Thì Tương Lai đơn - Lý Thuyết Và Bài Tập đầy đủ Nhất - Anh Ngữ AMA

5/5 - (2 votes) Trọn bộ thì tương lai đơn – Lý thuyết và bài tập

Thì tương lai đơn là một trong những ngữ pháp tiếng Anh cực kỳ quan trọng. Nó xuất hiện rất nhiều trong hầu hết bài tập tiếng Anh cũng như trong các tình huống giao tiếp. Đây cũng là thì được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống và công việc. Nhận thấy được tầm quan trọng đó cho nên bài viết dưới đây sẽ giới thiệu chi tiết nhất về lý thuyết cũng như là bài tập đi kèm của thì này để giúp cho các bạn nắm được kiến thức và có thể ứng dụng thành thạo trong cuộc sống.

tron-bo-thi-tuong-lai-don
Trọn bộ thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn là gì

Mục lục bài viết

  • Thì tương lai đơn là gì
  • Cấu trúc của thì tương lai đơn 
    • Dạng khẳng định của thì tương lai đơn
    • Dạng phủ định
    • Dạng nghi vấn
  • Cách sử dụng thì tương lai đơn
    • Nói về một quyết định có ở thời điểm nói
    • Diễn đạt những dự đoán ở thời điểm sắp tới nhưng không chắc chắn
    • Diễn đạt lời hứa
    • Diễn đạt sự đe dọa hoặc một lời cảnh báo
    • Khi xin lời khuyên
    • Sử dụng để nhờ hoặc yêu cầu người khác giúp đỡ
    • Sử dụng để đề nghị được giúp đỡ người khác
    • Sử dụng để đưa ra một vài gợi ý
  • Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn trong tiếng Anh
    • Trạng từ chỉ thời gian
    • Trong câu có động từ hoặc trạng từ chỉ quan điểm
  • Những cấu trúc khác mang ý nghĩa tương lai
  • So sánh tương lai đơn và tương lai gần
    • Diễn tả hành động ở tương lai
    • Dự đoán một tình huống trong tương lai
  • Bài tập thì tương lai đơn có đáp án
  • 8. Bài tập thì tương lai đơn tự luyện

Thì tương lai đơn được sử dụng khi ta có một quyết định hoặc kế hoạch xảy ra ngay tại thời điểm đang nói mà trước đó chưa có. Đây là một trong những thì rất quan trọng trong 12 thì của tiếng anh. Do đó hãy cùng tìm hiểu ngay những thông tin dưới đây để biết thêm chi tiết nhé!

“ “

Cấu trúc của thì tương lai đơn 

Thì tương lai đơn cũng giống như những thì khác, cấu trúc cũng sẽ bao gồm 3 dạng khẳng định, phủ định, nghi vấn như sau:

cau-truc-thi-tuong-lai-don
Cấu trúc thì tương lai đơn simple future tense

Dạng khẳng định của thì tương lai đơn

S + Will/’ll + V( nguyên mẫu)

Ví dụ:

– I shall go there tomorrow ( Tôi sẽ đến đó vào ngày mai )

– I am sure he will come back ( Tôi chắc chắn anh ấy sẽ trở lại )

Dạng phủ định

S + Will not/Won’t + V( nguyên mẫu)

Ví dụ:

– It’s rain now. She won’t go out. ( Trời đang mưa. Cô ấy sẽ không đi ra ngoài )

– My father think it will not sunny today ( Bố của tôi nghĩ ngày mai trời sẽ không nắng)

Dạng nghi vấn

Will/Shall + S +  V( nguyên mẫu)

Lưu ý:

Câu trả lời dành cho câu nghi vấn thuộc thì tương lai đơn sẽ là:

Yes, S + Will

No, S + Will not ( Won’t )

Ví dụ:

– Will it sunny next week ? ( Tuần sau trời có nắng không?)

– It’s sunny. Will you close the window? ( Ngoài trời đang nắng. Bạn đóng cửa lại được không?)

“ “

Cách sử dụng thì tương lai đơn

Nếu bạn vẫn đang băn khoăn về thì này, thì dưới đây sẽ là 8 cách sử dụng thì tương lai đơn mà bạn nhất định phải biết.

Tuy nhiên trước tiên bạn phải biết một số lưu ý sau:

– Chia Will/ Shall: 

You/ he/ they/ it/ she/ N(số ít) Will
I/ We/ N(số nhiều) Shall

– Không dùng thì tương lai đơn trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, điều kiện: When, While, after, before, as soon as, once, if, unless,… lùi về thì hiện tại tương ứng.

Nói về một quyết định có ở thời điểm nói

Ví dụ:

A: I’m hungry ( Tôi đói )

B: She will make me some foods. ( Cô ấy sẽ làm cho tôi một ít thức ăn )

cach-su-dung-thi-tuong-lai-don
Cách sử dụng thì tương lai đơn

Diễn đạt những dự đoán ở thời điểm sắp tới nhưng không chắc chắn

Ví dụ:

– I think she will win the upcoming match ( Tôi nghĩ cô ấy sẽ thắng trong trận đấu sắp tới )

– I hope it will sunny tomorrow so that I can go picnic ( Tôi hy vọng ngày mai trời sẽ nắng để tôi có thể đi picnic )

Diễn đạt lời hứa

Ví dụ:

– I promise I will talk to her every week. (Tôi hứa tôi sẽ nói chuyện cho cô ta mỗi tuần.)

– My father will never tell anyone about this. (Bố tôi sẽ không nói với ai về việc này.)

Diễn đạt sự đe dọa hoặc một lời cảnh báo

Ví dụ:

– Be quiet or Chinhtao will be angry. (Hãy trật tự đi, không thì tôi sẽ nổi giận đấy.)

– Stop talking, or the teacher will send you out. (Dừng nói chuyện nữa đi, nếu không giáo viên sẽ đuổi bạn ra khỏi lớp.)

Khi xin lời khuyên

Ví dụ:

– I have a broken hand. What shall I do? (Tôi bị gãy tay. Tôi sẽ làm gì đây bây giờ?)

– We’re lost. What shall we do? (Chúng ta bị lạc rồi. Chúng ta cần phải làm gì đây bây giờ?)

Sử dụng để nhờ hoặc yêu cầu người khác giúp đỡ

(Đây là một số những câu hỏi chỉ với mục đích phỏng đoán và nó sẽ bắt đầu bằng Will you)

Ví dụ:

– Will you open the door, please? (Bạn có thể mở cái cửa giúp tôi có được không?)

– Will you turn on the fan, please? (Bạn có thể đóng quạt lại giúp tôi có được không?)

Sử dụng để đề nghị được giúp đỡ người khác

Ví dụ:

– Will you help me? (Bạn có thể làm ơn giúp đỡ tôi được không?)

– Will you pass her the pen? (Bạn có thể đưa cây viết cho cô ấy được không?)

Xem thêm mệnh đề quan hệ

Sử dụng để đưa ra một vài gợi ý

(Đối với cách dùng để đưa ra một gợi ý cho ai đó thì thông thường bắt đầu sẽ là Shall we)

Ví dụ:

– Shall we play Badminton? (Chúng ta chơi cầu lông nhé?)

– Shall we have Vietnamese food? (Chúng ta ăn đồ ăn Việt Nam nhé.)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn trong tiếng Anh

Trạng từ chỉ thời gian

Thường trong câu sẽ có một số từ chỉ thời gian như:

  • Tomorrow: Ngày mai, …
  • Next day, month, week, year, …: Ngày hôm sau, năm sau, tháng sau…
  • In + thời gian: In two days, in four hours, in next month,…
  • Soon: Sớm thôi

Ví dụ: 

– I’ll see you at school tomorrow ( Tôi sẽ gặp bạn tại trường vào ngày mai )

Trong câu có động từ hoặc trạng từ chỉ quan điểm

Một số trạng từ dùng để chỉ quan điểm nhưng không chắc chắn xuất hiện trong câu như:

  • Probably, supposedly, perhaps, maybe, … : Có thể, được cho là,…
  • Think / believe / suppose / supposedly …: Nghĩ là, cho là, tin rằng, giả sử là,…
  • Promise: Hứa
  • Hope, Expect: Hi vọng, trông đợi

Ví dụ: 

I hope I will travel next month ( Tôi hy vọng tôi sẽ đi chơi vào tháng tới )

Xem lại Thì hiện tại tiếp diễn

Những cấu trúc khác mang ý nghĩa tương lai

Trong ngữ pháp tiếng Anh ngoài thì tương lai đơn thì ta cũng có thể sử dụng những cấu trúc ngữ pháp khác để nói về một sự việc hoặc hành động xảy ra trong tương lai bao gồm:

(to be) likely to + V(có khả năng/ có thể) – Smokers are more likely to develop lung cancer compared to non-smokers. ( Những người hút thuốc lá có nhiều khả năng bị ung thư phổi hơn so với những người không hút thuốc.)– It is likely that he will win the race. ( Có khả năng là anh ta sẽ giành chiến thắng trong cuộc đua. )
(to be) expected to + V(được kỳ vọng) – She expects Nam to come to the party. ( Cô ấy mong đợi Nam sẽ đến bữa tiệc)

So sánh tương lai đơn và tương lai gần

so-sanh-thi-tuong-lai-don-va-tuong-lai-gan
So sánh thì tương lai đơn – bí quyết học tiếng Anh

Diễn tả hành động ở tương lai

Will + Vo để nói về hành động trong tương lai vừa được quyết định ngay lúc nói.

Be going to + Vo để nói về một hành động trong tương lai đã được quyết định từ trước thời điểm nói.

Ví dụ:

“ Ann is in Hospital

– Oh really? I didn’t know. I will go and visit her.”

=> Ở đây, người nói thứ hai không biết việc Ann nằm bệnh viện, và hành động đi thăm được quyết định ngay trong lúc nói.

“ Ann is in Hospital

– Yes I know. I’m going to visit her tomorrow.”

=> Ở đây người nói đứng thứ hai đã biết Ann nằm bệnh viện, và trước buổi nói chuyện này người nói đã có quyết định đi thăm Ann

Dự đoán một tình huống trong tương lai

Be going to + Vo để dự đoán một tình huống trong tương lai dựa vào bằng chứng/ căn cứ ở hiện tại (Không dùng will + Vo).

Ví dụ:

 “Look at those black clouds. It’s going to rain.”

Như vậy, người nói dựa vào “those black clouds” (những đám mây đen) đế dự đoán trời sắp mưa. Ta không dùng will + Vo ở câu này được.

+ Tuy nhiên, ở những tình huống khác thiếu bằng chứng/ căn cứ, bạn có thể dùng cả hai hình thức đều được, nhưng be going to + Vo mang nghĩa chắc chắn hơn.

Xem thêm thì hiện tại đơn

“ “

Bài tập thì tương lai đơn có đáp án

Exercise 1: Chọn đáp án phù hợp nhất cho mỗi câu sau.

1. I completely forget about this. Give me a moment, I………..do it now.

A. will                        B. am going         C. is going to

2. Tonight I……….stay at home. I have already told Jimmy to come by and enjoy the new film series with me.

A. be going to             B. will                 C. Either A or B

3. I…….fly to Japan next December.

A. am going to            B. will                 C. Either A or B

4. If you have any problem, don’t worry. I………help you.

A. will                        B. am going to do            C. Either A or B

5. Where are you going?

A. I am going to see a friend.               B. I’ll see a friend.                 C. I went to a friend.

6. That’s the phone./ I….answer it.

A. will                         B. am going to                C. Either A or B

7. Look at those clouds. It….rain now.

A. will                         B. is going to                  C Either A or B

8. Tea or coffee?

A. I am going to have tea, please.                B. I’ll have tea, please.           C. I want to drink.

9. Thanks for your offer. But I am OK. John………help me.

A. is going to                     B. will                              C. Either A or B

10. The weather forecast says it…….rain tomorrow.

A. is going to                     B. will                              C. Either A or B

Exercise 2: Chia động từ ở các câu sau.

1. I’m afraid I……………… (not/ be) able to come tomorrow.

2. Because of the train strike, the meeting ……………… (not/ take) place at 9 o’clock.

3. A: “Go and tidy your room.”

B: “Okay. I ……………… (do) it now!”

4. If it rains, we ……………… (not/ go) to the beach.

5. In my opinion, she ……………… (not/ pass) the exam.

6. A: “I’m driving to the party, would you like a lift?”

B: “Thank you but I ……………… (take) the bus.”

7. Look at the sky! It………………(rain) very heavily!

8. The company (hold)………………a very important meeting next month.

9. According to the weather forecast, it ……………… (not/ snow) tomorrow.

10. I think I (go)…………………study abroad.

Exercise 3: Chia động từ các câu sau

1. I _______ (stay) here until he answers me.

2. She _______ (not/come) until you are ready.

3. Miss Helen _______ (help) you as soon as she finishes that letter tomorrow.

4. Our English teacher ______ (explain) that lesson to us tomorrow.

5. I love London. I_____ (probably / go) there next year.

6. I haven’t made up my mind yet. But I think I______ (find) something nice in my mum’s wardrobe.

7. Look at these big black clouds! It______ (rain).

8. What does a blonde say when she sees a banana skin lying just a few metres in front of her? – Oh dear! I_____ (slip)

9. When I retire I(go back) to Barbados to live.

10. Look out! That cup_______ (fall off).

11. I_______ ( visit )my grandmother next Sunday.

12. Mother: Can you repair Tom’s bicycle? It has a flat type. Father: Yes, I know. He told me. I———-(repair) it tomorrow.

13. I have won $1,000. I______ (buy) a new TV.

14. I crashed the company car. My boss_____ (not be) very happy!

ĐÁP ÁN

Exercise 1

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A B A A A A B B C C

Exercise 2

1. will not be

2. will not take

3. will do

4. will not go

5. will not pass

6. will take

7. is going to rain

8. is going to hold

9. is not going to snow

10. am going to

Exercise 3

1 will stay”until” (cho đến khi) là dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn
2 won’t come
3 will help”as soon as” và “tomorrow” là dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn.
4 will explain
5 Will probably go
6 Will find
7 Is going to rain
8 am going to slip
9 am going to go back
10 is going to fall off
11 am going to visit
12 am going to repair
13 am going to buy
14 isn’t going to be

8. Bài tập thì tương lai đơn tự luyện

Bài 1: Dựa vào các từ cho sẵn, viết câu khẳng định ở thì Tương lai đơn (simple future).

1. (I/do/this/later)

2. (we/go shopping)

3. (the sun/shine)

4. (Peter/call/you)

5. (they/be/there)

6. (you / ask/him)

7. (Jenny / lock / the door)

8. (it / rain)

9. (the teacher / test / our English)

10. (they / buy/a car)

Bài 2: Cho dạng đúng của động từ trong câu phủ định của thì Tương lai đơn.

1. It (rain/not) ________ tomorrow.

2. I promise I (be/not) ________ late.

3. We (start/not) ________ to watch the film without you.

4. The bus (wait/not) ________ for us.

5. He (believe/not) ________ us.

6. I (pass/ not) ________ the test.

7. She (come/ not) ________ with us.

8. You (enjoy/ not) ________ visiting Paris.

9. I (pay/ not) ________ for lunch.

10. He (answer/ not) ________ the question.

Bài 3: Dựa vào các từ cho sẵn, đặt câu hỏi ở thì Tương lai đơn.

1. (what/learn/they)

2. (it/snow)

3. (when/you/get/home)

4. (she/forgive/me)

5. (what/say/he)

6. (what / they /eat)

7. (when/she/be/back)

8. (who /drive /us /into town)

9. (where / we / meet)

10. (when/I/be/famous)

Bài 4: Đưa ra câu trả lời ngắn cho các câu hỏi thì Tương lai đơn dưới đây:

1. Will the doa bark? 

Yes______________ .

2. Will vou buv lots of presents?

 No ______________ .

3. Will your mum prepare dinner?

Yes ______________ .

4. Will Ben copy the CD?

 No ______________ .

5. Will the children go to London?

Yes ______________ .

6. Will Ben make pizza for tea?

Yes ______________ .

7. Will you go to the shops?

 No ______________ .

8. Will you watch the programme?

Yes ______________ .

9. Will Mr Brown take photos?

No ______________ .

10. Will you go on a diet?

 No ______________ .

Bài 5: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì Tương lai đơn

1. What ___________ (you, do) this evening?

2. I’m a little busy. I ___________ (have) time to help you with your homework later though.

3. Mr. Brown ___________(give) us a grammar test tomorrow.

4. You ___________ (help) your friend after class, won’t you?

5. Kyung Sook ___________ (cook) something tasty for dinner tonight. Will you try it?

6. Next year, the university ___________ (change) its entrance requirements.

7. We ___________ (move) to the new campus in 2010.

8. ___________ (you, come) camping with our club on Saturday?

9. ___________ (you, go) to Canada on your vacation?

10. Our friends ___________ (meet) us in front of the Sears department store.

11. Miss Brown ___________ (make) a new list tonight.

12. We ___________ (ask) a policeman which road to take.

13. My wife___________ (call) on you tomorrow.

14. I ___________ (have) my lunch at twelve o’clock.

15. He ___________ (be) here on Wednesday.

16. He ___________ (come)at two o’clock tomorrow.

17. The new park ___________ (cover) a very great area.

18. We ___________ (know) the answer tomorrow.

19. I hope we___________ (meet) him tonight.

20. When the thermometer is below zero water ___________ (freeze)

21. She ___________ (buy) her ticket the day after tomorrow.

22. We ___________ (go) for a long walk soon.

23. A lift ___________ (take) us to the top floor of the hotel.

24. I am afraid it ___________ (be) quite impossible.

25. I’m sure they ___________ (understand) your problem.

“ “

Trên đây là toàn bộ lý thuyết cũng như là bài tập về thì tương lai đơn mà bạn nhất định cần phải biết. Hy vọng qua bài viết của AMA này bạn đã nắm rõ hơn về thì này cũng như là có thể áp dụng được nó vào thực tế cuộc sống của bản thân. Chúc bạn thành công.

Từ khóa » Các Loại Thì Tương Lai