
  7. She’s sure that her boss (understand) __ her problem.
  8. Don’t worry! I (drive) _ carefully.
  9. He (talk) __ to her. Very soon she (talk) __ to her.

Đáp án

  1. is going to do (hành đông làm bài tập chắc chắn xảy ra với thời gian cụ thể trong tương lai là 8 giờ tối ngày mai)
  2. will go (hành động này có thể xảy ra trong tương lai)
  3. will marry (cụm từ ‘I think’ mang nghĩa dự đoán, không chắc chắn khả năng xảy ra)
  4. won’t do (quyết định ngay trong lúc nói)
  5. am going to see (có kế hoạch chắc chắn xảy ra trong tương lai)
  6. will visit (hành động có thể xảy ra ở tương lai)
  7. will stay (until là dấu hiệu của thì tương lai gần)
  8. will understand (hành động này có thể xảy ra)
  9. am going to drive (hành động này chắc chắn xảy ra trong tương lai/lời khẳng định về việc lái xe cẩn thận)
  10. is going to walk – will talk (hành động đầu chắc chắn xảy ra – hành động sau có thể diễn ra).

Bài tập 2

Viết lại câu theo từ gợi ý

1. I/ have/ win $1,000. I/ buy a new TV.

2. People/ go to Jupiter/ before the 22nd century.

3. I/ crash/ the company car./ My boss/ not be very happy!

4. The sky/ very black./ It/ snow.

5. Who/ you/think/ get the job?

6. Hold on. I/ get a pen.

7. Tomorrow I/ visit/ my parents in Da Nang.

8. What/ you/ wear/ at the party tonight?

9. I/ not make up my mind yet./ But I/ think/ I/ find/ something nice in my mum’s wardrobe.

10. This/ my last day here./ I/ go back to England tomorrow.

Đáp án

1. I have won $1,000. I am going to buy a new TV.

2. People won’t go to Jupiter before the 22nd century.

3. I crashed the company car. My boss isn’t going to be very happy!

4. The sky is very black. It is going to snow.

5. Who do you think will get the job?

6. Hold on. I‘ll get a pen.

7. Tomorrow I am going to visit my parents in Da Nang.

8. What are you wearing at the party tonight?

9. I haven’t made up my mind yet. But I think I will find something nice in my mum’s wardrobe.

10. This is my last day here. I am going back to England tomorrow.

Trên đây là bài viết phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần bao gồm những nội dung chi tiết để nhận biết hai thì và bài tập ứng dụng. Qua nó, tailieuielts.com hy vọng có thể giúp bạn học hiểu rõ và phân biệt hai thì trên một cách chính xác để nâng cao khả năng tiếng Anh của mình.

Từ khóa » Các Loại Thì Tương Lai