Phiếu Bài Tập Tam Giác Cân Lớp 7 File Word Có Lời Giải - Tin Công Chức

Phiếu bài tập tam giác cân lớp 7 file word có lời giải.

Phiếu bài tập tam giác cân lớp 7 file word có lời giải
Phiếu bài tập tam giác cân lớp 7 file word có lời giải
 

Nội dung chính:

Toggle
  • Mục tiêu
  • Tam giác cân
  • Tam giác vuông cân
  • Tam giác đều
  • Phiếu bài tập tam giác cân lớp 7 file word có lời giải
  • 1. Cách chứng minh tam giác cân
  • 2. Định nghĩa tam giác cân
  • 3. Cách dựng tam giác ABC cân tại A
  • 4. Tính chất của tam giác cân
  • 5. Bài tập áp dụng các cách chứng minh tam giác cân

Mục tiêu

Kiến thức: + Nắm được định nghĩa về tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. + Nắm được các tính chất và dấu hiệu nhận biết của tam giác cân, tam giác đều. Kĩ năng: + Biết vẽ một tam giác cân, tam giác vuông cân và tam giác đều. + Nhận biết và chứng minh được một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân và tam giác đều. + Vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân và tam giác đều để tính số đo góc, chứng minh các góc hay các cạnh bằng nhau.

Tam giác cân

Định nghĩa: tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau

Tính chất: Trong tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau

Dấu hiệu nhận biết:

–  Tam giác có hai cạnh bằng nhau thì đó là tam giác cân

– Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.

Tam giác vuông cân

Định nghĩa: Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau.  

Tính chất: Mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân bằng

Tam giác đều

Định nghĩa: Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau

Tính chất: Trong tam giác đều mỗi góc bằng

Dấu hiệu nhận biết

  • Tam giác có 3 cạnh bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều
  • Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều.
  • Nếu một tam giác cân có một góc bằng thì tam giác đó là tam giác đều.

Phiếu bài tập tam giác cân lớp 7 file word có lời giải

Download [264.59 KB]

1. Cách chứng minh tam giác cân

Để chứng minh một tam giác là tam giác cân ta sử dụng một trong hai cách sau:

– Cách 1: Chứng minh tam giác đó có hai cạnh bằng nhau.

– Cách 2: Chứng minh tam giác đó có hai góc bằng nhau.

Xem ví dụ dưới đây để nắm được cách chứng minh tam giác cân.

Ví dụ: Trong tam giác ABC có ΔABM = ΔACM . Chứng minh tam giác ABC cân.

Cách chứng minh tam giác cân hay nhất
Chứng minh tam giác ABC cân

+ Chứng minh theo cách 1:

Theo bài ra, ta có:

ΔABM = ΔACM

⇒ AB = AC

⇒ Tam giác ABC cân tại A

+ Chứng minh theo cách 2:

Theo bài ra, ta có:

∆ABM = ∆ACM

⇒ Góc B = C

⇒ Tam giác ABC cân tại A

2. Định nghĩa tam giác cân

Tam giác cân là tam giác có 2 cạnh bên bằng nhau.

Cách chứng minh tam giác cân hay nhất (ảnh 2)
Tam giác cân ABC cân tại A

Từ hình vẽ, ta xác định được:

– Đỉnh A của tam giác cân ABC là giao điểm của hai cạnh bên AB và AC.

– Góc A được gọi là góc ở đỉnh, hai góc còn lại B và C là góc đáy.

3. Cách dựng tam giác ABC cân tại A

– Vẽ cạnh BC

– Vẽ cung tròn tâm B, bán kính r

– Vẽ cung tròn tâm C, bán kính r

+ Hai cung tròn cắt nhau tại A.

+ Tam giác ABC là tam giác cần vẽ.

4. Tính chất của tam giác cân

– Tính chất 1: Trong tam giác cân, hai góc đáy bằng nhau.

Ví dụ: Tam giác ABC cân tại A ⇒ Góc B = C

– Tính chất 2: Tam giác có hai góc bằng nhau là tam giác cân.

Ví dụ: Tam giác ABC có góc B = C ⇒ Tam giác ABC cân tại A

 

– Tính chất 3: Trường hợp đặc biệt của tam giác cân:

Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau.

Ví dụ: Tam giác MNP vuông tại M có góc N = P ⇒ Tam giác MNP vuông cân tại M

Tính số đo mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân.

Ta có: Δ ABC có Góc A = 90°, Góc B = C

⇒ Góc B + C = 90° (định lí tổng ba góc của một tam giác)

⇒ 2.Ĉ = 90°

⇒ Góc B = C = 45°

Kết luận: Tam giác vuông cân thì hai góc nhọn bằng 45°.

5. Bài tập áp dụng các cách chứng minh tam giác cân

Bài 1: Trong các tam giác ở các hình 15a, b, c, d, tam giác nào là tam giác cân, tam giác nào là tam giác đều ? Vì sao ?

Cách chứng minh tam giác cân hay nhất (ảnh 3)

Giải:

a) Ta có: AB = BM = AM (gt) => tam giác ABM đều.

AM = CM (gt) => tam giác MAC cân tại M.

b) Ta có: ED = DG = EG (gt) => tam giác EDG đều.

DH = DE => tam giác DEH cân tại D.

Ta có: EG = GF => tam giác GEF cân tại G.

Ta có: EH = EF => tam giác EHF cân tại E.

c) Ta có: IG = IH (gt) => tam giác IGH cân tại I. Mà góc GIH=60o (gt). Do đó tam giác IGH đều.

Ta có: EG = EH (gt) => tam giác EGH cân tại E.

d) Tam giác MBC có: góc M + góc B+góc C=180o

Do đó: 71o + góc B = 38o = 180o =>Góc B = 180o – 71o -38o  = 71o

Ta có: Góc B = góc M (=71o ) =>ΔCBM cân tại C

Bài 2: Cho hình 16, biết ED = EF; EI là tia phân giác của góc DEF.

Chứng minh rằng:

a) ΔEID = ΔEIF.

b) ΔDIFcân.

Cách chứng minh tam giác cân hay nhất (ảnh 4)

Giải:

a) Xét tam giác EID và EIF ta có:

+ ED = EF (gt)

+ Góc IED= Góc EIF (EI là tia phân giác của góc DEF)

+ EI là cạnh chung.

→ Do đó: ΔEID =ΔEIF(c.g.c)

b) ΔEID =ΔEIF (chứng minh câu a) => ID = IF. Do đó: tam giác DIF cân tại I.

Xem thêm Phiếu bài tập định lí Pitago

Từ khóa » Bài Tập Tam Giác Cân Lớp 7 Nâng Cao