Quy Tắc Viết Chữ Hán Trong Tiếng Trung - SHZ

Nắm vững các quy tắc viết chữ Hán là điều rất quan trọng khi học tiếng Trung. Bởi vì, điều này không chỉ giúp chúng ta viết đúng chữ Hán, chữ viết đẹp, mà còn giúp chúng ta nhớ bút thuận nhanh chóng và nhớ lâu hơn.

Trong bài viết này, trung tâm Hoa văn SHZ sẽ chia sẻ đến bạn các quy tắc viết chữ Hán một cách chi tiết và dễ học nhất, với những nét cơ bản và một số bộ thủ thông dụng của chữ Hán. Cùng tìm hiểu và tích lũy thêm kiến thức, cũng như kinh nghiệm cho mình bạn nhé!

Quy tắc viết chữ Hán trong Tiếng Trung

Tổng hợp 8 nét cơ bản của chữ Hán

Dù là chữ phồn thể hay giản thể, bạn cần phải nắm vững các nét cơ bản của tiếng Trung, có như vậy bạn mới có thể dễ dàng nắm bắt được quy tắc viết chữ Hán trong tiếng Trung.

Nét ngang : Nét thẳng ngang, kéo từ trái sang phải.

Nét sổ thẳng : nét thẳng đứng, kéo từ trên xuống dưới

Nét chấm : một dấu chấm từ trên xuống dưới.

Nét hất : nét cong, đi lên từ trái sang phải.

Nét phẩy : nét cong, kéo xuống từ phải qua trái.

Nét mác : nét thẳng, kéo xuống từ trái qua phải.

Nét gập : có một nét gập giữa nét.

Nét móc : nét móc lên ở cuối các nét khác.

Quy tắc viết chữ Hán trong tiếng Trung

Tiếp theo sau đây, SHZ sẽ hướng dẫn bạn cách viết chữ Hán theo quy tắc bút thuận để bạn có thể viết được tất tần tật các chữ Hán dù bạn chưa học qua lần nào.

1/ Ngang trước sổ sau

Trong quy tắc viết chữ Hán này, bạn viết các nét ngang trước, nét sổ đứng viết sau.

Ví dụ: Chữ 十,ta viết nét gạch ngang từ bên trái sang trước, rồi tiếp đó mới viết nét sổ dọc từ trên xuống.

2/ Phẩy trước mác sau

Các nét phẩy, nét xiên trái (丿) được viết trước, các nét xiên phải (乀) viết sau.

Ví dụ: Chữ 八,viết nét nghiêng sang trái trước, rồi tới nét mác.

3/ Trên trước dưới sau

Theo quy tắc bút thuận của chữ Hán, ta viết các từ trên xuống dưới, các nét bên trên viết trước, các nét bên dưới viết sau.

Ví dụ: chữ 三,viết lần lượt các nét ngang từ trên xuống dưới.

4/ Trái trước phải sau

Trong quy tắc viết chữ Trung Quốc, bất kể là giản thể hay phồn thể đều viết từ trái sang phải, các nét bên trái viết trước xong mới tới các nét bên phải.

Ví dụ: chữ 妈,bộ 女 viết trước sau đó mới viết tiếp chữ mã 马.

5/ Ngoài trước trong sau

Ở quy tắc này, thì ta viết khung bên ngoài trước, sau đó mới viết các nét bên trong.

Ví dụ: chữ 月, viết các nét bên ngoài trước, tiếp theo mới viết hai nét gạch bên trong (hai nét gạch áp dụng quy tắc trên trước dưới sau)

6/ Vào trước đóng sau

Quy tắc viết chữ Hán này được ví von là “vào nhà trước rồi mới đóng cửa”. Các nét bao bên ngoài viết trước, rồi tới các nét bên trong, sau đó nét đóng lại sẽ được viết sau cùng.

Ví dụ: Chữ 国, trước tiên viết nét thẳng đứng, nét ngang rồi nét thẳng đứng của khung bên ngoài trước, sau đó viết chữ 玉 bên trong, cuối cùng mới viết nét ngang bên dưới để đóng lại.

7/ Giữa trước hai bên sau

Quy tắc viết chữ Hán giữa trước hai bên sau được áp dụng cho các chữ có hai bên đối xứng nhau, ta viết nét giữa trước, rồi tới hai bên.

Ví dụ: Chữ 小,ta viết nét sổ móc ở giữa trước, sau đó mới viết nét nét phẩy và nét chấm hai bên sau.

8/ Nét bao quanh ở phía dưới đáy viết sau cùng

Đây là quy tắc cuối cùng trong quy tắc viết chữ Hán , các chữ có bộ 辶 và 廴 thì hai bộ này viết sau cùng.

Ví dụ: chứ 这, bộ 文 ở trên viết trước, bộ sước 辶 ở dưới viết sau.

Một số bộ thủ thông dụng

Để có thể dễ dàng nhớ các quy tắc viết chữ Hán trên, cách tốt nhất là bạn hãy tập viết thật nhiều thay vì chỉ ngồi đọc chay nhé. Trước tiên hãy thử tập viết với các bộ thủ đơn giản trước. Bởi vì, chữ Hán là chữ tượng hình, thường được ghép từ các bộ lại với nhau tạo nên nghĩa của từ. Chính vì vậy, việc học tốt các bộ thủ cũng giúp ích cho bạn rất nhiều trong việc nhớ chữ Hán đấy.

BỘ TÊN BỘ PHIÊN ÂM Ý NGHĨA
NHẤT yi số một
CỔN gǔn nét sổ
CHỦ zhǔ điểm, chấm
丿 PHIỆT piě nét sổ xiên qua trái
ẤT vị trí thứ 2 trong thiên can
QUYẾT jué nét sổ có móc
NHỊ èr số hai
ĐẦU tóu (Không có nghĩa)
人( 亻) NHÂN (NHÂN ĐỨNG) rén người
NHI ér Trẻ con
NHẬP vào
BÁT số tám
QUYNH jiǒng vùng biên giới xa; hoang địa
MỊCH trùm khăn lên
BĂNG bīng nước đá
KỶ ghế dựa
KHẢM kǎn há miệng
刀(刂) ĐAO dāo con dao, cây đao (vũ khí)
LỰC sức mạnh
BAO bao bọc
CHỦY cái thìa (cái muỗng)
PHƯƠNG fāng tủ đựng
HỆ che đậy, giấu giếm
THẬP shí số mười
BỐC xem bói
TIẾT jié đốt tre
HÁN hàn sườn núi, vách đá
KHƯ, TƯ riêng tư
HỰU yòu lại nữa, một lần nữa

Bí quyết học chữ Hán hiệu quả

Để học viết chữ Hán hiệu quả, chuẩn xác, chữ đẹp, học nhanh, thông thạo và nhớ lâu, thì bạn có thể tham khảo các bí quyết sau:

• Khi học viết chữ Hán, học từ mới đến đâu các bạn phải luyện viết từ mới tới đó và nên thực hiện hàng ngày. Chỉ sau thời gian ngắn, vốn từ của bạn sẽ tăng lên rất nhiều và nhớ được lâu hơn, hạn chế tình trạng “quên trước, quên sau”.

• Trong quá trình tập viết chữ Hán, không đưa ngòi bút trong vô thức, mà vừa viết vừa phải suy nghĩ trong đầu về nét, về bộ mình đang viết, tư duy theo kết cấu của chữ Hán.

• Bạn có thể làm những flashcard, ghi từ mới chữ Hán, phiên âm cùng nghĩa của từ lên giấy nhớ. Mỗi lần có thời gian thì lấy flashcard ra xem, như vậy cũng hỗ trợ nhiều trong việc ghi nhớ và ôn tập từ mới chữ Hán.

• Một bí quyết học chữ Hán hiệu quả nữa mà bạn đừng bỏ qua đó là thay vì xem phim phụ đề hoặc thuyết minh, sách dịch, tại sao các bạn không tự rèn luyện thêm khả năng tiếng Trung của mình bằng cách xem phim, đọc truyện thuần tiếng Trung.

Trên đây là các quy tắc viết chữ Hán trong tiếng Trung chi tiết và dễ học nhất, với những nét cơ bản của chữ Hán cùng một số bộ thủ thông dụng… hy vọng sẽ giúp ích cho bạn. Bên cạnh đó, để học cách viết chuẩn, viết đúng, bài bản, được hướng dẫn học chi tiết, truyền thụ các phương pháp học hay và dễ hiểu, hãy tham gia khóa học tiếng Hoa tại Hoa Văn Thương Mại Thành Phố SHZ.

Chia sẻ cho bạn bè Đăng ký tư vấn học tiếng Trung Quận muốn học Quận 1 Quận 10 Quận 11 Quận 12 Quận 2 Quận 3 Quận 4 Quận 5 Quận 6 Quận 7 Quận 8 Quận 9 Bình Chánh Bình Tân Bình Thạnh Cần Giờ Củ Chi Gò Vấp Hóc Môn Nhà Bè Phú Nhuận Tân Bình Tân Phú Thủ Đức Thủ Dầu Một Long An Đăng ký tư vấn

Từ khóa » Cách Viết Chữ Quý Trong Tiếng Trung