Propylene Glycol Là Gì? Tính Chất, Công Dụng & Cách điều Chế
Có thể bạn quan tâm
Chắc chắn ai trong chúng ta cũng đã từng sử dụng qua kem dưỡng ẩm, dưỡng da, các loại dầu thơm, dâu gội, … Bạn nghe người ta nói rằng nó sẽ giúp dưỡng ẩm, cải thiện tình khô da hay xơ rối của tóc. Vậy bạn có thắc mắc vì đâu chúng có công dụng này không? Để trả lời được câu hỏi này thì bạn phải biết đến propylene glycol – Chính là chất tạo nên điều diệu kì đó.
Propylene glycol là chất khá xa lạ với chúng ta. Tuy nhiên đây lại là một trong những chất được dùng phổ biến nhất với nhiều công dụng vượt trội. Đặc biệt là trong ngành mỹ phẩm.
Propylene glycol là gì? Có tính chất như thế nào, được ứng dụng cụ thể trong những ngành nào hay Propylene glycol có mang độc tố hay không? Tất cả những câu hỏi này sẽ được Trung Sơn giải đáp ngay trong bài viết dưới đây.
PROPYLENE GLYCOL LÀ GÌ? CẤU TRÚC PHÂN TỬ CỦA PROPYLENE GLYCOL
Khái niệm của Propylene glycol
Propylene glycol là một phân tử tương đối nhỏ với hai rượu (hydroxyl) nhóm (-OH). Nó là một chất lỏng không màu và không mùi và hoàn toàn hòa tan trong nước. PG là một sản phẩm tổng hợp thu được từ quá trình hydrat oxit propylen, có nguồn gốc từ các sản phẩm dầu mỏ.
Cơ quan quản lý Thuốc và Thực phẩm (FDA) đã phân loại Propylene glycol là một chất phụ gia được “công nhận là an toàn” để sử dụng trong thực phẩm.
Ngoài cái tên Propylene glycol thì nó còn có những tên khác như 1,2-propanediol; propane-1,2-diol; 1,2-Propylene glycol; Methylethylene glycol; 2-Hydroxypropanol; Methylethyl glycol; Monopropylene glycol.
Cấu trúc phân tử của Propylene glycol
Tên hoá học: Propylene glycol, 1,2-Propanediol
Cas no: 57-55-6
Công thức: CH3-CH(OH)-CH2OH; C3H8O2
TÍNH CHẤT HÓA LÝ CỦA PROPYLENE GLYCOL
Khả năng bốc hơi: độ bay hơi thấp.
Màu: Chất lỏng không màu.
Mùi: gần như không mùi.
Trạng thái: lỏng.
Tan Trong nước: tan trong nước.
Tan trong dung môi hữu cơ khác: tan trong hầu hết các dung môi hữu cơ.
Trọng lượng phân tử: 76.10
Độ tinh khiết: >99.8% trọng lượng
Nước: <0.2% trọng lượng
Nhiệt độ sôi, 760mmHg: 187.4oC (369.3oF)
Giới hạn nhiệt độ sôi: 186-189oC (367-372oF)
Nhiệt độ đông: < -57oC
Trọng lượng riêng,20/200C:1.038
Độ nhớt 250C: 48.6 centipoise
Sức căng bề mặt,250C: 36mN/m
Flash point: 104oC (220oF)
Nhiệt độ tự bốc cháy: 371oC
Đặc biệt, Các phân tử hóa chất propylene glycol có tính chất trung tính hóa học, tức là nó thường không phản ứng với các chất khác
Tìm hiểu thêm bài viết khác: Tổng Quan Những Điều Bạn Cần Biết Về Natri Benzoat
ĐIỀU CHẾ PROPYLENE GLYCOL
Trong công nghiệp
Về mặt công nghiệp, propylene glycol được sản xuất từ propylene oxide (để sử dụng ở cấp thực phẩm). Các nhà sản xuất khác nhau sử dụng quy trình nhiệt độ cao không xúc tác ở 200 ° C (392 ° F) đến 220 ° C (428 ° F) hoặc phương pháp xúc tác, tiến hành ở 150 ° C (302 ° F) 180 ° C (356 ° F) với sự hiện diện của nhựa trao đổi ion hoặc một lượng nhỏ axit sulfuric hoặc kiềm.
Sản phẩm cuối cùng chứa 20% propylene glycol, 1,5% dipropylene glycol và một lượng nhỏ glycols polypropylen khác .
Phòng thí nghiệm
S- Propanediol có thể được tổng hợp từ D -mannitol, thông qua sơ đồ sau:
CÔNG DỤNG CỦA PROPYLENE GLYCOL
Propylene glycol trong mỹ phẩm
Propylene Glycol là một thành phần được sử dụng rất rộng rãi trong hơn 4.000 sản phẩm và công thức mỹ phẩm. Các sản phẩm thường sử dụng nó như kem dưỡng ẩm, dưỡng da, các loại dầu thơm, dung môi.
Propylene Glycol được sử dụng như là một chất giữ độ ẩm và giảm độ nhớt trong mỹ phẩm. Nó là một dung môi và là một cầu nối để cải thiện sự ổn định nhũ tương hoá của mỹ phẩm. Đây là một sản phẩm rất an toàn để sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm và nồng độ có thể lên đến 50%.
Propylene Glycol còn có thể tạo độ bọt của dầu gội đầu, giúp lưu giữ hương lâu hơn. Propylene Glycol sử dụng trong sản phẩm chăm sóc da và tóc nó có khả năng giữ lại độ ẩm cho da, ngăn chặn sự mất nước. Ngoài ra chất này còn có tác dụng làm chất bảo quản và chất chống đông trong sản phẩm son nước.
Trong công nghiệp
Propylene glycol được sử dụng thay thế phổ biến cho ethylene glycol trong nhiều công thức chất chống đông thương mại có sẵn vì nó là an toàn hơn nhiều so với ethylene glycol. Đặc biệt là trong các ứng dụng như ngành hàng không cho cánh làm tan băng và đường băng.
Bốn mươi lăm phần trăm propylene glycol được sản xuất được sử dụng làm nguyên liệu hóa học để sản xuất nhựa polyester không bão hòa.
Propylene glycol được sử dụng làm chất giữ ẩm, dung môi, và phụ gia trong thực phẩm, dược phẩm và cho các sản phẩm thuốc lá. Nó cũng là một trong những thành phần chính (<1, 92%), cùng với Glycerin thực vật (VG) của chất lỏng điện tử và hộp mực được sử dụng trong thuốc lá điện tử.
Hóa chất trong công nghiệp hình ảnh (thành phần của thuốc tráng phim).
Là thành phần trong chất phân tán dầu Corexit, được sử dụng nhiều trong các vụ tràn dầu.
Trong thực phẩm
Propylene glycol – PG còn có tác dụng ức chế sự phát triển của nấm mốc và vi khuẩn. Ngoài ra, đây còn là dung môi hòa tan các loại gia vị, hương thơm và màu cho thực phẩm và nước giải khát.
Propylene glycol – PG được dùng trong các sản phẩm bánh kẹo, thịt, phô mai, đóng hộp và các loại thực phẩm khác. Chức năng Propylene glycol là chất bảo quản, chất làm ẩm, làm mềm và tạo cấu trúc cho thực phẩm.
Trong dược phẩm
Là dung môi trong dược phẩm, cả dùng để uống, tiêm.
Propylene glycol được sử dụng trong thú y như là một phương pháp điều trị bằng đường uống đối với chứng tăng huyết áp ở động vật nhai lại.
Có thể bạn quan tâm: Methanol là gì? Tính chất, công dụng, tác hại & lưu ý khi sử dụng
PROPYLENE GLYCOL CÓ GÂY HẠI HAY KHÔNG?
FDA đã phân loại propylene glycol là “công nhận là an toàn”. Có rất ít để không gây kích ứng da nhạy cảm hoặc thậm chí có tiếp xúc trực tiếp kéo dài với hóa chất không pha loãng. Kích ứng mắt hoặc hệ hô hấp trong trường hợp tiếp xúc trực tiếp là nhẹ và tạm thời, nghĩa là nó giảm xuống một cách nhanh chóng.
Propylene glycol có thể dễ dàng chuyển hóa ở gan thành các sản phẩm bình thường của chu trình chuyển hóa acid citric, đó là hoàn toàn không độc hại cho cơ thể. Khoảng 45 phần trăm của bất kỳ PG ăn được bài tiết trực tiếp từ cơ thể và không bao giờ tiếp xúc với gan.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG PROPYLENE GLYCOL
Propylene Glycol có thể gây độc hại nhưng nếu được sử dụng đúng liều lượng cho phép của các tổ chức thế giới thì bạn vẫn có thể dùng để phục vụ công việc của mình. Vì vậy, bạn nên tham khảo các chuyên gia để tránh những tình huống xấu như: gây kích ứng da như viêm da, nổi phát ban eczema hoặc gây thêm những triệu chứng trầm trọng hơn về da.
Hi vọng qua bài viết này, Trung Sơn có thể giúp bạn hiểu thêm về hóa chất PROPYLENE GLYCOL là gì? cũng như những thắc mắc đặt ra ở đầu bài. Với việc nhìn nhận đúng về chất PROPYLENE GLYCOL bạn sẽ không còn lo lắng gì nếu sản phẩm mỹ phẩm bạn dùng hằng ngày chứa chất này nhé!
YÊU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG
Từ khóa » Các Loại Glycol
-
Khái Quát Về Nhóm Glycol - HÓA CHẤT SAPA™
-
Ethylen Glycol – Wikipedia Tiếng Việt
-
Propylene Glycol Trong Mỹ Phẩm Có Tác Dụng Gì? | Vinmec
-
Propylene Glycol Là Gì? Ứng Dụng Và Tác Hại Của Propylene Glycol
-
Ứng Dụng Quan Trọng Của Propylene Glycol - VietChem
-
Propylene Glycol - Thành Phần Hấp Thụ Nước Giúp Dưỡng ẩm Cho Da
-
Dipropylene Glycol Là Chất Gì? Vì Sao Có Mặt Trong Nhiều Loại Mỹ ...
-
Propylene Glycol Trong Mỹ Phẩm? Có Thực Sự Độc Hại Như Lời ...
-
Chất Phụ Gia Propylene Glycol Trong Thực Phẩm Có An Toàn Không?
-
10 Chất Cấm Trong Hóa Mỹ Phẩm Gây Hại Cho Da Mà Bạn Nên Tránh Xa
-
Propylene Glycol - Nguyên Liệu Mỹ Phẩm
-
Propylene Glycol – Chất Tải Lạnh, Chất Chống đông - Phụ Gia Thực Phẩm
-
Propylene Glycol Là Gì? Công Dụng, Cách Dùng Như Thế Nào? - Đẹp365