Quy định Chung Về Vốn điều Lệ - Dịch Vụ Giấy Phép Kinh Doanh
Có thể bạn quan tâm
Luật không quy định mức vốn điều lệ cho từng loại hình công ty. Tuy nhiên Luật NTV khuyên các doanh nghiệp cần lưu ý một số quy định chung về vốn điều lệ. Để tìm hiểu về thời hạn góp vốn của các cổ đông/ thành viên và quy định về tăng, giảm vốn điều lệ cho mỗi loại hình công ty, bạn hãy đọc bài viết sau đây.
Nội dung chính
- 1. Vốn điều lệ là gì?
- 2. Ý nghĩa của vốn điều lệ?
- 3. Phân biệt vốn điều lệ và vốn pháp định?
- a) Thời hạn góp đủ số vốn cam kết, tăng giảm vốn điều lệ?
- b) Thời hạn góp đủ số vốn cam kết
- c) Thời hạn điều chỉnh phần vốn góp khi chưa góp đủ số vốn đăng ký
- d) Thời hạn điều chỉnh phần vốn góp từ ngày cuối cùng như sau:
- 4. Quy định chung về vốn điều lệ
- a) Công ty TNHH:
- b) Công ty TNHH một thành viên
- c) Công ty TNHH hai thành viên trở lên
- d) Công ty Cổ Phần
- e) Công ty Hợp Danh và Doanh nghiệp Tư Nhân
1. Vốn điều lệ là gì?
- Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp vốn và được ghi vào Điều lệ công ty;
- Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập công ty do pháp luật quy định đối với từng ngành, nghề;
- Doanh nghiệp được tự đưa ra mức vốn điều lệ. Tuy nhiên, không nên đưa ra mức thực tế không có thật…Nếu bị phát hiện doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm hoàn toàn trước Pháp Luật.
2. Ý nghĩa của vốn điều lệ?
- Vốn điều lệ là phạm vi chịu trách nhiệm tài sản của công ty đối với các đối tác;
- Đối với trường hợp doanh nghiệp tư nhân thì có vốn đầu tư, được biểu thị trong giấy đề nghị đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân. Tuy nhiên vì tính chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của doanh nghiệp tư nhân, ý nghĩa của vốn điều lệ không được đặt ra.
Xem thêm: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp mới - trọn gói
3. Phân biệt vốn điều lệ và vốn pháp định?
Khác với vốn điều lệ, vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập công ty do pháp luật quy định đối với từng ngành, nghề.
Doanh nghiệp được tự đưa ra mức vốn điều lệ. Tuy nhiên, không nên đưa ra mức thực tế không có thật vì sẽ gây khó khăn cho việc thực hiện sổ sách kế toán, các khoản hạch toán, lãi vay…Nếu bị phát hiện doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm hoàn toàn trước Pháp Luật.
a) Thời hạn góp đủ số vốn cam kết, tăng giảm vốn điều lệ?
Luật NTV khuyên doanh nghiệp lưu ý về thời hạn góp vốn, về tăng, giảm vốn điều lệ cho mỗi loại hình công ty trong quá trình kinh doanh, để không vi phạm pháp luật về doanh nghiệp hay bị xử phạt vì không góp, điều chỉnh vốn góp trong thời hạn theo quy định.
b) Thời hạn góp đủ số vốn cam kết
Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đã cam kết trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
c) Thời hạn điều chỉnh phần vốn góp khi chưa góp đủ số vốn đăng ký
Nếu trong trường hợp công ty có thành viên chưa góp đủ số vốn theo quy định thì trong thời hạn luật định, công ty phải thực hiện điều chỉnh số vốn điều lệ đã đăng ký với Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công ty đăng ký hoạt động.
d) Thời hạn điều chỉnh phần vốn góp từ ngày cuối cùng như sau:
- Đối với công ty TNHH một thành viên, công ty cổ phần thời hạn 30 ngày;
- Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên thời hạn là 60 ngày.
Xem thêm: Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh
4. Quy định chung về vốn điều lệ
a) Công ty TNHH:
Theo Luật doanh nghiệp 2020, thời hạn thành viên hoàn thành nghĩa vụ góp đủ vốn điều lệ trong giấy ĐKKD là 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp GCN ĐKKD. Trong thời hạn đó, thành viên góp vốn không đủ thì có thể giảm vốn điều lệ, hoặc nếu đã góp đủ và muốn góp thêm, doanh nghiệp có thể đăng ký tăng vốn điều lệ.
b) Công ty TNHH một thành viên
Tăng vốn điều lệ bằng việc đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp. Trường hợp huy động thêm vốn của người khác, công ty phải chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên trong 15 ngày, kể từ ngày thành viên mới cam kết góp vốn vào công ty.
c) Công ty TNHH hai thành viên trở lên
Được tăng/ giảm vốn điều lệ bằng cách tăng/ hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp của họ; Tiếp nhận/ mua lại phần vốn góp; Tăng/ giảm vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản tăng/ giảm của công ty.
Xem thêm: Quy định chung về việc góp vốn
d) Công ty Cổ Phần
Theo Luật Doanh Nghiệp 2020, vốn điều lệ của công ty cổ phần do các cổ đông sáng lập tự thỏa thuận và ghi vào điều lệ của công ty. Nhưng các cổ đông sáng lập có thể mua và thanh toán trong vòng 90 ngày. Đây là đặc trưng của công ty cổ phần, hay còn được gọi là công ty mở.
e) Công ty Hợp Danh và Doanh nghiệp Tư Nhân
Được tăng/ giảm vốn điều lệ;
Thời hạn góp vốn, tăng/ giảm vốn điều lệ của các loại hình công ty cũng có nhiều điểm phức tạp và chưa thống nhất.
Từ khóa » Cách Tính Vốn điều Lệ Theo Luật Doanh Nghiệp 2020
-
Vốn điều Lệ Là Gì ? Quy định Pháp Luật Về Vốn điều Lệ
-
Vốn điều Lệ Là Gì? Các Trường Hợp Tăng, Giảm Vốn điều Lệ
-
Vốn điều Lệ Là Gì? Cần Lưu ý Gì Khi đăng Ký Vốn điều Lệ? - LuatVietnam
-
Vốn điều Lệ Là Gì? Cần Chứng Minh Vốn điều Lệ Khi Mở Công Ty?
-
Vốn điều Lệ Là Gì? Góp Vốn Bằng Tiền Mặt được Hay Không?
-
Vốn điều Lệ Là Gì? Cần Chứng Minh Khi Mở Công Ty? Góp Thiếu Sao Ko?
-
Vốn điều Lệ Công Ty Cổ Phần Theo Luật Doanh Nghiệp 2020
-
Quy định Về Vốn điều Lệ Trong Công Ty Cổ Phần - Phamlaw
-
Công Ty Cổ Phần Quy định Tại Luật Doanh Nghiệp 2020
-
+ Hướng Dẫn Giảm Vốn điều Lệ Công Ty Theo Quy định Mới - Luật Sư
-
Quy định Về Vốn điều Lệ Và Vốn Pháp định Theo Luật Doanh Nghiệp ...
-
Các Loại Hình Doanh Nghiệp Phổ Biến Hiện Nay - Luật Việt An
-
Hỗ Trợ Pháp Lý Cho Doanh Nghiệp
-
Các Vấn đề Về Tăng, Giảm Vốn điều Lệ Của Công Ty Trách Nhiệm Hữu ...