Phân Biệt Vốn Lưu động Và Vốn Cố định 2022

Phân biệt vốn lưu động và vốn cố định 2024So sánh vốn lưu động và vốn cố địnhMua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải tất cả các File chỉ từ 69.000đ. Tìm hiểu thêm Mua ngay Từ 69.000đ

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, việc quản lý tốt các nguồn vốn là vô cùng quan trọng bởi khi sử dụng hiệu quả các nguồn vốn sẽ đem lại nhiều thành tựu như mong đợi. Ngược lại, nếu không quản lý tốt các nguồn vốn thì có thể khiến hiệu quả trong hoạt động kinh doanh giảm sút. Trong các nguồn vốn đó thì vốn lưu động và vốn cố định là 2 loại vốn chủ yếu. Mời bạn đọc tham khảo chi tiết trong bài viết dưới đây của Hoatieu.vn

Vốn lưu động và vốn cố định khác nhau như thế nào?

  • 1. Vốn là gì?
  • 2. Thế nào là vốn cố định và vốn lưu động
  • 3. Ví dụ về vốn cố định và vốn lưu động
  • 4. Phân biệt tài sản cố định và tài sản lưu động
  • 5. Phân biệt vốn lưu động và vốn cố định

1. Vốn là gì?

Có rất nhiều cách hiểu khác nhau về vốn, tùy theo từng góc độ nhìn nhận mà có những khái niệm khác nhau. Đây là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến việc quyết định mọi hoạt động của các doanh nghiệp cũng như nền kinh tế xã hội. Trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, vốn luôn tồn tại ở hai hình thức cơ bản là hình thái giá trị và hình thái hiện vật.

- Xét dưới dạng hình thái của giá trị thì vốn chính là tiền – đây là hình thái ban đầu cũng và cũng chính là cuối cùng của vốn. Sau khi hoàn thành một chu kỳ sản xuất và kinh doanh tại các doanh nghiệp thì số vốn đó sẽ lại được thu hồi về.

- Còn xét dưới dạng giá trị của hiện vật, thì vốn được hiểu là các tư liệu để phục vụ cho quá trình sản xuất như các thiết bị máy móc, nhà xưởng,...

Đối với sự phát triển của một quốc gia, dân tộc nào đó thì nguồn vốn được xem là một trong những nguồn lực chính của nền kinh tế quốc dân, thúc đẩy cho sự phát triển vững mạnh đất nước. Đó là những nguồn nhân lực, là nguồn vốn, toàn bộ các kỹ thuật – công nghệ hay các nguồn tài nguyên có sẵn,... Và ngoài sự tồn tại ở dạng vật chất, vốn còn được thể hiện ở các dạng tài sản vô hình như các quyền về sở hữu công nghệ, sự uy tín của doanh nghiệp, thương hiệu độc quyền, kinh nghiệm tay nghề, chất xám,...

2. Thế nào là vốn cố định và vốn lưu động

Một doanh nghiệp có nhiều loại vốn, trong đó có vốn cố định và vốn lưu động là 2 loại vốn rất quan trọng trong việc duy trì và phát triển trong hoạt động doanh nghiệp. Vậy ngoài khái niệm chung về vốn thì vốn cố định và vốn lưu động được hiểu cụ thể như thế nào?

Vốn cố định là số tiền đầu tư, ứng trước cho mua sắm, xây dựng hoặc lắp đặt tài sản cố định hữu hình hoặc tài sản cố định vô hình được luân chuyển dần dần thành từng phần trong nhiều chu kỳ trong quá trình sản xuất, kinh doanh và kết thúc một vòng tuần hoàn kể từ khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng.

Vốn lưu động (Working capital), đây là một thước đo tài chính thể hiện nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp, nhằm đáp ứng những hoạt động kinh doanh hàng ngày như: Tiền trả lương nhân viên, tiền thanh toán cho nhà cung cấp, tiền trả chi phí mặt bằng, điện nước,...

3. Ví dụ về vốn cố định và vốn lưu động

Để hiểu cụ thể hơn khái niệm vốn cố định và vốn lưu động, Hoatieu.vn xin đưa ra vài ví dụ để bạn đọc hình dung rõ hơn về 2 khái niệm này trong thực tiễn nhé.

Ví dụ về vốn cố định: Vốn có thể bằng tiền hoặc hiện vật đều được. Trên thị trường, chúng ta chắc hẳn cùng đều bắt gặp nhiều trường hợp các cá nhân hay tổ chức góp vốn bằng hiện vật, chẳng hạn góp vốn bằng xe ô tô, bằng nhà máy sản xuất, bằng quyền sử dụng đất…

Ví dụ về vốn lưu động: Tiền lương nhân viên, tiền mua mới nguyên vật liệu, thanh toán các khoản nợ đến hạn,…cùng với tài sản cố định: thiết bị, nhà máy,….đây đều là vốn lưu động và là một phần của vốn để hoạt động doanh nghiệp.

4. Phân biệt tài sản cố định và tài sản lưu động

Cơ sở để so sánhTài sản cố địnhTài sản lưu động
Ý nghĩaTài sản cố định là những tài sản có thời hạn dài được đơn vị mua lại nhằm mục đích tiếp tục sử dụng, tạo ra thu nhập.Tài sản lưu động đề cập đến những nguồn lực mà một công ty sở hữu để được giao dịch và được nắm giữ trong thời gian không quá một năm.
Khả năng chuyển đổiKhông dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt.Dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt.
Thời gian tổ chứcHơn một nămDưới một năm
Định giáChi phí khấu hao ít hơnChi phí hoặc giá trị thị trường tùy theo giá trị nào thấp hơn.
Tài trợNguồn vốn dài hạn được sử dụng để tài trợ cho tài sản cố định.Nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để tài trợ cho tài sản lưu động.
Lời hứaKhông thể được cầm cốCó thể được cầm cố
Sạc điệnTạo phí cố định.Sự tạo ra điện tích nổi.
Bán tài sảnSẽ dẫn đến lãi hoặc lỗ vốn.Sẽ dẫn đến lãi hoặc lỗ doanh thu.
Đánh giá lại dự trữĐược tạo khi giá trị được đánh giá cao.Không được tạo ra ở tất cả.

5. Phân biệt vốn lưu động và vốn cố định

Tiêu chí

Vốn lưu động

Vốn cố định

Khái niệm

Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản ngắn hạn (TSNH) nên đặc điểm vận động của vốn lưu động luôn chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản ngắn hạn

Vốn cố định là giá trị của các loại tài sản cố định (TSCĐ). Các loại tài sản này là những tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng kéo dài qua rất nhiều chu kì kinh doanh của doanh nghiệp

Đặc trưng

- Vốn lưu động lưu chuyển nhanh

- Vốn lưu động dịch chuyển một lần vào quá trình sản xuất, kinh doanh.

- Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau khi hoàn thành một quá trình sản xuất kinh doanh

- Quá trình vận động của vốn lưu động là một chu kỳ khép kín từ hình thái này sang hình thái khác rồi trở về hình thái ban đầu với giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Chu kỳ vận động của vốn lưu động là cơ sở đánh giá khả năng thanh toán và hiệu quả sản xuất kinh doanh của, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.

+ Điều khác biệt lớn nhất giữa vốn lưu động và vốn cố định là: vốn cố định chuyển dần giá trị của nó vào sản phẩm thông qua mức khấu hao, còn vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh.

- Vốn cố định luân chuyển qua nhiều kì sản xuất kinh doanh của DN do TSCĐ và các khoản đầu tư dài hạn tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh của DN

- Khi tham gia vào quá trình sản xuất khinh doanh của doạnh nghiệp, bộ phận vốn cố định đầu tư vào sản xuất được phân ra làm 2 phần. Một bộ phận vốn cố định tương ứng với giá trị hao mòn của TSCĐ được dịch chuyển vào chi phí kinh doanh hay giá thành sản phẩm, dịch vụ được sản xuất ra, bộ phận giá trị này sẽ được bù đắp và tích lũy lại mỗi khi hàng hóa hay dịch vụ được tiêu thụ. Bộ phận còn lại của vốn cố định dưới hình thức giá trị còn lại của TSCĐ

Biểu hiện

Tài sản lưu động

Tài sản cố định

Thể hiện trên BCTC

Các chỉ tiêu về tài sản lưu động như tiền và các khoản tương đương tiền, nợ phải thu…..

Chỉ tiêu tài sản cố định

Phân loại

 

Phân lợi theo hình thái biểu hiện:

+ Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán

+ Vốn vật tư hàng hóa

+ Vốn chi phí trả về trước

Phân loại vốn theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh doanh

+ Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất

+ Vốn lưu động trong khâu sản xuất

+ Vốn lưu động trong khâu lưu thông

Vốn cố định được thể hiện ở thông qua tài sản cố định của doanh nghiệp

Phân loại theo hình thái biểu hiện:

+ Tài sản cố định hữu hình

+ Tài sản cố định vô hình

Phân loại theo tình hình sử dụng

+ Tài sản cố định đang dùng

+ Tài sản cố định chưa dùng

+ Tài sản cố định không cần dùng và đang chờ thanh lý

Trên đây là bài phân biệt giữa vốn lưu động và vốn cố định thuộc lĩnh vực Doanh nghiệp của phần Hỏi đáp pháp luật.

Từ khóa » Ví Dụ Vốn Cố định