Vốn Cố định Là Gì? Cách Phân Biệt Vốn Cố định Và Vốn Lưu động

Vốn là yếu tố trọng yếu của một doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể có nhiều loại vốn khác nhau và vốn cố định (VCĐ) là một trong số đó. Hãy cùng tìm hiểu xem loại vốn này là gì cũng như cách thức phân biệt vốn cố định và vốn lưu động trong bài viết dưới đây.

Mục lục Hiện 1. Vốn cố định là gì? 2. Đặc điểm của VCĐ (Fixed Capital) 3. Công thức tính vốn cố định 4. Vai trò và ý của vốn cố định 5. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ Hiệu suất sử dụng vốn cố định – ROA Tỷ suất lợi nhuận VCĐ Hàm lượng VCĐ 5. Phân biệt vốn cố định và vốn lưu động 6. Cách quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng VCĐ

1. Vốn cố định là gì?

Vốn cố định (tiếng Anh là Fixed Capital) là phần tiền đầu tư, ứng trước của doanh nghiệp cho tài sản cố định để phục vụ cho doanh nghiệp trong nhiều kỳ sản xuất kinh doanh. Nói cách khác, là tiền mà các doanh nghiệp đầu tư vào tài sản có giá trị lớn, tính chất lâu bền, sử dụng trong nhiều kỳ kinh doanh hay còn gọi là tài sản cố định.

Vốn cố định là gì?
Vốn cố định là gì?

VCĐ hay Tài sản cố định được chia thành hai loại chính:

  • Tài sản cố định hữu hình: Đây là những tài sản có hình thái vật chất rõ ràng, dễ nhận biết, chẳng hạn như máy móc, thiết bị, đất đai, nhà xưởng,…
  • Tài sản cố định vô hình: Loại tài sản này không có hình thái vật chất cụ thể, không thể cầm nắm nhưng vẫn có giá trị và được sử dụng nhiều lần, ví dụ như quyền sáng chế, quyền sử dụng đất,…

Do đó, vốn này có thể được hiểu là một phần trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Các tài sản cố định này có thể được doanh nghiệp mua hoặc thuê để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

2. Đặc điểm của VCĐ (Fixed Capital)

Đặc điểm của vốn cố định
Đặc điểm của VCĐ (Fixed Capital)

Có thể thấy sơ bộ một số các đặc điểm của loại hình vốn này, bao gồm:

  • Tham gia vào nhiều kỳ kinh doanh của doanh nghiệp: Vì được biểu hiện là tài sản cố định và đặc điểm của TSCĐ là có thời gian sử dụng dài.
  • VCĐ sẽ dịch chuyển dần vào giá trị của sản phẩm sản xuất trong các kỳ kinh doanh: Biểu hiện của phần vốn dịch chuyển vào giá trị của sản phẩm thể hiện qua khấu hao tài sản cố định của tài sản đó.
  • Vốn cố định sẽ kết thúc vòng luân chuyển khi TSCĐ hết hạn sử dụng.

3. Công thức tính vốn cố định

Công thức tính VCĐ như sau:

Vốn cố định đầu kỳ (cuối kỳ) = Nguyên giá tài sản cố định đầu kỳ Khấu hao lũy kế đầu kỳ (cuối kỳ)

Trong đó, phần khấu hao lũy kế là tổng số khấu hao mà doanh nghiệp đã ghi nhận vào chi phí sản xuất từ khi tài sản cố định được đưa vào sử dụng đến thời điểm hiện tại.

4. Vai trò và ý  của vốn cố định

Vai trò của VCĐ
Vai trò và ý nghĩa của VCĐ

Tương tự như các loại hình vốn khác, vốn cố định có vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh và sự tồn tại của doanh nghiệp, các vai trò thể hiện như sau:

  • Là yếu tố đảm bảo để quá trình sản xuất kinh doanh có thể diễn ra liên tục. Đây là vai trò đặc biệt quan trọng, nhất là đối với doanh nghiệp sản xuất bởi hoạt động của doanh nghiệp loại hình này gắn liền với VCĐ. Đồng thời, vốn này thường chiếm tỉ lệ cao trong tỷ trọng tổng tài sản của doanh nghiệp.
  • Góp phần nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, đồng thời hạ giá thành sản phẩm từ đó đảm bảo sự tồn tại bền vững của doanh nghiệp.
  • Quyết định quy mô và phạm vi hoạt động của doanh nghiệp, do vốn cố định hay tài sản cố định sẽ quyết định công suất đáp ứng nguồn cung ra thị trường.
  • Góp phần hạn chế tối đa các rủi ro, tổn thất, biến động thị trường, khủng hoảng tài chính.
  • Tạo lợi thế cạnh tranh và thế chủ động trong kinh doanh cho doanh nghiệp.

5. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ

Tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ
Tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ

Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn này người ta sử dụng một số chỉ tiêu sau:

Hiệu suất sử dụng vốn cố định – ROA

Công thức tính chỉ tiêu hiệu suất sử dụng VCĐ:

ROA = Tổng Doanh thu
Tổng Tài sản cố định

Ý nghĩa: ROA – hiệu suất sử dụng vốn cố định cho chúng ta biết cứ một đồng tài sản cố định sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ số này càng cao càng tốt, cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng TSCĐ tốt hơn, có cơ cấu vốn hợp lý.

Tỷ suất lợi nhuận VCĐ

Công thức tính tỷ suất lợi nhuận VCĐ:

Tỉ suất lợi nhuận VCĐ = Lợi nhuận sau thuế
Vốn cố định bình quân

Ý nghĩa: Chỉ số tỷ suất lợi nhuận vốn cố định sẽ phản ánh một đồng vốn cố định tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.

Hàm lượng VCĐ

Công thức tính hàm lượng VCĐ:

Hàm lượng vốn cố định = Vốn cố định
Doanh thu thuần

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh cho doanh nghiệp biết cần bao nhiêu đồng vốn cố định để tạo ra một đồng doanh thu.

Ngoài ra, khấu hao TSCĐ cũng được sử dụng cho mục đích đánh giá hiệu quả sử dụng vốn. Xem chi tiết về khấu hao TSCĐ tại bài viết: Cập nhật quy định và nguyên tắc về trích khấu hao tài sản cố định

Vốn cố định và vốn lưu động
Vốn cố định và vốn lưu động

5. Phân biệt vốn cố định và vốn lưu động

Vốn cố định Vốn lưu động
Khái niệm

Vốn cố định (Fixed Captital) là thước đo tài chính thể hiện giá trị toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp. Thường được biểu hiện bằng tài sản cố định.

Vốn lưu động (Working capital) là thước đo tài chính thể hiện khả năng thanh khoản có sẵn để vận hành doanh nghiệp. Vì vậy vốn lưu động thường được biểu hiện bằng tiền và các tài sản ngắn hạn.

Ví dụ

Công ty A sử dụng 1 tỷ đồng đầu tư mua máy móc phục vụ cho xưởng sản xuất. 1 tỷ đồng này được xác định là vốn cố định.

Hàng tồn kho, nguyên vật liệu, tiền trả lương cho nhân viên.

Đặc điểm
  • Vốn cố định luân chuyển theo kỳ kinh doanh.
  • VCĐ luân chuyển nhiều lần vào giá trị sản phẩm trong nhiều kỳ sản xuất kinh doanh.
  • Vòng tuần hoàn kết thúc khi TSCĐ hết hạn sử dụng.
  • Tổng giá trị của VCĐ về cơ bản là không đổi, một phần chuyển hóa thành giá trị sản phẩm, phần còn lại nằm trong giá trị của tài sản.
  • Vốn lưu động có tính dịch chuyển trong dòng tiền.
  • Vốn lưu động dịch chuyển một lần vào giá trị sản phẩm hoặc quá trình sản xuất, kinh doanh.
  • Vòng tuần hoàn kết thúc sau một quá trình sản xuất kinh doanh.
  • Tổng giá trị sẽ có sự thay đổi, vốn lưu động xoay vòng thành một chu kỳ khép kín, sau đó trở về hình thái với giá trị lớn hơn giá trị ban đầu nhờ sự đóng góp của lợi nhuận.
Các chỉ tiêu theo dõi Tài sản cố định Tiền, các khoản tương đương tiền, nợ phải thu ngắn hạn…
Phân loại

Theo hình thái biểu hiện:

  • TSCĐ vô hình
  • TSCĐ hữu hình

Theo tình hình sử dụng thực tế:

  • TSCĐ đang sử dụng
  • TSCĐ chưa đưa vào sử dụng
  • TSCĐ đang chờ thanh lý

Theo hình thái biểu hiện:

  • Vốn bằng tiền
  • Vốn bằng hàng hóa

Theo vai trò:

  • Vốn lưu động trong dự trữ sản xuất
  • Vốn lưu động trong khâu sản xuất
  • Vốn lưu động trong lưu thông

6. Cách quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng VCĐ

Trong hoạt động quản lý vốn cố định, doanh nghiệp cần thực hiện các hoạt động sau:

  • Hình thành VCĐ doanh nghiệp;
  • Bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng VCĐ.

Hiện tượng không bảo toàn được vốn cố định thường xuyên xảy ra tại các doanh nghiệp vì nhiều nguyên do khác nhau, bao gồm cả chủ quan và khách quan. Một số biện pháp để bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp có thể kể đến như:

  • Cân nhắc lựa chọn và thực hiện tốt dự án đầu tư;
  • Lựa chọn phương pháp khấu hao TSCĐ hợp lý;
  • Kịp thời quyết định thanh lý TSCĐ;
  • Chú trọng hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ;
  • Cân nhắc mua bảo hiểm, phòng ngừa rủi ro cho TSCĐ.

Để thực hiện theo dõi và quản lý tốt vốn cố định trong doanh nghiệp, hiện nay kế toán doanh nghiệp thường nhờ đến sự hỗ trợ của các phần mềm công nghệ, nhất là những phần mềm hiện đại có nhiều tính năng như phần mềm kế toán online MISA AMIS.

Phần mềm AMIS Kế toán hiện nay có thể tự động tính và xuất báo cáo về các chỉ số tài chính như ROA hay tính vốn lưu động. Không chỉ giúp kế toán giảm bớt khối lượng công việc mà những tính năng của phần mềm còn giúp chủ doanh nghiệp có được cái nhìn nhanh chóng, cần thiết để đưa ra những quyết định kịp thời.

Kính mời quý doanh nghiệp tham khảo sử dụng 15 ngày miễn phí phần mềm kế toán online MISA AMIS để thực tế trải nghiệm.

Trải nghiệm miễn phí

Loading

Đánh giá bài viết [Tổng số: 0 Trung bình: 0]

Từ khóa » Ví Dụ Vốn Cố định