Phương Pháp Giải Bài Tập Về Đột Biến Số Lượng Nhiễm Sắc Thể
Có thể bạn quan tâm
-Cơ chế: Do nguyên nhân môi trường ngoài, biến đổi sinh lí, hoá sinh môi trường nội bào, gây rối loạn cơ chế phân li toàn bộ bộ NST vào kì sau của quá trình nguyên phân hoặc quá trình gi
Trang 1PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG
NHIỄM SẮC THỂ
THỂ LỆCH BỘI
a/ Các dạng :Số NST tương ứng theo công thức
-Thể khuyết (không) : 2n – 2 ; Thể khuyết kép : 2n – 2 - 2
-Thể 1: 2n – 1 ; Thể 1 kép : 2n – 1 – 1
-Thể 3: 2n + 1 ; Thể 3 kép : 2n + 1+ 1
-Thể 4: 2n + 2 ; Thể 4 kép : 2n + 2 + 2
(n: Số cặp NST)
DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ TRƯỜNG HỢP TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC CẶP
NST
Số dạng lệch bội đơn
khác nhau
C n 1 = n
Số dạng lệch bội kép
khác nhau
C n 2 = n(n – 1)/2
Có a thể lệch bội khác
nhau
A n a = n!/(n –a)!
+ VD 1
Bộ NST lưỡng bội của loài = 24 Xác định:
- Có bao nhiêu trường hợp thể 3 có thể xảy ra?
- Có bao nhiêu trường hợp thể 1 kép có thể xảy ra?
- Có bao nhiêu trường hợp đồng thời xảy ra cả 3 đột biến; thể 0, thể 1 và thể 3?
Giải
* Số trường hợp thể 3 có thể xảy ra:
Trang 22n = 24→ n = 12
Trường hợp này đơn giản, lệch bội có thể xảy ra ở mỗi cặp NST nên HS dễ dàng xác định
số trường hợp = n = 12 Tuy nhiên GV nên lưu công thức tổng quát để giúp các em giải quyết được những bài tập phức tạp hơn
Thực chất: số trường hợp thể 3 = C n 1 = n = 12
* Số trường hợp thể 1 kép có thể xảy ra:
HS phải hiểu được thể 1 kép tức đồng thời trong tế bào có 2 thể 1.
Thực chất: số trường hợp thể 1 kép = C n 2 = n(n – 1)/2 = 12.11/2 = 66
* Số trường hợp đồng thời xảy ra cả 3 đột biến: thể 0, thể 1 và thể 3:
phân tích để thấy rằng:
- Với thể lệch bội thứ nhất sẽ có n trường hợp tương ứng với n cặp NST.
- Với thể lệch bội thứ hai sẽ có n – 1 trường hợp tương ứng với n – 1 cặp NST còn lại.
- Với thể lệch bội thứ ba sẽ có n – 2 trường hợp tương ứng với n – 2 cặp NST còn lại Kết quả = n(n – 1)(n – 2) = 12.11.10 =1320
Tuy nhiên cần lưu ý công thức tổng quát cho HS
-Thực chất: số trường hợp đồng thời xảy ra 3 thể lệch bội = A n a = n!/(n –a)! = 12!/(12 – 3)!
= 12!/9! = 12.11.10 = 1320
ĐỘT BIẾN THỂ ĐA BỘI
Tóm tắt lí thuyết(32.92):
-Thể đa bội là trường hợp số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo bội số của
n như 3n, 4n, 5n, 6n,
-Phân loại: Có hai dạng thể đa bội là
+Thể đa bội lẻ như 3n, 5n,
+Thể đa bội chẵn như: 4n, 6n,
Trang 3-Cơ chế: Do nguyên nhân môi trường ngoài, biến đổi sinh lí, hoá sinh môi trường nội bào, gây rối loạn cơ chế phân li toàn bộ bộ NST vào kì sau của quá trình nguyên phân hoặc quá trình giảm phân
-Các thể đa bội chỉ tìm thấy ở thực vật, thể đa bội lẻ chỉ sinh sản sinh dưỡng do bị rối loại
cơ chế phân li toàn bộ bộ NST trong quá trình giảm phân; thể đa bội chẵn sinh sản hữu tính được
-Các cây đa bội đều có các cơ quan, bộ phận rất lớn nên cho năng suất cao và phẩm chất tốt
-Có thể nhận biết thể đa bội bằng cách nhìn bằng mắt thường hay đếm số lượng NST của
tế bào sinh dưỡng khi chúng phân bào, quan sát dưới kính hiển vi
-Người ta sử dụng Côxisin nồng độ 0,1%-0,2%, đa bội hoá thực vật để tăng năng suất hoặc khắc phục tính bất thụ của con lai nhận được trong lai xa
Các dạng bài tập (32.92):
DẠNG 1-XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG NST TRONG TẾ BÀO THỂ ĐA BỘI (32.92):
a Phương pháp giải (32.92):
-Đa bội thể là trường hợp số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng tăng lên theo bội số của n
-Các thể đa bội lẻ như: 3n, 5n,
-Các thể đa bội chẵn như: 4n, 6n,
b Bài tập trắc nghiệm (1.32.93 -> 3.32.93): Loài cải củ có 2n = 18
a/ (1.32.93) Thể đơn bội của loài có số NST trong tế bào là:
b/ (2.32.93): Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể tam bội là:
c/ (3.32.93): Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể tứ bội là:
Trang 4DẠNG 2 – XÁC ĐỊNH TỈ LỆ GIAO TỬ THỂ TỨ BỘI.
a Phương pháp giải (32.93):
-Do thể tứ bội có khả năng chỉ tạo giao tử lưỡng bội 2n nên có khả năng thụ tinh
-Để xác định tỉ lệ giữa các loại giao tử của thể tứ bội, ta dùng sơ đồ tứ giác để tổ hợp Các giao tử là các trường hợp của hai đỉnh hình tứ giác kết hợp với nhau
b Bài tập trắc nghiệm (32.93):
Câu 1/ (1.32.93): Thể tứ bội có kiểu gen AAAA khi giảm phân tạo các giao tử theo tỉ lệ nào sau đây?
A 1A : 1AA : 1AAA :
1AAAA
B 1AA : 1AAAA C 100% AA
*
AAAA
Câu 2/ (2.32.93): Thể tứ bội có kiểu gen aaaa khi giảm phân tạo các giao tử theo tỉ lệ nào sau đây?
1aaaa
Câu 3/ (3.32.93): Thể tứ bội có kiểu gen AAAa khi giảm phân tạo các giao tử nào?
1AAa
Câu 4/ (4.32.93): Thể tứ bội có kiểu gen Aaaa khi giảm phân tạo các giao tử theo tỉ lệ nào?
2aa
Câu 5/ (5.32.93): Cá thể tứ bội có kiểu gen AAaa khi giảm phân tạo tỉ lệ các loại giao tử như thế nào?
A 1AA : 1Aa : 1aa B 2A : 2a: AA :
1aa
C 1AA : 1aa : 2Aa D 1AA : 4Aa :
1aa
DẠNG 3- BIẾT GEN TRỘI LẶN – KIỂU GEN CỦA P, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ LAI.
a Phương pháp giải (32.94):
-Quy ước gen
-Xác định tỉ lệ giao tử của P
Trang 5-Lập bảng, suy ra tỉ lệ gen, tỉ lệ kiểu hình.
b Bài tập trắc nghiệm (32.94):
Câu 1[1.32.94->3.32.94]: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng.
a/ [1.32.94]: Kiểu gen của cây cà chua tứ bội quả đỏ có thể là 1 trong bao nhiêu trường hợp sau đây?
b/ [2.32.94]: Cây cà chua tứ bội quả vàng có kiểu gen là:
c/ [3.32.94]: Đem lai giữa cây cà chua quả đỏ tứ bội thuần chủng với cà chua quả vàng tứ bội Kết quả phân li kiểu gen và kiểu hình của F1 là:
A 1AA : 1aa (1 quả đỏ : 1 quả vàng)
C 100% AA (100% cà chua quả đỏ)
B 100% AAaa (100% cà chua quả đỏ).*
D 100% Aa (100% cà chua quả đỏ)
Câu 2 [4.32.94->6.32.94]: Bố mẹ đều là cà chua tứ bội và có kiểu gen là “P: ♀Aaaa
♂Aaaa”
a/ [4.32.94]: Số tổ hợp giao tử của bố mẹ là:
b/ (5.32.94): Tỉ lệ phân li kiểu gen của F1 là:
A 1AAaa : 4Aaaa : 1aaaa
C 1AAaa : 2Aaaa : 1aaaa
*
B 1AA : 2Aa : 1aa
D 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4 Aaaa : 1aaaa
c/ (6.32.94): Tỉ lệ phân li kiểu hình của F1 là:
A 5 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng
C 1 cà chua quả đỏ : 3 cà chua quả vàng
B 1 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng
D 3 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng
Câu 3 [7.32.95->10.32.95]: Lai giữa cây cà chua tứ bội có kiểu gen P: ♀AAaa ♂aaaa
a/ [7.32.95]: Phép lai trên có số tổ hợp giao tử của bố mẹ là:
Trang 6b/ (8.32.95): Loại giao tử có kiểu gen Aaaa xuất hiện ở F1 với tỉ lệ:
c/ (9.32.95): Có bao nhiêu kiểu gen khác nhau xuất hiện ở F1 :
d/ (10.32.95): Tỉ lệ phân li kiểu hình của F1 là:
A 3 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng
*
C 1 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng
B 5 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng
D 11 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng
Câu 4 [11.32.95->14.32.95]: Đem giao phối giữa hai cây cà chua tứ bội đều có quả đỏ,
kiểu gen là P: ♀AAaa ♂AAaa
a/ [11.32.95]: Số giao tử của P là:
b/ (12.32.95): Loại kiểu gen giống bố mẹ xuất hiện ở F1 với tỉ lệ
c/ (13.32.95): Loại kiểu gen nào xuất hiện ở F1 với tỉ lệ 361 ?
* d/ (14.32.95): Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là:
A: 5 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng
C 35 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả
vàng *
B 3 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng
D 11 cà chua quả đỏ : 1 cà chua quả vàng
DẠNG 4- BIẾT TỈ LỆ PHÂN LI KIỂU HÌNH Ở THẾ HỆ SAU XÁC ĐỊNH KIỂU GEN CỦA THỂ TỨ BỘI.
Trang 7a Phương pháp giải (32.96):
-Nếu thế hệ sau xuất hiện kiểu hình lặn, kiểu gen aaaa thì cả hai bên P đều phải tạo loại giao tử mang gen aa
-Các kiểu gen có thể tạo giao tử aa gồm: AAaa; Aaaa; aaaa và tỉ lệ giao tử mang aa chỉ có thể là 1/6; 1/2; 1aa
-Dựa vào tỉ lệ kiểu hình mang tính trạng lặn ở thế hệ sau, ta có thể phân tích việc tạo giao
tử mang gen lặn aa của thế hệ trước, từ đó suy ra kiểu gen tương ứng của nó
b Bài tập trắc nghiệm (32.96):
Câu 1(1.32.96): Biết A quy định quả to, a quy định quả nhỏ Đem lai hai cây tứ bội thu được F1 phân li 50% cây quả to : 50% cây quả nhỏ Kiểu gen của bố mẹ là:
Câu 2(2.32.96): A quy định quả ngọt; a quy định quả chua Giao phối giữa hai cây tứ bội thu được F1 phân li kiểu hình 3 cây quả ngọt : 1 cây quả chua Kiểu gen của P là.
Câu 3(3.32.96->8.32.97): Ở một loài thực vật, B quy định hoa tím; b quy định hoa trắng Đem lai giữa các cặp bố mẹ đều thuộc thể tứ bội
a/ (3.32.96): Nếu F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 5 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng Kiểu gen của cặp bố mẹ mang lai là:
b/(4.32.96): Nếu F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 11 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng Kiểu gen của bố mẹ là:
c/ (5.32.96): Kiểu gen của bố mẹ thế nào khi F1 phân li tỉ lệ kiểu hình là 35 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng.
d/ (6.32.97): Nếu F1 đồng loạt xuất hiện hoa tím, kiểu gen của P có thể là 1 trong bao nhiêu trường hợp?
e/ (7.32.97): Nếu F1 vừa xuất hiện hoa tím lẫn hoa trắng, kiểu gen của P có thể là 1 trong bao nhiêu trường hợp?
Trang 8A 1 B 4 C 5 D 6.
f/(8.32.97): Khi lai giữa bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp, F1 xuất hiện cả hoa tím và hoa trắng Kiểu gen của P là 1 trong số bao nhiêu trường hợp?
Từ khóa » Các Bài Tập Về đột Biến Số Lượng Nst
-
Các Dạng Bài Tập Sinh 12 Bài 6. Đột Biến Số Lượng NST - TopLoigiai
-
Bài Tập đột Biến Số Lượng Nhiễm Sắc Thể (NST) Có đáp án Chi Tiết
-
30 Bài Tập Đột Biến Số Lượng Nhiễm Sắc Thể Mức độ Dễ - Phần 3
-
30 Bài Tập Đột Biến Số Lượng Nhiễm Sắc Thể Mức độ Khó - Học Tốt
-
Bài Tập Về Đột Biến Số Lượng Nhiễm Sắc Thể
-
Phân Loại Các Dạng Bài Tập Về đột Biến Số Lượng Nhiễm Sắc Thể
-
Bài 6: Phương Pháp Giải Bài Tập đột Biến NST
-
Các Dạng Bài Tập Đột Biến Số Lượng NST
-
Phương Pháp Giải Bài Tập Đột Biến Số Lượng Nst, Bài 6
-
Bài Tập đột Biến Số Lượng Nhiễm Sắc Thể | Chinh Phục Kỳ Thi THPTQG ...
-
BÀI TẬP ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST - YouTube
-
Đề Tài Phương Pháp Giải Một Số Dạng Bài Tập Về đột Biến Số Lượng ...
-
Bài Tập đột Biến Số Lượng Nhiễm Sắc Thể - Trần Gia Hưng
-
SKKN Phân Loại Các Dạng Bài Tập Phần đột Biến Số Lượng Nhiễm Sắc ...