PHÂN BIỆT TÍNH TỪ ĐUÔI -ING Và -ED DỄ HIỂU NHẤT

Skip to content Timmy English – Tiếng anh giao tiếp dành cho người đi làmTimmy English – Tiếng anh giao tiếp dành cho người đi làm TIMMY ENGLISH - TIẾNG ANH CHO NGƯỜI ĐI LÀM

“TIMMY hướng tới mục tiêu xây dựng một chương trình đào tạo được thiêt kế dành riêng cho người đi làm với những nội dung và kĩ năng sát với môi trường công sở. Tiếp cận vấn đề theo phương pháp “Learning-By-Doing” để học viên có thể vận dụng vào công việc thực tế ngay sau mỗi buổi học.”

Đăng ký ngay TIN TỨC LIÊN QUAN
NGHE NGẤM LÀ GÌ?
05 NGUYÊN TẮC TỰ HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH SIÊU HIỆU QUẢ
36 NGÀY TỰ HỌC TIẾNG ANH
BÍ KÍP TỰ HỌC KỸ NĂNG NÓI (Self Study)
101 TÍNH TỪ CHỈ TÍNH CÁCH CON NGƯỜI
PHÂN BIỆT SAY-TELL-SPEAK-TALK
PHÂN BIỆT TÍNH TỪ ĐUÔI -ING và -ED DỄ HIỂU NHẤT
PHÂN BIỆT SOMETIMES – SOMETIME- SOME TIME
6 BÍ KÍP HỌC TỪ VỰNG HIỆU QUẢ
HỌC TIẾNG ANH Ở ĐÂU

Bạn vẫn đang phân vân cách sử dụng, sự khác biệt giữa tính từ đuổi ING và ED, đây sẽ là câu trả lời chi tiết cho bạn.

1. Sự khác biệt của tính từ V-ing và V-ed/V3

Có thể nhớ một cách công thức là

  • Ving --> Tính từ đuôi -ING dùng để miêu tả tính cách, tính chất, đặc điểm của người, sự vật, hiện tượng.

Vd: The class at TIMMY English is very interesting.Tính từ INTERESTING diễn tả tính chất của lớp học tại TIMMY English.

  • Ved  --> Tính từ đuôi -ED dùng để diễn tả cảm xúc, cảm nhận của con người, con vật về một sự vật, hiện tượng, sự việc nào đó.

Vd: I’m interested in the class at TIMMY EnglishTính từ INTERESTED diễn tả cảm nhận của  học viên về lớp học tại TIMMY English.

1.1. V-ing:

Tính từ dạng V-ing thường được dùng khi danh từ mà nó bổ nghĩa thực hiện hoặc chịu trách nhiệm về hành động. Động từ thường là nội động từ (không có tân ngữ) và thời của động từ là thời tiếp diễn

– Diễn tả bản chất, tính chất của một ai hoặc cái gì đó Ví dụ: He is such an interesting guy. ==> anh này ảnh gây nên sự thích thú cho ai đó My job is boring The film was disappointing. I expected it to be better.

– Nằm trong cấu trúc:

I find English interesting/ fascinating… (bản chất của English)

Ví dụ:

The crying baby woke Mr.Binion. (The baby was crying) The blooming flowers in the meadow created a rainbow of colors. (The flowers were blooming) The purring kitten snuggled close to the fireplace. (The kitten was purring)

1.2. V-ed

Phân từ 2 (V-ed) được dùng làm tính từ khi danh từ mà nó bổ nghĩa là đối tượng nhận sự tác động của hành động. Câu có tính từ ở dạng P2 thường có nguồn gốc từ những câu bị động.

– Tính từ tận cùng bằng đuôi –ed cho bạn biết một người nào đó cảm thấy như thế nào về một cái gì đó

Ví dụ: Are you interested in buying a car? Did you meet anyone interesting at the party?

Everyone was surprised that he passed the examination. It was quite surprising that he passed the examination.

Ví dụ: The sorted mail was delivered to the offices before noon. (The mail had been sorted). Frozen food is often easier to prepare than fresh food. (The food had been frozen) The imprisoned men were unhappy with their living conditions. (The men had been imprisoned)

2. Một số cặp tính từ tận cùng -ing và -ed:

alarming/alarmed: báo động depressing/depressed: suy sụp
aggravating/aggravated: tăng nặng thêm disappointing/disappointed: thất vọng
amusing/amused: thích thú discouraging/discouraged: chán nản, thiếu tự tin
annoying/annoyed: tức giận disgusting/disgusted: bất mãn
astonishing/astonished: kinh ngạc disturbing/disturbed: lúng túng
astounding/astounded: kinh hoàng embarrassing/embarrassed: bối rối, ngượng ngùng
boring/bored: chán entertaining/entertained: tính giải trí
captivating/captivated: thu hút exciting/excited: hào hứng
challenging/challenged: thử thách exhausting/exhausted: cạn kiệt
charming/charmed: duyên dáng fascinating/fascinated: quyến rũ
confusing/confused: bối rối frightening/frightened: khiếp đảm, đáng sợ
convincing/convinced: chắc chắn frustrating/frustrated: bực bội
interesting/interested: thú vị overwhelming/overwhelmed: choáng ngợp
pleasing/pleased: vui lòng, vừa lòng satisfying/satisfied: hài lòng
surprising/surprised: ngạc nhiên terrifying/terrified: sợ hãi, khiếp sợ
thrilling/thrilled: hồi hộp tiring/tired: mệt mỏi
touching/touched: cảm động worried/worrying: đáng lo lắng

3. Bài tập áp dụng

Cho dạng đúng của từ trong ngoặc.

  1. You should take a rest. You look really (tire) _______.
  2. She’s feeling (depress) _______, so I’m suggesting that she should go home, drink warm water, and go to bed early with (relax) _______ music.
  3. Mary was (fascinating) _______ by Mandarin at the first time he learned languages. she decided to practise more and now she can speak it fluently.
  4. He looked very (confuse) _______ when we told him we had to change the flight because of him.
  5. That film was so (depressed) _______! There was no happy ending for any of the characters.
  6. It’s so (frustrated) _______! No matter how much I concentrated on his speech I couldn’t understand what he meant.
  7. The journey was (bore) _______! Twenty hours by train made us (exhaust) _______.
  8. Don’t show my baby photos to others, Mum! It’s so (embarrassing) _______!
  9. The little girl was (terrify) _______ when she saw dinosaur model in museum.
  10. She got really (annoy) _______ yesterday because someone threw rubbish in front of her house.

Đáp án

1. tired 2. depressed/relaxing 3. fascinated 4. confused 5. depressing
6. frustrating 7. boring/exhausted 8. embarrassing 9. terrified 10. annoyed
  • Trang chủ
  • Timmy English
    • TIMMY Không Phải Là Trung Tâm
    • Tôi Đã Từng Như Bạn
    • Giáo Viên Việt hay Tây
    • Tuyển Dụng
  • Khóa học
    • Tiếng Anh Mất Gốc
    • Giao Tiếp Cho Người Đi Làm
    • Khoá Học Doanh Nghiệp
    • Khóa Học Theo Yêu Cầu
    • Khóa Học ONLINE
  • Q & A
  • Blog
  • Đăng Ký
  • Liên hệ
ỨNG TUYỂN TIMMY ENGLISH Đính kèm CV: × ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ Lịch họcT2, T5T3, T6T4, CNT7, CNKHÁC Khóa học quan tâmTiếng anh mất gốcGiao tiếp cho người đi làmKhóa học doanh nghiệpKhóa học theo yêu cầu × Fanpage Liên hệ Tư Vấn
  • Tư vấn
  • Gọi điện
  • Messenger

Từ khóa » Từ Ed