Quy Cách - Kích Thước - Báo Giá Tôn Mạ Màu 2020 - BlueScope Zacs
Có thể bạn quan tâm
Tôn mạ màu (tôn màu) là loại tôn lợp mái có nhiều ưu điểm vượt trội như cách nhiệt, cách âm, chống oxy hoá hiệu quả. Thế nhưng ít ai biết được tôn mạ màu là gì? Đặc điểm nổi bật so với các loại tôn khác và bảng giá tôn mạ màu hiện nay ra sao. Hiểu được điều đó, chúng tôi đã tổng hợp tất cả thông tin để giúp bạn hiểu rõ hơn loại tôn này qua bài viết dưới đây.
Tôn màu là gì?
Tôn mạ màu là những tấm thép được trả qua quá trình mạ kẽm, bên ngoài là một lớp phụ gia làm tăng độ bám dính và cuối cùng được sơn phủ bởi một lớp sơn màu làm tăng độ bền và tính thẩm mỹ. Nó còn được gọi bằng những cái tên khác như: tôn bọc thép, thép mạ màu,… Tôn mạ màu thường được gọi bằng thuật ngữ PPGI (thuật ngữ mở rộng của thuật ngữ GI) – dùng để chỉ loại thép được mạ kẽm trước khi sơn.
Ưu điểm nổi bật của tôn màu
- Với lợp mạ kẽm, tôn mạ màu có khả năng chống ăn mòn rỉ sét cao giúp tăng tuổi thọ cho các vật dụng được làm từ nó.
- Màu sắc đa dạng, mẫu mã phong phú mang lại giá trị thẩm mỹ cao cho các công trình.
- Sử dụng tôn mạ màu không lo bị mọc rêu nhờ vào bề mặt trơn láng với lớp sơn phủ cao cấp không bong tróc.
- Trọng lượng nhẹ, quá trình thi công đơn giản và không cần đòi hỏi tay nghề cao ở thợ thi công.
- Bảng giá tôn mạ màu có giá thành thấp, chi phí bảo trì thấp mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Dễ bảo trì, bảo dưỡng hơn các loại vật liệu khác.
Hạn chế của tôn màu
- Dễ bị rỉ sét tấn công khi có vết trầy xước hay lớp mạ kẽm bị phá hủy.
- Màu sắc dễ phai sau thời gian sử dụng.
Ứng dụng tôn màu
Tôn mạ màu được ứng dụng rộng rãi trong ngành xây dựng và các công trình công nghiệp. Dưới đây là những ứng dụng phổ biến của tôn mạ màu:
- Hệ thống mái tôn: Tôn mạ màu là vật liệu chủ đạo được sử dụng cho mái nhà, nhà xưởng, nhà kho và các công trình dân dụng. Tính linh hoạt trong thiết kế và sự đa dạng về màu sắc giúp tôn mạ màu trở thành lựa chọn hàng đầu cho hệ thống mái tôn.
- Vách ngăn tường chắn: Tôn mạ cũng được làm vật liệu cho vách ngăn tường chắn cho các công trình công nghiệp và dân dụng. Khả năng cách nhiệt và cách âm của tôn mạ màu giúp tạo điều kiện làm việc tốt hơn cho nhà xưởng, kho hàng và khu vực chứa hàng.
- Biển quảng cáo: tôn mạ màu thường được sử dụng làm chất liệu chủ yếu của các biển quảng cáo lớn. Được biết đến với khả năng chống oxi hóa và độ bền vững, tôn mạ màu giữ cho màu sắc và độ sáng của nó không thay đổi theo thời gian. Điều này tạo ra những biển quảng cáo chuyên nghiệp và nổi bật.
- Các công trình công nghiệp và xây dựng khác: Tôn mạ màu còn được ứng dụng trong các công trình công nghiệp như nhà máy, xí nghiệp, cảng biển, sân bay, khu chế xuất, công trình xây dựng như nhà thép tiền chế, nhà xưởng, trạm xăng dầu, trạm thu phí và hệ thống ống dẫn nước.
Phân loại tôn màu
Các loại tôn màu trên thị trường cũng được phân loại dựa vào lớp mạ bao phủ bảo vệ bên ngoài gồm:
- Tôn đen màu: là những tấm thép cacbon được sản xuất bằng phương pháp cán nguội và được phủ màu lên. Thông thường, khi không được phủ sơn màu các tấm thép đen có màu đen đặc trưng phụ thuộc vào tỉ lệ Cacbon có trong thành phần.
- Tôn mạ màu (tôn kẽm màu): là những tấm thép cán nguội trải qua quá trình mạ kẽm và được phủ màu lên.
- Tôn lạnh màu: là những tấm thép được cán nguội trải qua quá trình mạ hợp kim nhôm kẽm với thành phần tỉ lệ thông thường 55% nhôm, 43.5% kẽm và 1.5% silicon và được phủ lớp sơn hoàn thiện bên ngoài mang lại giá trị thẩm mỹ cao.
Cấu tạo tôn mạ màu
- Lớp trong cùng – lớp thép nền: là thành phần chính cấu tạo nên tôn, quyết định hình dáng, độ cứng và các tính chất vật lý, cơ học khác của tôn mạ màu.
- Lớp giữa – lớp mạ kẽm: là lớp mạ có độ dày từ 0,12 micro đến 0,18 micro có tác dụng làm màng chắn ngăn cản các tác động từ môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến lớp thép nền. Đây cũng là thành phần giúp tôn mạ màu có khả năng chống ăn mòn, rỉ sét tốt hơn.
- Lớp ngoài cùng – lớp sơn: là thành phần có tác dụng tạo ra giá trị thẩm mỹ của loại tôn này, đồng thời cùng với lớp mạ kẽm bảo vệ thép nền tốt hơn.
Tiêu chuẩn tôn mạ màu
Với các nhà máy sản xuất tại Việt Nam thường áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế vào trong dây chuyền sản xuất của mình. Tùy vào mỗi thị trường có một tiêu chuẩn sản xuất tôn mạ màu khác nhau.
- Tiêu chuẩn Nhật Bản JIS G3312
- Tiêu chuẩn Mỹ ASTM A755/A755M
- Tiêu chuẩn Châu Âu EN 10169.
Bên cạnh đó, mỗi công ty sản xuất cũng có một tiêu chuẩn riêng như:
- Tôn mạ màu Fujiton được sản xuất theo tiêu chuẩn công nghệ Nhật Bản JIS G 3322/ JIS G 3312.
- Tôn mạ màu SSSC: tiêu chuẩn Nhật Bản JIS G3312, Tiêu chuẩn Mỹ ASTM A755/A755M,Tiêu chuẩn Tôn Phương Nam – TCTMM.
- Tôn mạ màu Hoa Sen được sản xuất theo tiêu chuẩn Nhật Bản JIS G3312.
Quy cách tôn màu
Tôn mạ màu thông thường có độ dày từ 0.16 – 0.8 mm, độ dày lớp sơn từ 06 – 30 µm và có khổ rộng từ 914 – 1250 mm.
Một số quy cách về độ dày, chiều rộng, trọng lượng cuộn, độ dày lớp màng sơn. Bạn có thể tham khảo như sau:
Tiêu chuẩn | Quy cách sản phẩm |
Độ dày (mm) | 0.16 ÷ 0.8 mm |
Chiều rộng (mm) | 914 ÷ 1250 mm |
Trọng lượng cuộn (tấn) | Tối đa 10 |
Độ dày lớp màng sơn (µm) | 06 ÷ 30 µm |
Trọng lượng tôn mạ màu
Không có con số quy định chung, thông thường trọng lượng được tính theo công thức :
M (kg) = T (mm) x W (mm) x L (mm) x 7,85
Trong đó:
- m: là trọng lượng
- T: là độ dày tôn
- W: là chiều rộng tôn
- L: là chiều dài tôn
- 7,85: là khối lượng riêng của sắt thép (7850 kg/m3) – chất liệu làm tôn.
Quy trình sản xuất tôn màu
Giai đoạn 1: Chuẩn bị nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu chính sử dụng trong quá trình sản xuất tôn mạ màu là cuộn cán nguội đạt tiêu chuẩn về chất lượng và các đặc điểm cơ lý tính, hóa học.
Giai đoạn 2: Xử lý bề mặt
Sau khi chuẩn bị các cuộn tôn, sẽ tiến hành xử lý bề mặt nhằm làm sạch các vết dầu, bụi bẩn, gỉ sét bám trên bề mặt trước khi mạ kẽm. Đây là công đoạn quan trọng quyết định đến chất lượng tôn trong quá trình mạ kẽm bề mặt. Nếu quá trình xử lý bề mặt không triệt để thì tấm tôn sau khi mạ kẽm sẽ xuất hiện lỗi dính xỉ, lỗi đốm đen, lỗi cấn lõm. Cuộn tôn sau khi mạ kẽm được gọi là băng tôn.
Giai đoạn 3: Mạ kẽm
Sau khi băng tôn đã được xử lý bề mặt cả trong lẫn ngoài sẽ tiến hành mạ kẽm. Hiện nay, hầu hết các nhà máy sản xuất tôn tại Việt Nam và trên thế giới đều sử dụng công nghệ mạ kẽm NOF để mạ kẽm. NOF (Non-Oxidizing Furnaces) – lò đốt không oxy, là loại lò hiện đại nhất được sử dụng cho quá trình mạ kẽm hiện nay. Độ dày mạ kẽm sẽ được kiểm soát tự động cách chính xác nhất bằng thiết bị dao gió.
Giai đoạn 4: Ủ băng
Sau khi hoàn thành quá trình mạ kẽm, băng tôn sẽ được đưa vào lò ủ tiến hành ủ mềm với nhiệt độ trên 700 độ C. Tại đây, những vết dầu còn sót lại ở công đoạn xử lý bề mặt sẽ được làm sạch, đồng thời giúp cuộn băng tôn được mềm hơn.
Giai đoạn 5: Làm nguội tôn
Sau khi băng tôn được mạ kẽm và ủ, sẽ được làm nguội bằng hệ thống ống gió và quạt nguội, rồi tiếp tục cho qua hệ thống làm mát bằng nước. Tại đây, nhiệt độ của cuộn băng sẽ giảm từ 600 độ C xuống còn 60 – 80 độ C. Ở giai đoạn này cuộn băng tôn được mát và rửa sạch bụi kẽm bám trên bề mặt.
Giai đoạn 6: Sơn phủ
Băng tôn sau khi mạ kẽm sẽ được đánh bóng bề mặt và nắn phẳng rồi sẽ đi qua hệ thống phủ sơn acrylic. Ở đây, rất nhiều màu sơn được sử dụng như màu xanh lá cây, màu xanh da trời, đỏ, vàng, cam,… Bên cạnh đó, với công nghệ tiên tiến hiện đại, các nhà máy còn có thể sản xuất những cuộn tôn với nhiều kiểu trang trí hoa văn hoặc màu vân gỗ khác nhau mang lại giá trị thẩm mỹ cao.
Lớp sơn được phủ lên bề mặt của băng tôn giúp bảo vệ bề mặt sản phẩm, đồng thời góp phần cùng với lớp mạ kẽm bảo vệ thép nền tốt hơn, nâng cao khả năng chống rỉ sét cho tấm tôn mạ màu.
Giai đoạn 7: Cán tôn
Sau khi phủ màu, tôn được trải qua quá trình cán tôn. Những tấm tôn lợp nhà xưởng, mái nhà hay làm vách nhà là các sản phẩm cuối cùng của công đoạn cán tôn. Từ các cuộn băng tôn, máy cán tôn sẽ cán ra thành phẩm là những tấm tôn loại 5 sóng, 6 sóng, 7 sóng, 9 sóng, 11 sóng phục vụ nhu cầu tất cả các công trình.
Kích thước tôn mạ màu
Trên thị trường hiện nay, tôn mạ màu có độ dày từ 0.26mm – 0.5mm và có kích thước thông dụng từ 850mm – 1200mm. Ngoài ra quy cách phụ thuộc nhiều vào số sóng tôn.
Loại 5 sóng
- Chiều rộng khổ là 1000 mm
- Khoảng cách giữa các bước sóng là 250 mm
- Chiều cao sóng tôn là 31 mm
Loại 6 sóng
- Chiều rộng khổ là 1000 mm
- Khoảng cách giữa các bước sóng là 200 mm
- Chiều cao sóng tôn là 24 mm
Loại 7 sóng
- Chiều rộng khổ tôn là 1000 mm
- Khoảng cách giữa các bước sóng là 167 mm
- Chiều cao sóng tôn là 24 mm
Loại 9 sóng
- Chiều rộng khổ tôn là 1000 mm
- Khoảng cách giữa các bước sóng là 125 mm
- Chiều cao sóng tôn là 21 mm
Loại 11 sóng
- Chiều rộng khổ tôn là 1000 mm
- Khoảng cách giữa các bước sóng là 100 mm
- Chiều cao sóng tôn là 18.5 mm.
Bảng giá tôn màu
“Tôn mạ màu có giá bao nhiêu?” luôn là vấn đề các gia chủ luôn đặt ra khi có nhu cầu sử dụng tôn mạ màu cho mái nhà của mình. Hiện nay, có nhiều thương hiệu tôn khác nhau được bán ra với mức giá khác nhau, đồng thời bảng giá tôn mạ màu cũng khác nhau giữa độ dày của tấm tôn. Nên việc đưa ra một mức giá cụ thể là điều không dễ, tuỳ thuộc vào thương hiệu, chất lượng tôn, công nghệ, thời điểm mua mà mỗi loại tôn của từng thương hiệu sẽ có mức giá khác nhau. Vì thế để tham khảo giá tôn cụ thể bạn có thể gọi điện đến hotline các cửa hàng hoặc trực tiếp tham khảo tại các đại lý uỷ quyền gần nhất.
Tôn mạ màu nào tốt nhất? Nên mua ở đâu?
Trên thị trường đa dạng thương hiệu tôn mạ màu, việc tìm câu trả lời cho vấn đề “tôn mạ màu nào tốt nhất?” là điều không dễ, bởi mỗi thương hiệu có một điểm mạnh riêng, một lợi thế riêng. Sản phẩm hãng nào tốt còn phụ thuộc vào yêu cầu của công trình, khả năng đáp ứng và độ bền của tôn. Vì thế, khi chọn tôn mạ màu nên chọn tôn thương hiệu và phù hợp với yêu cầu của công trình.
Hiện nay, tất cả các thương hiệu tôn đều trực tiếp bán hàng trực tiếp trên website hoặc thông qua hệ thống đại lý ủy quyền. Vì thế, khi có nhu cầu sử dụng tôn mạ màu, bạn nên đến trực tiếp tại các địa chỉ phân phối hàng chính hãng hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được hàng chính hãng. Đồng thời, được tư vấn tận tình và được bảo hành chính hãng trong các trường hợp xảy ra hư hỏng.
Tôn Zacs®+ dòng tôn mạ màu ưu việt trên thị trường hiện nay
Các sản phẩm tôn Zacs®+ của NS BlueScope Zacs Việt Nam được ứng dụng công nghệ INOK® tạo lớp mạ vi cấu trúc ma trận 4 lớp bảo vệ hoàn hảo có độ bền cao, khả năng chống ăn mòn rỉ sét tốt và tính thẩm mỹ cao. Đặc biệt là dòng sản phẩm tôn BlueScope Zacs ®+ Hoa Cương Công Nghệ INOK™ – dòng tôn lợp mái ưu việt hơn hẳn tôn mạ màu.
CÔNG NGHỆ INOK® – BẢO VỆ CHỐNG RỈ SÉT TOÀN DIỆN
Công nghệ mạ ma trận 4 lớp độc quyền từ NS BlueScope mang lại khả năng chống rỉ sét vượt trội, đặc biệt tại các vị trí dễ bị ảnh hưởng như mép cắt, lỗ đinh vít và vết trầy xước. Công nghệ này bảo vệ mái nhà luôn bền đẹp trước các điều kiện thời tiết và môi trường khắc nghiệt, bao gồm cả môi trường biển với hơi muối quanh năm có nguy cơ gây rỉ sét và thủng dột.
CÔNG NGHỆ G-TECH™ – HIỆU ỨNG ĐÁ HOA CƯƠNG, CHỐNG BÁM BỤI
Ứng dụng công nghệ tạo vân bề mặt óng ánh như đá hoa cương tự nhiên, G-TECH™ không chỉ mang lại vẻ đẹp sang trọng, quý phái mà còn giúp bụi bẩn dễ dàng bị rửa trôi sau cơn mưa, giữ cho mái nhà luôn sạch đẹp.
HỆ SƠN SIÊU BỀN – BẢO VỆ MÀU SẮC, TĂNG VƯỢNG KHÍ
Hệ sơn siêu bền giúp chống phai màu theo thời gian, với bộ sưu tập màu sắc phong phú, hiện đại, bao gồm các tông màu Phúc Lộc Thọ và Phong Thủy. Sự đa dạng này không chỉ phù hợp với sở thích và cung mệnh của gia chủ mà còn góp phần tăng cường vượng khí cho ngôi nhà.
CÔNG NGHỆ ECO-COOL™ – GIẢI PHÁP KHÁNG NHIỆT, TĂNG ĐỘ MÁT
Với khả năng kháng nhiệt hiệu quả, công nghệ ECO-COOL™ giúp bề mặt mái tôn giảm nhiệt độ lên đến 5 độ C, mang lại không gian sống thoáng mát và thoải mái hơn cho ngôi nhà.
Với nhiều ưu điểm trên, tôn Zacs®+ Hoa Cương Công Nghệ INOK™ được các chuyên gia khuyên dùng thay cho dòng tôn mạ màu. Và hiện đang được các gia chủ và nhà thầu có kinh nghiệm lựa chọn trên hàng ngàn mái công trình lớn nhỏ.
Trên đây là những đặc điểm và giá tôn mạ màu mà BlueScope Zacs đưa ra bạn đọc nên tham khảo.
Từ khóa » Trọng Lượng Tôn Mạ Màu
-
B/ Bảng Trọng Lượng Tôn Mạ Màu
-
Công Thức Tính 1m2 Tôn Mạ Màu Bằng Bao Nhiêu Kg?
-
Tôn Mạ Màu Và Tiêu Chuẩn, Quy Cách, Trọng Lượng, ứng Dụng..
-
Nhận Biết 1m2 Tôn Mạ Màu Bằng Bao Nhiêu Kg
-
1m2 Tôn Bằng Bao Nhiêu Kg? Công Thức Tính Trọng Lượng Tôn
-
Trọng Lượng Tôn Mạ Màu - Kho Thép Miền Nam
-
Bảng Tra Trọng Lượng Tôn | Độ Dày Tấm Tôn - Kho Thép Miền Nam
-
Trọng Lượng Tôn Mạ Màu Poshaco
-
Cách Kiểm Tra Độ Dày Tôn - Bảng Trọng Lượng Tôn Các Loại
-
Báo Giá Tôn Mạ Màu Mới Nhất 2021 - Thép Vĩnh Bình
-
Tiêu Chuẩn Đánh Giá Tôn Mạ Màu - Chống Nóng, Cách âm
-
QUY CÁCH VÀ ĐỘ DÀY CỦA TÔN MẠ MÀU - Xaydungtoday