Phỏng Vấn Tiếng Trung | Bí Quyết Trả Lời để Lại Ấn Tượng Tốt
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- Tiếng Trung Sơ Cấp
- Cách phỏng vấn tiếng Trung Ấn Tượng
Khi xin việc ở các công ty Trung Quốc, bạn cần phải tham gia phỏng vấn tiếng Trung. Đây là cơ hội “vàng” để bạn thể hiện trình độ tiếng Trung và năng lực cá nhân trước nhà tuyển dụng. Trong bài viết dưới đây, Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt đã tổng hợp một số mẫu câu, từ vựng về phỏng vấn tiếng Trung thường gặp khi xin việc, giúp bạn thuận lợi “ghi điểm” trong dịp đặc biệt này!
Xem thêm: Khóa học tiếng Trung với chi phí tiết kiệm ở bất cứ đâu.
Nội dung chính: Mẫu câu phỏng vấn tiếng Trung xin việc thông dụng Từ vựng phỏng vấn xin việc tiếng Trung Đoạn giao tiếp hội thoại phỏng vấn xin việc bằng tiếng Hoa
Mẫu câu phỏng vấn tiếng Trung xin việc thông dụng
Khi tham gia phỏng vấn, bạn nên trình bày câu trả lời thật ngắn gọn và đúng trọng tâm câu hỏi từ nhà tuyển dụng. Đừng quên giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung để họ nắm được các thông tin của bạn. Dưới đây là một số mẫu câu hỏi phỏng vấn tiếng Trung thường gặp và cách trả lời mà bạn có thể tham khảo!
(Chào hỏi) | 我是应约来面试的,非常高兴见到你。 Wǒ shì yīng yuē lái miànshì de, fēicháng gāoxìng jiàn dào nǐ. Tôi tới phỏng vấn theo lịch hẹn, rất vui được gặp anh. |
请你自我介绍一下儿。 Qǐng nǐ zì wǒ jiè shào yí xiàr. Xin mời bạn giới thiệu đôi chút về bản thân. | 让我来介绍一下自己。 Ràng wǒ lái jièshào yīxià zìjǐ. Tôi xin phép giới thiệu bản thân mình một ít. 我叫。。。,我出生于。。。年。今年七月将从。。。毕业,我的专业是。 Wǒ jiào…, Wǒ chūshēng yú… nián. Jīnnián qī yuè jiāng cóng… bìyè, Wǒ de zhuānyè shì. Tôi tên là…, sinh năm… Tháng 7 năm nay tôi tốt nghiệp…, chuyên ngành… 我已经学了半年的汉语,我能用汉语进行一些简单的会话。 Wǒ yǐjīng xuéle bànnián de hànyǔ, wǒ néng yòng hànyǔ jìnxíng yīxiējiǎndān de huìhuà. Tôi đã học tiếng Hán nửa năm rồi, vì vậy tôi có thể nói cơ bản tiếng Trung giao tiếp các hội thoại đơn giản. 我有电脑擦作经验,熟悉微软Windows、Word 和 Excel。 Wǒ yǒu diànnǎo cā zuò jīngyàn, shúxī Windows, Word hé Excel. Tôi biết sử dụng máy tính, thành thạo Windows, Word và Excel. 我成绩非常好。 Wǒ chéngjī fēicháng hǎo. Thành tích học tập của tôi rất tốt. |
你的职业目标是什么? Nǐ de zhíyè mùbiāo shì shénme?Mục tiêu nghề nghiệp của bạn là gì? | 我的目标是成为一名优秀的营销经理,制定有效的策略来在未来三年内提升品牌和收入。 Wǒ de mùbiāo shì chéngwéi yī míng yōuxiù de yíngxiāo jīnglǐ, zhìdìng yǒuxiào de cèlüè lái zài wèilái sān niánnèi tíshēng pǐnpái hé shōurù. Mục tiêu của tôi là trở thành một nhà quản lý tiếp thị xuất sắc và phát triển các chiến lược hiệu quả để phát triển thương hiệu và doanh thu trong ba năm tới. 我希望在未来五年内成为一名高级软件工程师,参与大型项目开发,提高编程能力。 Wǒ xīwàng zài wèilái wǔ niánnèi chéngwéi yī míng gāojí ruǎnjiàn gōngchéngshī, cānyù dàxíng xiàngmù kāifā, tígāo biānchéng nénglì.Tôi hy vọng trong năm năm tới sẽ trở thành kỹ sư phần mềm cao cấp, tham gia phát triển dự án lớn và nâng cao khả năng lập trình. 我的职业目标是在未来7年内成为一名高级财务分析师,为公司的财务决策和投资组合优化提供支持。 Wǒ de zhíyè mùbiāo shì zài wèilái 7 niánnèi chéngwéi yī míng gāojí cáiwù fēnxī shī, wèi gōngsī de cáiwù juécè hé tóuzī zǔhé yōuhuà tígōng zhīchí. Mục tiêu nghề nghiệp của tôi là trở thành nhà phân tích tài chính cấp cao trong vòng 7 năm tới, hỗ trợ việc ra quyết định tài chính và tối ưu hóa danh mục đầu tư của công ty. |
你为什么申请这个职位? Nǐ wèishéme shēnqǐng zhège zhíwèi? Tại sao bạn lại ứng tuyển vị trí này? | 我认为这个职位非常适合我的职业目标。通过这个角色,我希望能够提高自己的技能,同时为贵公司的成功贡献我的力量。 Wǒ rènwéi zhège zhíwèi fēicháng shìhé wǒ de zhíyè mùbiāo. Tōngguò zhège juésè, wǒ xīwàng nénggòu tígāo zìjǐ de jìnéng, tóngshí wèi guì gōngsī de chénggōng gòngxiàn wǒ de lìliàng Tôi cho rằng vị trí này rất phù hợp với mục tiêu nghề nghiệp của mình. Thông qua vai trò này, tôi hy vọng có thể nâng cao kỹ năng của bản thân, đồng thời đóng góp sức lực của mình vào sự thành công của quý công ty … |
你有经验吗? Nǐ yǒu jīng yàn ma ? Bạn có kinh nghiệm không? 告诉我们您的经历? Gàosù wǒmen nín de jīnglì Hãy cho chúng tôi biết về kinh nghiệm của bạn. 您能否分享更多有关您在简历中提到的项目的信息? Nín néng fǒu fēnxiǎng gèng duō yǒuguān nín zài jiǎnlì zhōng tí dào de xiàngmù dì xìnxī?Bạn có thể chia sẻ nhiều hơn về dự án… mà bạn đề cập trong CV? 您在上一份工作中取得的最突出的成就是什么? Nín zài shàng yī fèn gōngzuò zhōng qǔdé de zuì túchū de chéngjiù shì shénme? Thành tích nổi bật nhất mà bạn đạt được trong công việc trước đây là gì? | 我刚刚毕业所以经验不太多 但是我会赶快学习,努力工做,得到你的信任。 Wǒ gāng gāng bì yè suǒyǐ jīng yàn bú tài duō. dàn shì wǒ huì gǎn kuài xué xí, nǔ lì gōng zuò, dé dào nǐ de xìn rèn Tôi vừa mới tốt nghiệp nên kinh nghiệm chưa có. Nhưng tôi sẽ nhanh chóng học hỏi, cố gắng làm để có thể nhận được sự tin tưởng của ngài.。。。为市场推广项目。为了提高品牌知名度,我们通过社交网络和直接营销活动吸引了许多客户,最终收入增加了 30%。 … wèi shìchǎng tuīguǎng xiàngmù. Wèile tígāo pǐnpái zhīmíngdù, wǒmen tōngguò shèjiāo wǎngluò hé zhíjiē yíngxiāo huódòng xīyǐnle xǔduō kèhù, zuìzhōng shōurù zēngjiāle 30%. … là một dự án quảng bá thị trường. Với mục tiêu nâng cao nhận diện thương hiệu, chúng tôi đã thu hút được nhiều khách hàng thông qua mạng xã hội và các hoạt động marketing trực tiếp, cuối cùng doanh thu tăng 30%在之前的工作中,我开发了一项新的软件功能来增强用户体验。实施后,用户满意度提升30%,使用频率提升25%。 Zài zhīqián de gōngzuò zhōng, wǒ kāifāle yī xiàng xīn de ruǎnjiàn gōngnéng lái zēngqiáng yònghù tǐyàn. Shíshī hòu, yònghù mǎnyì dù tíshēng 30%, shǐyòng pínlǜ tíshēng 25%. Trong công việc trước đây, tôi đã phát triển một tính năng phần mềm mới nhằm nâng cao trải nghiệm người dùng. Sau khi triển khai, mức độ hài lòng của người dùng đã tăng 30%, và tần suất sử dụng tăng 25%. |
您对我们公司了解多少? Nín duì wǒmen gōngsī liǎojiě duōshǎo? Bạn biết gì về công ty chúng tôi | 根据我在贵公司网站和社交网页上找到的信息,我知道。。。 Gēnjù wǒ zài guì gōngsī wǎngzhàn hé shèjiāo wǎngyè shàng zhǎodào de xìnxī, wǒ zhīdào … Dựa vào thông tin tôi tìm thấy trên trang web và mạng xã hội của quý công ty, tôi biết rằng … |
为什么你选着我们的公司? Wèi shén me nǐ xuǎn zhe wǒ men de gōng sī ? Tại sao bạn lại chọn lựa công ty này? | 因为我知道这个公司组织很好。在这我可以发挥自己的 技能,尽一切能力达到公司的要求。 Yīn wèi wǒ zhī dào zhè ge gōng sī zǔzhī hěn hǎo. zài zhè wǒ kě yǐ fā huī zì jǐ de jì néng, jìn yí qiè néng lì dá dào gōng sī de yāo qiú. Bởi vì em biết đây là 1 công ty có tổ chức tốt. Ở đây em có thể cải tiến thêm kỹ năng khi làm việc tốt của mình nhằm đáp ứng nguyện vọng đặt ra của công ty. 我选择贵公司是因为我非常欣赏你们的企业文化和创新精神。我认为在这样的环境中工作可以激发我的创造力,让我更好地发挥自己的专业技能。 Wǒ xuǎnzé guì gōngsī shì yīnwèi wǒ fēicháng xīnshǎng nǐmen de qǐyè wénhuà hé chuàngxīn jīngshén. Wǒ rènwéi zài zhèyàng de huánjìng zhōng gōngzuò kěyǐ jīfā wǒ de chuàngzàolì, ràng wǒ gèng hǎo de fāhuī zìjǐ de zhuānyè jìnéng. Tôi chọn công ty quý vị vì tôi rất ngưỡng mộ văn hóa doanh nghiệp và tinh thần đổi mới của các bạn. Tôi tin rằng làm việc trong một môi trường như vậy sẽ kích thích sự sáng tạo của tôi, giúp tôi phát huy tốt hơn kỹ năng chuyên môn của mình. |
你有什么优点? Nǐ yǒu shénme yōudiǎn? Điểm mạnh của bạn là gì? | 我是一个富有团队精神的人。 Wǒ shì yīgè fùyǒu tuánduì jīngshén de rén. Tôi là người có tinh thần đoàn kết tập thể. 我学得很快并且很容易适应新环境。 Wǒ xué dé hěn kuài bìngqiě hěn róngyì shìyìng xīn huánjìng. Tôi học hỏi rất nhanh và dễ thích nghi với môi trường mới 我的组织能力很强。 Wǒ de zǔzhī nénglì hěn qiáng. Kỹ năng tổ chức của tôi rất tốt. 我觉得能够与其他成员一起小组合作和协作是我的强项。 Wǒ juédé nénggòu yǔ qítā chéngyuán yīqǐ xiǎozǔ hézuò hé xiézuò shì wǒ de qiángxiàng. Tôi cảm thấy rằng cách làm việc nhóm và cộng tác với các thành viên là thế mạnh của tôi. |
你有什么缺点? Nǐ yǒu shén me quēdiǎn? Bạn có nhược điểm gì? | 我的缺点是没有多经验。如果得到公司的信任, 我就努力工作跟同事合作好。 Wǒ de quē diǎn shì méi yǒu duō jīng yàn. Rú guǒ dé dào gōng sī de xìn rèn, wǒ jiù nǔ lì gōng zuò gēn tóng shì hé zuò hǎo. Nhược điểm của em là chưa có kinh nghiệm. Nếu nhận được tín nhiệm của công ty em sẽ cố gắng nỗ lực làm việc và giao lưu trao đổi cùng mọi người. 我有时候会过于追求完美,这可能会导致我在某些项目上花费更多时间。然而,我正在努力改善这一点,学会在适当的时候放松标准,以提高工作效率。 Wǒ yǒu shíhòu huì guòyú zhuīqiú wánměi, zhè kěnéng huì dǎozhì wǒ zài mǒuxiē xiàngmù shàng huāfèi gèng duō shíjiān. Rán’ér, wǒ zhèngzài nǔlì gǎishàn zhè yīdiǎn, xuéhuì zài shìdàng de shíhòu fàngsōng biāozhǔn, yǐ tígāo gōngzuò xiàolǜ. Đôi khi tôi quá cầu toàn, điều này có thể khiến tôi tốn nhiều thời gian hơn cho một số dự án. Tuy nhiên, tôi đang cố gắng cải thiện điểm này và học cách nới lỏng tiêu chuẩn khi cần thiết để nâng cao hiệu suất làm việc. |
我公司雇用你有什么好处? Wǒ gōngsī gùyòng nǐ yǒu shénme hǎochù? Công ty tôi tuyển bạn có lợi ích gì?我们为什么要雇用你? Wǒmen wèishéme yào gùyòng nǐ? Tại sao chúng tôi nên tuyển bạn? | 我有较强的专业知识和良好的团队合作能力。在之前的项目中,我曾成功带领团队完成了许多艰巨的任务。我相信我能为贵公司带来很多价值。 Wǒ yǒu jiào qiáng de zhuānyè zhīshì hé liánghǎo de tuánduì hézuò nénglì. Zài zhīqián de xiàngmù zhōng, wǒ céng chénggōng dàilǐng tuánduì wánchéngle xǔduō jiānjù de rènwù. Wǒ xiāngxìn wǒ néng wéi guì gōngsī dài lái hěnduō jiàzhí. Tôi có kiến thức chuyên môn vững vàng và khả năng hợp tác nhóm tốt. Trong các dự án trước đây, tôi đã thành công trong việc dẫn dắt đội ngũ hoàn thành nhiều nhiệm vụ khó khăn. Tôi tin rằng bản thân có thể mang lại nhiều giá trị cho quý công ty. |
为什么离开以前的公司? Wèishéme líkāi yǐqián de gōngsī? Tại sao cậu lại từ bỏ công việc lúc trước kia?你为什么从原来的公司辞职? Nǐ wèishéme cóng yuánlái de gōngsī cízhí? Vì sao bạn nghỉ việc ở công ty cũ? | 我辞职是因为我觉得原公司的方向不再符合我的职业发展目标。 Wǒ cízhí shì yīnwèi wǒ juédé yuán gōngsī de fāngxiàng bù zài. fúhé wǒ de zhíyè fāzhǎn mùbiāo. Tôi nghỉ việc vì cảm thấy định hướng của công ty cũ không còn phù hợp với mục tiêu phát triển sự nghiệp của tôi. 由于家庭原因,我辞掉了工作。我需要更多的时间陪伴家人,所以我决定寻找一份更灵活的工作。 Yóuyú jiātíng yuányīn, wǒ cí diàole gōngzuò. Wǒ xūyào gèng duō de shíjiān péibàn jiārén, suǒyǐ wǒ juédìng xúnzhǎo yī fèn gèng línghuó de gōngzuò. Tôi nghỉ việc vì lý do gia đình. Tôi cần nhiều thời gian hơn cho gia đình nên tôi quyết định tìm kiếm một công việc linh hoạt hơn. 我辞职是因为想寻求更大的挑战和机会发展自己的事业,希望在新的环境中取得进步。 Wǒ cízhí shì yīnwèi xiǎng xúnqiú gèng dà de tiǎozhàn hé jīhuì fāzhǎn zìjǐ de shìyè, xīwàng zài xīn de huánjìng zhōng qǔdé jìnbù. Tôi nghỉ việc vì muốn tìm kiếm những thách thức và cơ hội lớn hơn để phát triển sự nghiệp, đồng thời hy vọng đạt được tiến bộ trong một môi trường mới. |
你对薪水有什么要求? Nǐ duì xīnshuǐ yǒu shénme yāoqiú? Bạn có đề nghị gì về lương không?你想要多少薪水? Nǐ xiǎng yào duōshǎo xīnshuǐ? Bạn mong muốn mức lương bao nhiêu? | 我希望能根据我的能力支付薪资。 Wǒ xīwàng néng gēnjù wǒ de nénglì zhīfù xīnzī. Tôi hy vọng công ty có thể trả lương phù hợp theo năng lực của tôi. 根据我的经验和市场行情,我期望的薪水在 X 到 Y 之间。 Gēnjù wǒ de jīngyàn hé shìchǎng hángqíng, wǒ qīwàng de xīnshuǐ zài X dào Y zhījiān. Dựa trên kinh nghiệm của tôi và tình hình thị trường, tôi mong muốn mức lương trong khoảng từ X đến Y. 除了薪水,我也很看重工作环境和公司的福利政策,所以我愿意灵活讨论薪资问题。 Chúle xīnshuǐ, wǒ yě hěn kànzhòng gōngzuò huánjìng hé gōngsī de fúlì zhèngcè, suǒyǐ wǒ yuànyì línghuó tǎolùn xīnzī wèntí. Ngoài mức lương, tôi cũng rất coi trọng môi trường làm việc và chính sách phúc lợi của công ty, vì vậy tôi sẵn sàng linh hoạt thảo luận về mức lương. |
如果在工作上还遇到困难?你怎么解决? Rú guǒ zài gōng zuò shàng hái yù dào kùn nán ? nǐ zěn me jiě jué ? Nếu như trong công việc gặp khó khăn, bạn giải quyết ra sao? | 我就跟老板,同事商量,找到合情合理的办法。 Wǒ jiù gēn lǎo bǎn, tóng shì shāng liàng, zhǎo dào hé qíng hé lǐ de bàn fǎ. Tôi sẽ cùng sếp và đồng nghiệp bàn bạc để tìm ra 1 phương án hợp tình hợp lý nhất để hoàn thành. 遇到困难时,我会首先分析问题的原因,然后主动与同事或上司沟通,寻求他们的意见和建议,确保问题得到及时有效的解决。 Yùdào kùnnán shí, wǒ huì shǒuxiān fēnxī wèntí de yuányīn, ránhòu zhǔdòng yǔ tóngshì huò shàngsī gōutōng, xúnqiú tāmen de yìjiàn hé jiànyì, quèbǎo wèntí dédào jíshí yǒuxiào de jiějué. Khi gặp khó khăn, trước tiên tôi sẽ phân tích nguyên nhân của vấn đề, sau đó chủ động giao tiếp với đồng nghiệp hoặc cấp trên, tìm kiếm ý kiến và gợi ý của họ để đảm bảo vấn đề được giải quyết kịp thời và hiệu quả. |
您计划在公司工作多长时间? Nín jìhuà zài gōngsī gōngzuò duō cháng shíjiān? Bạn dự định làm cho công ty trong bao lâu? | 如果有机会,我希望能够长期留在公司,为公司的成功做出贡献,并不断发展自己。 Rúguǒ yǒu jīhuì, wǒ xīwàng nénggòu chángqí liú zài gōngsī, wèi gōngsī de chénggōng zuò chū gòngxiàn, bìng bùduàn fāzhǎn zìjǐ. Nếu có cơ hội, tôi hy vọng có thể gắn bó lâu dài với công ty, đóng góp cho sự thành công của công ty và không ngừng phát triển bản thân qua thời gian |
您有什么问题要问我们吗? Nín yǒu shén me wèntí yào wèn wǒmen ma? Bạn có câu hỏi nào cho chúng tôi không? | 试用期工资是多少? Sìyòng qí gōngzī shì duōshǎo? Lương thử việc là bao nhiêu? 员工待遇怎么样? Yuángōng dàiyù zěnme yàng? Chế độ đãi ngộ công nhân thế nào? 提供进修的机会吗? Tígōng jìnxiū de jīhuì ma? Có cơ hội đào tạo chuyên sâu không? 多久提高一次工资? Duōjiǔ tígāo yīcì gōngzī? Bao lâu thì tăng lương một lần? 我何时能知道你们的决定? Wǒ hé shí néng zhīdào nǐmen de juédìng? Khi nào tôi có thể biết được quyết định công ty? |
(Kết thúc phỏng vấn) 谢谢你来参与这次面试, 三天内我们装有书信回答你。 Xiè xiè nǐ lái cān yù zhè cì miàn shì, sān tiān nèi wǒ men zhuāng shū xìn huí dá nǐ. Cảm ơn bạn đã đến tham dự, trong vòng 3 ngày chúng tôi sẽ trả lời bạn. | 是。谢谢您我真的很希望能在你们的公司工作。 Shì. Xiè xiè nín, wǒ zhēn de xī wàng néng zài nǐ men gōng sī gōng zuò. Vâng. Cảm ơn ông/ bà, tôi rất hy vọng được làm trong công ty. 我不会让您失望的。 Wǒ bù huì ràng nín shīwàng de. Tôi sẽ không làm công ty thất vọng. 我期待着你的消息。 Wǒ qīdài zhe nǐ de xiāoxī. Tôi mong đợi tin tức từ công ty. |
TÌM HIỂU NGAY: CV tiếng Trung.
Tìm hiểu thêm: Học tiếng Trung hiệu quả tại VVS.
Từ vựng phỏng vấn xin việc tiếng Trung
Vốn từ vựng tiếng Trung ít ỏi có thể khiến cho nhiều bạn cảm thấy thiếu tự tin khi trình bày trước nhà tuyển dụng. Để khắc phục vấn đề này, hãy tham khảo ngay những từ vựng liên quan đến phỏng vấn xin việc tiếng Trung được trình bày dưới đây!
Tiếng Trung | Phiên âm /pinyin/ | Tiếng Việt |
面试, 面谈 | Miànshì, Miàntán | Phỏng vấn |
约会 | Yuēhuì | Cuộc hẹn, cuộc gặp mặt |
人事股 | Rénshì gǔ | Phòng nhân sự |
经理 | Jīnglǐ | Giám đốc |
雇主 | Gùzhǔ | Sếp, người giám sát |
成绩 | Chéngjì | Thành tích |
嘉奖 | Jiājiǎng | Khen thưởng |
浏览 | Liúlǎn | Xem qua, duyệt qua |
搜索 | Sōusuǒ | Tìm kiếm |
薪水 | Xīnshuǐ | Mức lương |
薪资 | Xīnzī | Lương |
福利 | fúlì | Phúc lợi |
随时 | Suíshí | Bất kỳ lúc nào |
阅历 | Yuèlì | Trải qua, kinh nghiệm |
积累 | Jīlěi | Tích lũy |
保险 | Bǎoxiǎn | Bảo hiểm |
奖金 | Jiǎngjīn | Tiền thưởng |
职位描述 | Zhíwèi miáoshù | Mô tả công việc |
向…申请 | Xiàng… shēnqǐng | Xin vào vị trí… |
实习生 | Shíxí shēng | Thực tập sinh |
承担 | Chéngdān | Tiếp nhận đảm nhiệm |
简历 | Jiǎnlì | Hồ sơ lý lịch |
经验丰富 | Jīngyàn fēngfù | Giàu kinh nghiệm |
1. Từ vựng tiếng Trung chủ đề về tính cách trong buổi phỏng vấn
Trong quá trình đó cần có các kỹ năng giao tiếp, tính cách như thế nào? Xem thêm tài liệu một số từ vựng tiếng trung về tính cách bên dưới.
Viết chữ Hán | Phiên âm /pinyin/ | Nghĩa |
专业 | Zhuānyè | Chuyên nghiệp |
自信 | Zìxìn | Tự tin |
注重细节 | Zhùzhòng xìjié | Chú ý đến chi tiết |
认真 | Rènzhēn | Chăm chỉ |
独立 | Dú lì | Độc lập |
努力 | Nǔlì | Nỗ lực |
合群 | Héqún | Hòa đồng |
诚 | Chéng | Trung thực |
2. Từ vựng chữ Hán về thế mạnh trong phỏng vấn xin việc chữ Hán
Để được đánh giá cao, bạn cần phải thể hiện những thế mạnh của bạn thân trước nhà tuyển dụng. Tham khảo ngay những thế mạnh dưới đây để áp dụng vào buổi phỏng vấn bạn nhé!
Từ vựng chữ Hán | Phiên âm | Nghĩa |
长处 | Chángchu | Điểm mạnh |
外箱思考 | Wài xiāng sīkǎo | Có tư duy sáng tạo |
团队合作 | Tuánduì hézuò | Làm nhóm |
承受压力 | Chéngshòu yālì | Chịu được áp lực |
安排 | Ānpái | Sắp đặt |
负责 | Fùzé | Có trách nhiệm |
精通外语 | Jīngtōng wàiyǔ | Thông thạo ngoại ngữ |
时间管理 | Shíjiān guǎnlǐ | Quản lý thời gian |
良好思维 | Liánghǎo sīwéi | Tư duy tốt |
定时 | Dìngshí | Đúng giờ |
酬应 | Chóu yìng | Giao tiếp |
3. Từ vựng tiếng Trung chủ đề về hồ sơ xin việc
Gửi hồ sơ, sơ yếu giới thiệu bản thân, hình ảnh, viết thư xin việc là phần quan trọng không kém mà bạn nên đầu tư nhiều nội dung để cung cấp thông tin đến người tuyển nhân viên chính xác và đầy đủ nhất. Điều này có nghĩa là bạn cũng cần phải biết thêm các vốn từ vựng liên quan đến hồ sơ trong tiếng Hán. Hãy xem một số từ mới dưới đây.
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
高中毕业证书 | Gāozhōng bìyè zhèngshū | Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông |
经验 | Jīngyàn | Kinh nghiệm |
薪水要求 | Xīnshuǐ yāoqiú | Đề nghị mức lương |
年龄 | Niánlíng | Tuổi |
自我评价 | Zìwǒ píngjià | Tự đánh giá bản thân |
文化程度 | Wénhuà chéngdù | Trình độ văn hóa |
汉语普通话水平 | Hànyǔ pǔtōng huà shuǐpíng | Trình độ tiếng hán phổ thông |
英语水平 | Yīngyǔ shuǐpíng | Trình độ tiếng Anh |
外语水平 | Wàiyǔ shuǐpíng | Trình độ ngoại ngữ |
计算机水平 | Jìsuànjī shuǐpíng | Trình độ máy tính |
电脑水平 | Diànnǎo shuǐpíng | Trình độ máy tính |
职位名称 | Zhíwèi míngchēng | Tên chức vụ |
身份证号 | Shēnfèn zhèng hào | Số chứng minh thư |
贵公司 | Guì gōngsī | Quý công ty |
技能 | Jìnéng | Kỹ năng |
工作经验 | Gōngzuò jīngyàn | Kinh nghiệm làm việc |
应聘单位 | Yìngpìn dānwèi | Đơn vị, vị trí muốn làm |
个人简历 | Gèrén jiǎnlì | CV cá nhân |
现从事工作 | Xiàn cóngshì gōngzuò | Việc hiện tại đang làm |
应聘职位 | Yìngpìn zhíwèi | Chức vụ xin làm |
证书 | Zhèngshū | Bằng cấp, giấy chứng nhận |
从事行业 | Cóngshì hángyè | Ngành nghề hiện tại |
本人要求 | Běnrén yāoqiú | Lời yêu cầu của bản thân |
婚姻状况 | Hūnyīn zhuàngkuàng | Tình trạng hôn nhân |
所属部门 | Suǒshǔ bùmén | Thuốc bộ môn, chuyên ngành |
秘书 | Mìshū | Thư ký |
详细通信地址 | Xiángxì tōngxìn dìzhǐ | Địa chỉ chi tiết |
特长 | Tècháng | Sở trường |
报酬 | Bàochóu | Thù lao |
薪水 | Xīnshuǐ | Lương theo tháng |
试用期 | Shìyòng qī | Thời gian thử việc |
福利待遇 | Fúlì dàiyù | Chế độ phúc lợi |
人事部 | Rénshì bù | Bộ phận nhân sự |
保险 | Bǎoxiǎn | Bảo hiểm |
年假 | Niánjià | Nghỉ phép năm |
上保险 | Shàng bǎoxiǎn | Đóng bảo hiểm |
签正式劳动合同 | Qiān zhèngshì láodòng hétóng | Ký hợp đồng lao động chính thức |
医疗保险 | Yīliáo bǎoxiǎn | Bảo hiểm y tế |
失业保险 | Shīyè bǎoxiǎn | Bảo hiểm thất nghiệp |
工伤保险 | Gōngshāng bǎoxiǎn | Bảo hiểm tai nạn lao động |
希望待遇 | Xīwàng dàiyù | Đãi ngộ kỳ vọng |
Đoạn giao tiếp hội thoại phỏng vấn xin việc bằng tiếng Hoa
1. Hội thoại phỏng vấn xin việc tiếng Trung
Buổi phỏng vấn sẽ trở nên thuận lợi nên nếu bạn luôn giữ trạng thái tự tin và có sự chuẩn bị từ trước. Tham khảo ngay đoạn hội thoại giữa nhà tuyển dụng – ứng viên sau đây để tích lũy kinh nghiệm cho bản thân nhé!
A: 请你自我介绍一下! Qǐng nǐ zìwǒ jièshào yīxià! Mời bạn hãy tự giới thiệu bản thân!
B: 我叫梅维庆,今年23 岁。我还没结婚。 Wǒ jiào méi wéi Qìng, jīnnián 23 suì. Wǒ hái méi jiéhūn. Tôi là Mai Duy Khánh, năm nay 23 tuổi. Tôi chưa kết hôn.
A: 为什么公司应该选择你? Wèishénme gōngsī yīnggāi xuǎnzé nǐ? Tại sao công ty nên chọn bạn?
B: 因为我所学的专业很符合你们的要求。我还很年轻,我想为公司而努力。 Yīnwèi wǒ suǒ xué de zhuānyè hěn fúhé nǐmen de yāoqiú, wǒ hái hěn niánqīng. Wǒ xiǎng wèi gōngsī ér nǔlì. Bởi vì chuyên ngành tôi học rất phù hợp với yêu cầu của công ty. Hơn nữa tôi vẫn còn trẻ, tôi muốn góp sức vào sự thành công cho công ty.
A: 你有几年的经验了? Nǐ yǒu jǐ nián de jīngyàn le? Bạn đã có mấy năm kinh nghiệm làm việc rồi?
B: 我刚刚毕业,所以经验不太多。但是我会赶快学习,努力工作,得到你们的信任。 Wǒ gānggāng bìyè, suǒyǐ jīngyàn bù tài duō. Dànshì wǒ huì gǎnkuài xuéxí, nǔlì gōngzuò, dédào nǐmen de xìnrèn. Tôi mới vừa tốt nghiệp đại học, vì thế kinh nghiệm còn ít. Nhưng tôi nhất định sẽ cố gắng học tập, nỗ lực làm để đạt được sự tín nhiệm công ty.
A: 你需要的工资是多少? Nǐ xūyào de gōngzī shì duōshǎo? Tiền lương mong muốn của bạn là bao nhiêu?
B: 我需要的工资是3500人民币。 Wǒ xūyào de gōngzī shì 3500 rénmínbì. Tiền lương tôi muốn là 3500 nhân dân tệ.
A: 为什么你选我们的公司? Wèishénme nǐ xuǎn wǒmen de gōngsī? Sao cậu lại lựa chọn công ty của chúng tôi?
B: 因为我知道你们公司很有名,工资很高。我的专业很符合你们公司。 Yīnwèi wǒ zhīdào nǐmen gōngsī hěn yǒumíng, gōngzī hěn gāo. Wǒ de zhuānyè hěn fúhé nǐmen gōngsī. Bởi vì tôi biết công ty rất nổi tiếng, chế độ lương đãi ngộ rất cao. Hơn nữa chuyên ngành tôi học khá phù hợp với công ty.
A: 你在哪个大学毕业?你的专业是什么? Nǐ zài nǎge dàxué bìyè? Nǐ de zhuānyè shì shénme? Bạn tốt nghiệp trường đại học nào? Và học chuyên ngành gì?
B: 我在河内大学毕业的,我读中文系的。 Wǒ zài hénèi dàxué bìyè de, wǒ dú zhōngwén xì de. Tôi tốt nghiệp trường đại học Hà Nội, khoa ngôn ngữ tiếng Trung Quốc.
A: 你的优点是什么?缺点是什么? Nǐ de yōudiǎn shì shénme? Quēdiǎn shì shénme? Ưu điểm của bạn là gì? Nhược điểm là gì?
B: 我的优点是老实,缺点是没有多经验。如果得到公司的信任,我就努力工作,跟同事合作好。 Wǒ de yōudiǎn shì lǎoshí, quēdiǎn shì méiyǒu duō jīngyàn. Rúguǒ dédào gōngsī de xìnrèn, wǒ jiù nǔlì gōngzuò, gēn tóngshì hézuò hǎo. Điểm lớn nhất của tôi là trung thực, khuyết điểm của tôi là chưa có nhiều kinh nghiệm. Nếu được công ty tin cậy, tôi sẽ luôn cố gắng làm thật tốt, giao lưu tích cực với các đồng nghiệp.
A: 如果在工作上遇到困难,你怎么解决? Rúguǒ zài gōngzuò shàng yù dào kùnnán, nǐ zěnme jiějué? Nếu cậu gặp rắc rối trong việc làm, cậu sẽ giải quyết như thế nào?
B: 我跟老板、同事商量,一起找到合情合理的办法。 Wǒ gēn lǎobǎn, tóngshì shāngliáng, yīqǐ zhǎodào héqínghélǐ de bànfǎ. Tôi sẽ thương lượng cùng với sếp, các anh chị, cùng tìm ra cách thức thích hợp nhất để giảm bớt vấn đề.
A: 好,面试到此结束,你回去等我们的消息。 Hǎo, miànshì dào cǐ jiéshù, nǐ huíqù děng wǒmen de xiāoxi. Được rồi, kết thúc ở đây, bạn quay về chờ thông báo công ty nhé.
B: 我特别希望能够为公司贡献,一起跟公司发展,最后的是能有机会跟公司合作。 Wǒ tèbié xīwàng nénggòu wèi gōngsī gòngxiàn, yīqǐ gēn gōngsī fāzhǎn, zuìhòu de shì néng yǒu jīhuì gēn gōngsī hézuò. Tôi đặc biệt hy vọng có thể cống hiến vì công ty, cùng công ty tiến bộ, cuối cùng có thể có cơ hội hợp tác cùng công ty.
A: 谢谢各位。祝各位一天快乐! Xièxiè gèwèi. Zhù gèwèi yītiān kuàilè! Cảm ơn các vị. Chúc các vị một ngày vui vẻ!
2. Một số cách trả lời tình huống phỏng vấn hay khi xin việc bằng tiếng Trung
Hiện nay dù ở Việt Nam hay Trung Quốc, đa số các công ty đều đưa ra những câu hỏi khó để tìm ra ứng viên tìm năng. Dưới đây là một số câu hỏi và phương pháp trả lời có thể giúp bạn để lại ấn tượng sâu sắc với nhà tuyển dụng.
- 问题1:你为什么想离开目前的职务? Wèntí 1: Nǐ wèishéme xiǎng líkāi mùqián de zhíwù? Câu hỏi 1: Vì sao bạn muốn rời khỏi vị trí làm việc trước đây?
A. 其他同事认为我是老板信任的人,所以总是躲避我,刁难我。 Qítā tóngshì rènwéi wǒ shì lǎobǎn xìnrèn de rén, suǒyǐ zǒng shì duǒbì wǒ, diāonàn wǒ. Đồng nghiệp khác cho rằng tôi là người được sếp tin tưởng, nên họ luôn tìm cách xa lánh và gây khó dễ cho tôi.
B. 调薪的结果让我非常失望,完全配不上自己的付出。 Tiáo xīn de jiéguǒ ràng wǒ fēicháng shīwàng, wánquán pèi bù shàng zìjǐ de fùchū. Kết quả điều chỉnh lương khiến tôi rất thất vọng, hoàn toàn không xứng đáng với những gì tôi đã cống hiến.
C. 老板不想放权,工作又足够有限,让我感到被束缚,很难有效地工作。 Lǎobǎn bùxiǎng fàngquán, gōngzuò yòu zúgòu yǒuxiàn, ràng wǒ gǎndào bèi shùfù, hěn nàn yǒuxiào dì gōngzuò. Sếp không muốn giao quyền, công việc bị hạn chế đủ đường, khiến tôi cảm thấy bị trói buộc và rất khó để làm việc hiệu quả.
D. 公司业绩不好,让大家都忧心忡忡,没有安全感。 Gōngsī yèjī bù hǎo, ràng dàjiā dōu yōuxīnchōngchōng, méiyǒu ānquán gǎn. Tình hình hoạt động của công ty không tốt, khiến mọi người đều lo lắng bất an.
Đáp án: Hơn một nửa số giám đốc nhân sự chọn C, tiếp theo là D. Chọn câu trả lời C có thể cho thấy tham vọng, khí chất mạnh mẽ của ứng viên và hy vọng sẽ được giao nhiều trọng trách hơn. Lựa chọn D là yếu tố khách quan và ngoại cảnh không có khả năng biến đổi của cá nhân vì lý do xin nghỉ việc, do đó người hỏi sẽ không nghi ngờ quá nhiều về năng lực cũng như hiệu quả việc làm của cá nhân.
- 问题2:你对我们公司了解有多少? Wèntí 2: Nǐ duì wǒmen gōngsī liǎojiě yǒu duōshǎo? Câu hỏi 2: Bạn biết bao nhiêu về công ty chúng tôi?
A. 贵公司在去年里,长达8个月的时间,都高居股王的宝座。 Guì gōngsī zài qùnián lǐ, zhǎng dá 8 gè yuè de shíjiān, dōu gāojū gǔ wáng de bǎozuò. Trong năm ngoái, công ty đã là vua cổ phiếu trong 8 tháng.
B. 公司连续3年被XX杂志评选为“求职者最想进入的企业”的第一名。 Gōngsī liánxù 3 nián bèi XX zázhì píngxuǎn wèi “qiúzhí zhě zuì xiǎng jìnrù de qǐyè” de dì yī míng. Công ty của bạn đã được Tạp chí XX chọn là công ty số 1 trong “Doanh nghiệp được mong muốn nhất cho người kiếm việc” trong ba năm liên tiếp.
C. 不是很清楚,能否请您做些介绍。 Bùshì hěn qīngchǔ, néng fǒu qǐng nín zuò xiē jièshào. Nó không rõ ràng lắm, bạn có thể vui lòng giới thiệu một chút được không.
D. 公司有意改变策略,加强与国外大厂的OEM合作,自有品 牌的部分则透过海外经销商。 Gōngsī yǒuyì gǎibiàn cèlüè, jiāqiáng yǔ guówài dà chǎng de OEM hézuò, zì yǒu pǐnpái de bùfèn zé tòuguò hǎiwài jīngxiāo shāng. Công ty dự định thay đổi chiến lược và tăng cường bắt tay OEM với những nhà sản xuất lớn của nước ngoài, và phần thương hiệu của chính họ sẽ thông qua nhà phân phối ở nước ngoài.
Đáp án: D chiếm đa số. Lý do rất đơn giản, họ hy vọng rằng người xin việc có hiểu biết thực sự về việc mà họ đang ứng tuyển chứ không phải chỉ đến đây một cách ngưỡng mộ.
- 问题3:你找工作时,最重要的考虑因素为何? Wèntí 3: Nǐ zhǎo gōngzuò shí, zuì zhòngyào de kǎolǜ yīnsù wèihé? Câu hỏi 3: Điều gì là quan trọng nhất khi bạn đang kiếm việc?
A. 公司的远景及产品竞争力。 Gōngsī de yuǎnjǐng jí chǎnpǐn jìngzhēng lì. Tầm nhìn của công ty và khả năng cạnh tranh của sản phẩm.
B. 公司对员工生涯规划的重视及人性化的管理。 Gōngsī duì yuángōng shēngyá guīhuà de zhòngshì jí rénxìng huà de guǎnlǐ. Công ty coi trọng việc lập kế hoạch nghề nghiệp của nhân viên và quản lý nhân bản.
C. 工作的性质是否能让我发挥所长,并不断成长。 Gōngzuò dì xìngzhì shìfǒu néng ràng wǒ fāhuī suǒ cháng, bìng bùduàn chéngzhǎng. Bản chất công việc có cho phép tôi phát huy hết thế mạnh của mình và tiếp tục phát triển hay không.
D. 合理的薪酬和上级的管理风格。 Hélǐ de xīnchóu hé shàngjí de guǎnlǐ fēnggé. Những chế độ đãi ngộ hợp lý và phong cách quản lý của cấp trên.
Đáp án: C chiếm đa số, do công ty đang muốn tìm và kiếm người có hiệu suất công việc tốt và những ai thực sự có thể đóng góp, thay vì người chỉ đơn thuần được ngưỡng mộ và kiếm lợi nhuận.
Trên đây là mẫu câu giao tiếp tiếng Trung cơ bản qua tình huống và hội thoại gắn chủ đề phỏng vấn xin việc. Trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt hy vọng với tài liệu bài viết sẽ giúp bạn đặc biệt là người mới bắt đầu học tiếng Trung tốt và hiệu quả hơn. Hãy xem và luyện tập với các câu hỏi thường gặp bằng tiếng Hán này để tự tin và nắm lấy cơ hội tìm được công việc bạn ao ước.
Tìm hiểu thêm các khóa học tiếng Trung online, tiếng Trung tại nhà, giao tiếp cấp tốc, lớp học luyện thi HSK, giáo trình TOCFL cho học viên từ cơ bản đến nâng cao ngay.
5/5 - (15 bình chọn) Ngo Thi LamElizabeth Ngo ( Ngô Thị Lấm ) Đồng sáng lập Ngoại Ngữ Tầm Nhìn Việt. Mang hoài bão giúp thế hệ trẻ Việt Nam có thể mở ra cánh cửa về nghề nghiệp và tiếp thu những tri thức của bạn bè trên thế giới. Ngoài phụ trách việc giảng dạy, cô Elizabeth Ngo còn là chuyên gia tư vấn hướng nghiệp cho các bạn trẻ theo đuổi các ngành ngôn ngữ Anh, Trung, Nhật, Hàn, Tây Ban Nha.
HỌC TIẾNG TRUNGTIÊU ĐIỂM TIẾNG TRUNG
Các bài học được quan tâm nhiều CÁCH HỌC TIẾNG TRUNG TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG TUYỂN DỤNG Lên đầu trangTừ khóa » Thư Mời Làm Việc Tiếng Trung Là Gì
-
Mời Làm Việc Tiếng Trung Là Gì? - Từ điển Số
-
Thư Mời Tiếng Trung Là Gì? - Từ điển Số
-
Thư Mời Nhận Việc Tiếng Trung Là Gì
-
Thư Mời Nhận Việc Tiếng Trung Là Gì
-
Bài 5. Tiếng Trung Văn Phòng: Tuyển Dụng Nhân Sự
-
Phỏng Vấn Xin Việc Tiếng Trung: Các Mẫu Câu Hay Nhất 2022
-
Ví Dụ Về Thư Mời | Luyện Dịch Tiếng Trung | Luyen-dich-tieng-trung
-
Mẫu Thư Mời Nhận Việc 2022
-
Cách Viết Email Bằng Tiếng Trung | Hướng Dẫn Chi Tiết đầy đủ