Quan Hệ Giữa Hợp đồng Tín Dụng Và Hợp đồng Bảo đảm?
Có thể bạn quan tâm
Việc ký kết hợp đồng tín dụng có bảo đảm bằng tài sản luôn đi kèm với việc xác lập giao dịch bảo đảm. Có thể thấy hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm có thể tách biệt và độc lập với nhau. Quan hệ giữa hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm là như thế nào?
Nguyên tắc bảo đảm tín dụng
Thứ nhất là nguyên tắc bình đẳng, thỏa thuận
Hợp đồng tín dụng được hình thành dựa trên cơ sở thỏa thuận của các bên, các bên tự do thỏa thuận và giao kết hợp đồng.
+ Nguyên tắc bình đẳng: Theo quy định Bộ luật dân sự năm 2015: Mọi cá nhân, pháp nhân đều bình đẳng, không được lấy bất kỳ lý do nào để phân biệt đối xử; được pháp luật bảo hộ như nhau về các quyền nhân thân và tài sản.
+ Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận: Cá nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình trên cơ sở tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận. Mọi cam kết, thỏa thuận không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội có hiệu lực thực hiện đối với các bên và phải được chủ thể khác tôn trọng.
Thứ hai là có tài sản bảo đảm
Nguyên tắc này được đặt ra theo yêu cầu tất yếu khách quan của quy luật lưu thông tiền tệ. Kinh doanh ngân hàng là một loại hình kinh doanh đặc biệt vì đối tượng kinh doanh là tiền và thu nhập chủ yếu của ngân hàng được tạo ra từ hoạt động tín dụng.
Trong khi đó bất kì một khoản cho vay nào cũng đều chứa đựng những rủi ro nhất định. Một khi có rủi ro xảy ra thì ngân hàng phải chịu tổn thất. Để hạn chế rủi ro thì ngay từ đầu tất cả các khoản cho vay phải có ít nhất hai nguồn trả nợ tách biệt. Do đó bảo đảm tín dụng là một tiêu chuẩn bổ sung những hạn chế của nhà quản trị ngân hàng cũng như phòng ngừa những diễn biến không thuận lợi.
Vì có tài sản bảo đảm, do đó ngân hàng sẽ có quyền xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ khi khách hàng vi phạm nghĩa vụ trả nợ. Bảo đảm tín dụng ngân hàng sẽ được xác lập dựa trên các hợp đồng bằng văn bản.
>> Xem thêm: Chủ thể của hợp đồng thuê tài sản theo quy định của Bộ luật dân sự 2015
Quan hệ giữa hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm
– Giao dịch bảo đảm là hợp đồng dân sự do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định. Giao dịch bảo đảm là giao dịch phát sinh giữa tổ chức tín dụng với người vay hoặc giữa tổ chức tín dụng với người vay và người thứ ba trong trường hợp người thứ ba sử dụng tài sản của mình để bảo đảm nghĩa vụ cho người vay. Thỏa thuận về biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dù được lập thành văn bản riêng hoặc được ghi trong hợp đồng tín dụng thì nó vẫn là một thỏa thuận mang tính độc lập tương đối với hợp đồng tín dụng.
– Quan hệ giữa hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm:
+ Hợp đồng tín dụng bị vô hiệu mà các bên chưa thực hiện hợp đồng đó thì giao dịch bảo đảm chấm dứt; Nếu đã thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng tín dụng hợp đồng bảo đảm không chấm dứt, trừ trường hợp có thỏa thuận khác
+ Hợp đồng bảo đảm vô hiệu không làm chấm dứt hợp đồng tín dụng; trừ trường hợp có thỏa thuận khác
+ Hợp đồng tín dụng bị hủy bỏ hoặc đơn phương chấm dứt mà các bên chưa thực hiện hợp đồng đó thì hợp đồng bảo đảm chấm dứt; nếu đã thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng tín dụng thì hợp đồng bảo đảm không chấm dứt; trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
+ Hợp đồng bảo đảm bị hủy bỏ hoặc đơn phương chấm dứt thực hiện không làm chấm chấm dứt hợp đồng tín dụng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Để biết thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.
Từ khóa » Các Biện Pháp Bảo đảm Trong Hợp đồng Tín Dụng
-
09 Biện Pháp Bảo đảm Thực Hiện Hợp đồng - Luật Thái An
-
Các Biện Pháp Bảo đảm đối Với Hợp đồng Tín Dụng - Luat Su Bao Ho
-
GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRONG HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG (Phần 1)
-
GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRONG HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG (Phần 3)
-
Quy định Pháp Luật Về Biện Pháp Bảo đảm (17/11/2021)
-
Khái Quát Về Các Biện Pháp Bảo đảm Thực Hiện Hợp đồng
-
Biện Pháp Bảo đảm Theo Bộ Luật Dân Sự Năm 2015
-
Biện Pháp Bảo đảm Thực Hiện Nghĩa Vụ Trong Hợp đồng
-
Biện Pháp Bảo đảm Thực Hiện Nghĩa Vụ Trong Hoạt động Tín Dụng Của ...
-
Quyền Tài Sản Và Bảo đảm Thực Hiện Nghĩa Vụ Trong Hợp đồng Tín ...
-
Biện Pháp Bảo đảm Tín Dụng Của Ngân Hàng Là Gì?
-
1. Quy định Pháp Luật Hiện Hành Về Bảo Lãnh - In Bài Viết
-
Biện Pháp Bảo đảm Tiền Vay Trong Tín Dụng Là Gì? - Tư Vấn LAWKEY
-
Điều 12 - Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam