Quản Lý điểm Cho Sinh Viên (Báo Cáo Bài Tập Lớp Phân Tích Thiết Kế ...
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Thể loại khác >>
- Tài liệu khác
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (782.52 KB, 36 trang )
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘIVIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNGBáo cáo bài tập lớpphân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượngĐề tài : Quản lý điểm cho sinh viênGV Hướng dẫn TS Nguyễn Hữu ĐứcSV thực hiện Đoàn Đình Tỉnh MSSV 20082685Nguyễn Hải An MSSV 20080006Đỗ Việt Thành MSSV 20082370 Hà nội, 05/2012Mục LụcSTT Trang1.Phần 1: Mô tả bài toán32.Phần 2: Phân tích bài toán, nhận định và đặc tả các ca sử dụng53.I. Phân tích bài toán54.II. Mô hình hóa yêu cầu với các ca sử dụng55.II.1 Nhập điểm quá trình 66.II.2 Nhập điểm thi cuối kỳ77.II.3 Tìm sinh viên88.II.4 Sửa điểm99.II.5 Tổng kết điểm1010.II.6 Xem điểm1111.Phần 3: Mô hình hóa lĩnh vực ứng dụng và xác định các lớp1412.I. Mô hình hóa lĩnh vực ứng dụng với các lớp1413.II. Thiết kế lại các lớp1814.Phần 4: Thiết kế cơ sở dữ liệu2115.Phần 5: Mô hình hóa sự tương tác2216.Phần 6: Biểu đồ trạng thái3017.Phần 7: Biểu đồ hoạt động32Phần I: 2Mô tả bài toán1. Yêu cầu:Xây dựng một hệ thống quản điểm quản lý điểm của sinh viên theo từng học kỳ, năm học và cuối khóa.2. Mô tả bài toán• Phòng đào tạo quản lý thông tin sinh viên theo khoa, khóa, theo lớp và theo mã sinh viên. Trong đó mã sinh viên là thông tin suy nhất để phân biệt các sinh viên với nhau. Ngoài ra hệ thống quản lý điểm của sinh viên theo thông tin cá nhân baogồm: họ tên, ngày sinh. Thông tin lớp gồm tên lớp, thuộc khoa nào, thuộc khóa nào. Thông tin khóa gồm tên khóa, từ năm nào đến năm nào.• Điểm của sinh viên trong một học kỳ được tính theo các môn họco Kết thúc học kỳ sẽ có bảng tổng kết học kỳ.o Kết thúc năm có bảng điểm tổng kết năm.o Kết thúc khóa có bảng điểm tổng kết khóa.• Điểm của sinh viên trong một học kỳ được tính như sau:o Điểm quá trình 30% Điểm kiểm tra thường xuyên 10% Điểm rèn luyện 10% Điểm thi giữa kỳ(hoặc bài tập lớn) 10%o Điểm thi cuối kỳ 70%• Trong mỗi loại điểm có các thông tin cơ bản như sau:o Tên môn họco Điểm của sinh viên nàoo Giá trị của điểm• Sau mỗi học kỳ các giảng viên sẽ tổng kết điểm môn học mà mình phụ trách theo từng lớp và gửi cho phòng đào tạo.• Các cán bộ quản lý điêm của phòng đào tạo có nhiệm vụ nhận bảng điểm của giảng viên, đăng nhập vào hệ thống và nhập điểm.• Điểm sẽ được xử lý theo công thức định trước sau đó được tổng hợp cho từng lớp• Ngoài ra hệ thống còn có chức năng phân loại điểm học tập để làm cơ sở cho viêc thi lại hoặc xét tốt nghiệp, cảnh cáo, đình chỉ, buộc thôi học cho sinh viên theo từng thời kỳ.• Nếu trong quá trình xử lý phát hiện sai sót hoặc có sự phản hồi, khiêu nại từ phía giảng viên hoặc sinh viên thì thông qua hệ thống cán bộ quản lý sẽ sử dụng chức năng cập nhật để sửa điểm.• Giảng viên có thể đăng nhập vào hệ thổng để xem thông tin điểm, qua đó có những phản hồi kịp thời cho phòng đào tạo.• Sinh viên có thể đăng nhập vào hệ thống để xem điểm của mình.34Phần 2: Phân tích bài toán, nhận định và đặc tả các ca sử dụngI. Phân tích bài toán:• Các tác nhân tương tác với hệ thống bao gồmo Cán bộ đào tạo: là người chịu trách nhiệm chính và tương tác với hệ thống quản lý điểm sinh viêno Giảng viên: là người chịu trách nhiệm về điểm số do mình phụ trách đồng thời có trách nhiệm tổng kết điểm cho sinh viên và nộp bảng điểm cho phòng đào tạo đúng thời gian quy địnho Sinh viên: là người được hệ thống quản lý điểm số của mình , có thể nhận kết quả điểm khi có nhu cầu và có trách nhiệm phản hồi với cố vấn học tập nếu có sai sót.• Biểu đồ khung cảnh:II. Mô hình hóa yêu cầu với các ca sử dụng:II.1. Nhập điểm quá trình:• Mô tả tóm tắt:o Tên usecase: Nhập điểm quá trình.o Mục đích:Giúp cán bộ quản lý nhập điểm quá trình cho sinh viên khi nhận được bảng điểm quá trình của giảng viên giảng dạy.o Tóm tắt: CBĐT đăng nhập vào hệ thống, tìm lớp , nhập điểm theo lớp.o Đối tác: cán bộ đào tạo, hệ thốngo Ngày lập5Giảng viênNhập điểmXem điểmQuản lý điêm sinh viênSinh viênSửa điểmXem điểmQuản lý danh sách SVCán bộ đào tạoo Ngày cập nhậto Phiên bảno Chịu trách nhiệm: CBĐT• Mô tả kịch bản:o Điều kiện đầu vào:1. Danh sách lớp đã được cập tạo trong module quản lý danh sách sinh viên2. Hệ thống đã cập nhật danh sách sinh viên và môn học từ module quản lý danh sách sinh viên.3. Giảng viên đã nộp bảng điểm quá trình về phòng đào tạoo Kịch bản chính:1. CBĐT đăng nhập vào hệ thống bằng username và password2. Hệ thống kiểm tra, nếu đúng thì yêu cầu nhập tên môn học, tên lớp hoặc chọn kết thúc3. CBĐT nhập tên môn học, tên lớp,khoa4. Hệ thống yêu cầu nhập điểm môn học theo danh sách5. CBĐT nhập điểm sau đó xác nhận đã hoàn tất6. Trở lại bước 2o Kịch bản con:1. Cán bộ quản lý nhập sai username, password• Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản thường• Hệ thống yêu cầu nhập lại user name, password2. CBĐT nhập sai tên môn học hoặc tên lớp• Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 3 của kịch bản thường• Hệ thống yêu cầu lựa chọn trên môn học, tên lớp từ danh sách môn học và danh sách lớp• Trở lại bước 4 của kịch bản thường3. Cán bộ quản lý nhập sai điểm số(so với quy ước trường nhập liệu)• Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 5 của kịch bản thường• Hê thống nhắc nhở yêu cầu nhập lại• Trở lại bước 5 của kịch bản thường4. CBĐT chọn kết thúc:• Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 2 của kịch bản thường• Cán bộ quản lý chọn kết thúc chương trình, usercase kết thúc.II.2. Nhập điểm thi cuối kỳ:• Mô tả tóm tắt:o Tên usecase: Nhập điểm thi cuối kỳ 6o Mục đích:Giúp CBĐT nhập điểm thi cuối kỳ cho sinh viên khi nhận được bảng điểm thi cuối kỳ của giảng viên giảng dạy.o Tóm tắt: CBĐT đăng nhập vào hệ thống, tìm lớp , nhập điểm theo lớp.o Đối tác: cán bộ đào tạo, hệ thốngo Ngày lậpo Ngày cập nhậto Phiên bảno Chịu trách nhiệm: CBĐT• Mô tả kịch bản:o Điều kiện đầu vào:1. Danh sách lớp đã được cập tạo trong module quản lý danh sách sinh viên2. Hệ thống đã cập nhật danh sách sinh viên và môn học từ module quản lý danh sách sinh viên.3. Giảng viên đã nộp bảng điểm quá trình về phòng đào tạoo Kịch bản chính:1. CBĐT đăng nhập vào hệ thống bằng username và password2. Hệ thống kiểm tra, nếu đúng thì yêu cầu nhập tên môn học, tên lớp hoặc chọn kết thúc3. CBĐT nhập tên môn học, tên lớp,khoa4. Hệ thống yêu cầu nhập điểm môn học theo danh sách5. CBĐT nhập điểm sau đó xác nhận đã hoàn tất6. Trở lại bước 2o Kịch bản con:1. Cán bộ quản lý nhập sai username, password• Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản thường• Hệ thống yêu cầu nhập lại user name, password2. CBĐT nhập sai tên môn học hoặc tên lớp• Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 3 của kịch bản thường• Hệ thống yêu cầu lựa chọn trên môn học, tên lớp từ danh sách môn học và danh sách lớp• Trở lại bước 4 của kịch bản thường3. Cán bộ quản lý nhập sai điểm số(so với quy ước trường nhập liệu)• Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 5 của kịch bản thường• Hê thống nhắc nhở yêu cầu nhập lại• Trở lại bước 5 của kịch bản thường4. CBĐT chọn kết thúc:• Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 2 của kịch bản thường• Cán bộ quản lý chọn kết thúc chương trình, usercase kết thúc.7II.3. Tìm sinh viên• Mô tả tóm tắt:o Tên usecase: Tìm sinh viêno Mục đích:Giúp CBĐT tìm kiếm thông tin về một sinh viên để từ đócó thẻ thao tác sửa điểm.o Tóm tắt: CBĐT đăng nhập vào hệ thống, tìm sinh viên, o Đối tác: cán bộ đào tạo, hệ thốngo Ngày lậpo Ngày cập nhậto Phiên bảno Chịu trách nhiệm: CBĐT• Mô tả kịch bản:o Điều kiện đầu vào1. Hệ thống đã cập nhật danh sách sinh viên và môn học từ module quản lý.o Kịch bản chính:1. Hệ thống đáp ứng yêu cầu của user case sửa điểm cho việc tìm kiếm sinh viên, hiển thị giao diện, yêu cầu nhập mã sinh viên2. CBĐT nhập mã sinh viên cần tìm3. Hệ thống tìm kiếm theo mã sinh viên, nếu tìm thấy, hiển thịn thông tin điểm số của sinh viên, nếu không tìm thấy thì hiện thông báo không tìm thấy sinh viêno Kịch bản con:1. Cán bộ quản lý nhập sai username, password• Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản thường• Hệ thống yêu cầu nhập lại user name, password2. CBĐT chọn kết thúc:• Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 2 của kịch bản thường• Cán bộ quản lý chọn kết thúc chương trình, usercase kết thúc.II.4. Sửa điểm• Mô tả tóm tắt:o Tên usecase: sửa điểm8o Mục đích:Giúp CBĐT kiểm tra, cập nhật điểm khi nhận được khiếu nại hoặc bổ sung từ giảng viêno Tóm tắt: CBĐT đăng nhập vào hệ thống, tìm sinh viên, sửa điểm cho sinh viên.o Đối tác: cán bộ đào tạo, hệ thốngo Ngày lậpo Ngày cập nhậto Phiên bảno Chịu trách nhiệm: CBĐT• Mô tả kịch bản:o Điều kiện đầu vào1. Hệ thống đã được nhập điểm ít nhất một lần2. Điểm số cần sửa của môn học chưa đưa vào thực hiện tổng kết điểm3. Hệ thống đã cập nhật danh sách các sinh viên và môn học từ module quản lý danh sách sinh viêno Kịch bản chính1. CBĐT đăng nhập vào hệ thống bằng username và password2. Hệ thống kiểm tra, nếu đúng thì gọi user case tìm theo mã sinh viên hoặc chọn kết thúc3. CBĐT sử dụng use case để tìm sinh viên cần sủa4. Hệ thống yêu cầu nhập điểm sửa đổi cho môn học, lý do sửa đổi,ngày sửa đổi của sinh viên5. CBĐT nhập điểm sửa đổi , lý do sửa đổi,ngày sửa đổi sau đó xác nhận đã hoàn tất6. Trở lại bước 2o Kịch bản con1. Cán bộ quản lý nhập sai username, password• Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản thường• Hệ thống yêu cầu nhập lại user name, password2. Cán bộ quản lý nhập sai mã sinh viên, tên môn học• Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 3 của kịch bản chính• Hệ thống yêu cầu lựa chọn tên lớp từ danh sách lớp và chọn mãsinh viên• Trở lại bước 4 của kịch bản chính3. Cán bộ quản lý nhập sai điểm số(so với quy ước trường nhập liệu)• Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 5 của kịch bản thường• Hê thống nhắc nhở yêu cầu nhập lại• Trở lại bước 5 của kịch bản thường4. CBĐT chọn kết thúc:9• Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 2 của kịch bản thường• Cán bộ quản lý chọn kết thúc chương trình, usercase kết thúc.II.5. Tổng kết điểm• Mô tả tóm tắt:o Tên usecase: Tổng kết điểmo Mục đích:user case này có nhiệm vụ tổng hợp và tính điểm theo cong thức và các quy định đã định sẵn, các điểm tổng kết được phânloại theo từng học kỳ từng năm và cuối khóa học. o Đối tác: cán bộ đào tạo, hệ thốngo Ngày lậpo Ngày cập nhậto Phiên bảno Chịu trách nhiệm: CBĐT• Mô tả kịch bản:o Điều kiện đầu vào1. Hệ thống đã cập nhật danh sách sinh viên và môn học từ module quản lý.2. Hệ thống nhận biết các môn học đã hoàn thành của lớp, cho phép tổng kết điểm theo học kỳ, năm học, niên khóa.o Kịch bản chính:1. CBĐT đăng nhập vào hệ thống bằng username và password2. Hệ thống kiếm tra dữ liệu và đề xuất bắt đầu thực hiện Tổng kết điểm học kỳ hoặc chọn kết thúc3. Cán bộ quản lý đồng ý thực hiện4. Hệ thống thực hiện tổng kết và dựa trên điểm trung bình của học kỳ để xếp loại sinh viên bao gồm các mức: xuất sắc,giỏi, khá, trung bình. Hệ thống tiếp tục kiểm tra học kỳ đang tổng kết, nếu là học kỳ 2 của năm học thì tiếm hành thực hiện tiếptiếp tổng kết năm và phân loại như trên. Hệ thống tiếp tục kiếm tra nếu năm học đã tổng kết là năm cuối thì tiếp tục thực hiện tổng kêt năm và xếp loại như trên.o Kịch bản con:1. Cán bộ quản lý nhập sai username, password• Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản thường• Hệ thống yêu cầu nhập lại user name, password2. CBĐT chọn kết thúc:10• Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 2 của kịch bản thường• Cán bộ quản lý chọn kết thúc chương trình, usercase kết thúc.II.6. Xem điểm• Mô tả tóm tắt:o Tên usecase: xem điểmo Mục đích:user case này cho phép CBĐT, giảng viên và sinh viên xem điểm khi đã đăng nhập vào hệ thống để từ đó có thể phản hồi về phòng đạo tạo.o Đối tác: cán bộ đào tạo, giảng viên, sinh viên.o Ngày lậpo Ngày cập nhậto Phiên bảno Chịu trách nhiệm: CBĐT• Mô tả kịch bản:o Điều kiện đầu vào1. Hệ thống đã cập nhật danh sách sinh viên và môn học từ module quản lý.2. Điểm số môn học đã được nhập.o Kịch bản chính:1. CBĐT, giảng viên, sinh viên đăng nhập vào hệ thống bằng username và password.2. Hệ thống kiếm tra dữ liệu nếu đúng yêu cầu nhập tên môn học, tên lớp hoặc chọn kết thúc.3. Người sử dụng nhập tên môn học, tên lớp.4. Hệ thống thực hiện in điểm môn học của lớp theo danh sách, tổng kết học kỳ, năm học, niêm khóa( nếu đã thực hiện tổng kết).o Kịch bản con:1. Cán bộ quản lý nhập sai username, password• Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 1 của kịch bản thường• Hệ thống yêu cầu nhập lại user name, password2. Cán bộ quản lý nhập tên môn học hoặc tên lớp• Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 3 của kịch bản chính• Hệ thống yêu cầu lựa chọn tên môn học và tên lớp từ danh sách môn học và danh sách lớp .• Trở lại bước 4 của kịch bản chính3. Chọn kết thúc:11• Chuỗi thực hiện bắt đầu từ bước 2 của kịch bản thường• Cán bộ quản lý chọn kết thúc chương trình, usercase kết thúc.12USE CASE DIAGRAM13Phần 3: Mô hình hóa lĩnh vực ứng dụng và xác định các lớpI. Mô hình hóa lĩnh vực ứng dụng với các lớp:Từ biểu đồ use case ta có thể phân tích các lớp đối tượng cần thiết sau1. Lớp “đăng nhập” bao gồm các thành phầnSTT Loại Tên lớp Mô tả1 Lớp đường biên UI Dang nhap Hiển thị giao diện để CBĐT sử dụng thao tác đăng nhập2 Lớp điều khiển DK Dang nhap Chỉ huy sự tương tác giữa CBĐT với giao diện hệ thống3 Lớp giao diện UI He thong CSDLLà lớp đại diện cho ngân hàng dữ liệu4 Lớp thực thể Account Đối tượng này đại dện cho thực thể tài khoản2. Lớp “nhập điểm quá trình” bao gồm các thành phầnSTT Loại Tên lớp Mô tả1 Lớp đường biên UI nhap diem qua trinhHiển thị giao diện để CBĐT sử dụng thao tác nhập điểm quá trình2 Lớp điều khiển DK Nhap diem qua trinhChỉ huy sự tương tác giữa CBĐT với giao diện hệ thống3 Lớp giao diện UI He thong CSDLLà lớp đại diện cho ngân hàng dữ liệu4 Lớp thực thể Đối tượng này đại dện cho thực thể sinh viên,lớp,môn học, điểm môn học3. Lớp “nhập điểm cuối kỳ” bao gồm các thành phầnSTT Loại Tên lớp Mô tả1 Lớp đường biên UI nhap diem cuoi kyHiển thị giao diện để CBĐT sử dụng thao tác nhập điểm cuối kỳ2 Lớp điều khiển DK Nhap diem cuoi kyChỉ huy sự tương tác giữa CBĐT với giao diện hệ thống3 Lớp giao diện UI He thong CSDLLà lớp đại diện cho ngân hàng dữ liệu4 Lớp thực thể Đối tượng này đại dện cho thực thể sinh viên,lớp,môn học, điểm 14môn học4. Lớp “sửa điểm” bao gồm các thành phầnSTT Loại Tên lớp Mô tả1 Lớp đường biên UI sua diem Hiển thị giao diện để CBĐT sử dụng thao tác sửa điểm2 Lớp điều khiển DK sua diemDK tim sinh vienChỉ huy sự tương tác giữa CBĐT với thực thể điểm môn học3 Lớp giao diện UI He thong CSDLLà lớp đại diện cho ngân hàng dữ liệu4 Lớp thực thể Đối tượng này đại dện cho thực thể điểm môn học5. Lớp “tổng kết điểm” bao gồm các thành phầnSTT Loại Tên lớp Mô tả1 Lớp đường biên UI tong ket diem Hiển thị giao diện để CBĐT sử dụng thao tác tổng kết điểm2 Lớp điều khiển DK tong ket diem Chỉ huy sự tương tác giữa CBĐT với giao diện hệ thống, thực thể điểm môn học, và thực thể tổng kết điểm3 Lớp giao diện UI He thong CSDLLà lớp đại diện cho ngân hàng dữ liệu4 Lớp thực thể Đối tượng này đại dện cho thực thể sinh viên,lớp,môn học, điểm môn học6. Lớp “giảng viên xem điểm” bao gồm các thành phầnSTT Loại Tên lớp Mô tả1 Lớp đường biên UI xem diem GV Hiển thị giao diện để giảng viên sửdụng thao tác xem điểm môn học của mình giảng dạy2 Lớp điều khiển DK xem diem GV Chỉ huy sự tương tác giữa giảng viên với thực thể điểm môn học3 Lớp giao diện4 Lớp thực thể Diem mon hoc Đối tượng này đại dện cho thực thể điểm môn học157. Lớp “sinh viên xem điểm” bao gồm các thành phầnSTT Loại Tên lớp Mô tả1 Lớp đường biên UI xem diem SV Hiển thị giao diện để sinh viên sử dụng thao tác xem điểm môn học hoặc xem điểm tổng kết của mình2 Lớp điều khiển DK xem diem SV Chỉ huy sự tương tác giữa sinh viên với thực thể điểm môn học, điểm tổng kết3 Lớp giao diện4 Lớp thực thể Diem mon hocTong ket diemĐối tượng này đại dện cho thực thể điểm môn học16Class diagram17II. Thiết kế lại các lớpĐể thuận tiện cho việc lưu trữ và quá trình xử lý, ta thiết kế lại các lớp như sau:181. Giao diện chương trình• Tên : giao dien chuong trinh• Chức năng: là phần giao tiếp giữa tác nhân bên ngoài và hệ thống bên trong2. Giao diện nhập điểm:• Tên: giao dien nhap diem• Chức năng: giao tiếp với tác nhân bên ngoài (CBĐT) nhưng phải được gọi bởi lớp giao diện chương trình3. Xử lý điểm tổng kết• Tên: xu ly diem tong ket• Chức năng được gọi bởi giao diện chương trình đồng thời thực hiện kiểm tra và tổng kết điểm4. Giao diện xem điểm:• Tên: giao dien xem diem• Chức năng: giao tiếp với tác nhân bên ngoài nhưng phải được gọi bởi lớp giao diện chương trình5. Giao diện đăng nhập• Tên: Giao dien dang nhap• Chức năng: giao tiếp với tác nhân bên ngoài nhưng phải được gọi bởi lớp giao diện chương trình6. Tìm sinh viên• Tên: tim sinh vien• Chức năng: tìm kiếm thông tin một sinh viên khi mỗi lớp giao diện nhập điểm yêu cầu7. Xử lý nhập điểm• Tên: xu ly nhap diem• Chức năng: xác nhận thông tin nhập và kiểm tra điểm nhập8. Xử lý xem điểm• Tên: xu ly xem diem• Chức năng: xác nhận thông tin nhập và lấy thông tin điểm9. Xử lý đăng nhập• Tên: xu ly dang nhap• Chức năng: xác nhận thông tin nhập và kiểm tra điểm nhập10. Điểm• Tên:diem19• Chức năng: lưu trữ điểm và cung cấp thông tin cho các lớp : xu ly dang nhap, xu ly diem tong ket, xu ly xem diem, diem tong ket11. Điểm tổng kết• Tên: diem tong ket• Chức năng: lưu trữ điểm tổng kết và cung cấp thông tin cho lớp : xu ly xem diem, xu ly diem tong ket12. Lớp hệ thống CSDL• Tên: he thong CSDL• Chức năng: cung cấp thông tin về : ma sinh vien, ma mon hoc,ma giao vien,ma lop, hoc ky, năm hoc, user name, password cho các lớp Xu ly dang nhap, tim sinh vien20Phần 4:Thiết kế cơ sở dữ liệuDựa vào mô hinh các lớp ở phần trên ta có thể xác đinh hai lớp thực thể sau có thể chuyển thành bản cơ sở dữ liệu1.Table: Diem• Khóa chính: Ma_sinh vien• Diễn giải: lưu trữ thông tin điểm của sinh viên trong học kỳSTT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Khóa Diễn gải1 Ma_Sinh vien String PK Mã sinh viên2 Ma_Mon hoc String Mã môn học3 Ma_Giao vie String Mã giảo viên4 Ma_lop String Mã lớp5 Diem_Qua trinh Integer Điểm quá trình6 Diem_Cuoi ky Integer Điểm cuối kỳ2.Table: Diem tong ket• Khóa chính:Ma_Sinh vien• Diễn giải: Lưu trữ thông tin điểm tổng kết của sinh viên trong học kỳSTT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Khóa Diễn gải1 Ma_Sinh vien String PK Mã sinh viên2 Diem_Tongket Integer Điểm đã tổng kết3 Xep_loai Xếp loại sinh viên4 Xep_hang Xếp hạng sinh viên5 Hoc_ky Học kỳ6 Nam_hoc Năm học21Phần 5:Mô hình hóa sự tương tácSự tương tác của các thành phần trong hệ thống được mô tả thông qua cac biểu đồ tuần tự1. Biểu đồ “đăng nhập”222. Biểu đồ nhập điểm quá trình:233. Biểu đồ nhập điểm cuối kỳ244. Biểu đồ sửa điểm25
Tài liệu liên quan
- LUẬN VĂN: Phương pháp phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượng và ứng dụng vào bài toán quản lý ppt
- 88
- 895
- 0
- Phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượng bằng UML - Tổng quan về xác định yêu cầu người dùng ppt
- 37
- 577
- 1
- Phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượng bằng UML - Tổng quan về phân tích và thiết kế ppt
- 13
- 638
- 3
- Báo cáo bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống QUẢN LÝ CỬA HÀNG CHO THUÊ BĂNG ĐĨA
- 28
- 8
- 47
- Báo cáo bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống quản lý tiền điện của một xã
- 32
- 3
- 15
- Báo cáo bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống Phần mềm quản lý số điện thoại của một tỉnh
- 26
- 1
- 3
- Báo cáo bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống Phần mềm quản lý phòng trong khách sạn
- 21
- 2
- 10
- Báo cáo bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống QUẢN LÝ KẾT HÔN
- 16
- 1
- 0
- Báo cáo bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống Quản Lý Cán Bộ Giáo Viên
- 30
- 1
- 4
- Báo cáo bài tập lớn Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý quán nét
- 20
- 3
- 18
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(3.01 MB - 36 trang) - Quản lý điểm cho sinh viên (Báo cáo bài tập lớp phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượng) Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Sơ đồ Use Case Sinh Viên
-
[Top Bình Chọn] - Sơ đồ Use Case Quản Lý Sinh Viên - Trần Gia Hưng
-
7 Use Case Quản Lý Sinh Viên - Tài Liệu Text - 123doc
-
Đề Tài Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Thông Tin Sinh Viên - Luận Văn
-
[PDF] BÁO CÁO MÔN HỌC
-
Quản Lý Sinh Viên | PDF - Scribd
-
Đề Tài Thiết Kế Phần Mềm Quản Lý Sinh Viên - SlideShare
-
Đề Tài Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý đào Tạo Theo Hệ Thống Tín Chỉ MỤc LụC
-
Đề Tài Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Thông Tin Sinh Viên | Xemtailieu
-
SAD - 28HT- D02 - HTTT Quan Ly Diem Sinh Vien
-
Vi Du Ve PTTKHT HDT- HT Quan Ly Sinh Vien
-
Đề Tài Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Sinh Viên - Tài Liệu - Ebook
-
[PDF] THỰC HÀNH XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ LỚP, BIỂU ĐỒ TRẠNG THÁI