Rigorous, Strict, Stringent, Serious, Severe, Stiff - Phân Biệt Ra Sao?
Có thể bạn quan tâm
- 096 190 1134 - 096 325 5571
- lienhe@anhnguthienan.edu.vn
- Thứ 2 - Thứ 7: 7h30 - 20h30
- 26/04/2022
- 10:27 sáng
- No Comments
Rigorous, Strict, Stringent, Serious, Severe, Stiff – Phân Biệt Ra Sao?
- Bạn chưa biết cách phân biệt Rigorous, Strict, Stringent, Serious, Severe, Stiff trong tiếng Anh sao cho chính xác?
- Việc sử dụng các từ trên đôi khi gây khó khăn cho bạn khi nói hay viết bởi chúng đều mang nét nghĩa “nghiêm ngặt, nghiêm khắc” ?
- Bạn lúng túng khi gặp các từ này trong đề thi tiếng Anh và chưa biết dùng từ nào để hợp với ngữ cảnh nhất?
Bài chia sẻ này dành cho bạn!
- Cấu trúc đề thi IELTS (Academic & General)
- Cấu trúc đề thi VSTEP (B1-B2-C1)
- Cấu trúc đề thi PET (B1) Cambridge
- Cấu trúc đề thi TOEIC Speaking & Writing
- Cấu trúc đề thi TOEIC Listening & Reading
- Kinh nghiệm làm bài thi IELTS
- Kinh nghiệm làm bài thi PET (B1)
- Kinh nghiệm làm bài thi TOEIC Speaking & Writing
- Kinh nghiệm làm bài thi TOEIC Listening & Reading
Rigorous, Strict, Stringent, Serious, Severe, Stiff – Phân Biệt Ra Sao?
1. Rigorous
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Rigorous | /ˈrɪɡərəs/ | Nghiêm ngặt, đòi hỏi phải đáp ứng được yêu cầu đưa ra (theo quy định của luật, quy tắc hay quy trình,…) | Not following rigorous standards can impede our process of recruitment. (Việc không tuân thủ những tiêu chuẩn nghiêm ngặt có thể cản trở quá trình tuyển dụng của chúng ta). |
Sự khác biệt:
- Thứ nhất, tính từ rigorous mang nghĩa nghiêm ngặt, đòi hỏi việc gì đó phải được tuân thủ theo quy định đã đặt ra. Xét về nghĩa này, rigorous không khác biệt lắm so với strict, stringent. Tuy nhiên giữa 3 từ này vẫn có điểm khác nhau trong ngữ cảnh dùng. Ta sẽ xem ở 2 mục bên dưới nhé.
- Thứ hai, cũng xét về nét nghĩa trên thì rigorous khác biệt so với serious, severe, stiff. Với serious, ta nhấn mạnh vào tính nghiêm túc của người hay vấn đề để nhấn mạnh việc không đùa giỡn. Với severe, ta dùng để nói về tính nghiêm khắc của hình phạt hay tính khắc nghiệt của vấn đề, tương tự cho stiff. Trong khi đó, rigorous đơn thuần là tính nghiêm ngặt của quy định để đòi hỏi phải được tuân thủ.
2. Strict
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Strict | /strɪkt/ | 1. Cái mà cần phải được tuân theo một cách chính xác; Nghiêm ngặt. 2. Đòi hỏi từ quy tắc, chuẩn mực, đặc biệt là chuẩn mực về hành vi ứng xử, tôn giáo, niềm tin cần phải được tuân theo. Nghiêm khắc. | 1. Not following strict standards can impede our process of recruitment. (Việc không tuân thủ những tiêu chuẩn nghiêm ngặt có thể cản trở quá trình tuyển dụng của chúng ta). 2. John is known as the strict teacher in the eyes of his students. (John được biết như là một giáo viên nghiêm khắc trong mắt của nhiều sinh viên). |
Sự khác biệt:
- Thứ nhất, tính từ strict cũng mang nghĩa nghiêm ngặt, yêu cầu cái gì đó cần được tuân thủ theo quy tắc. Nét nghĩa này làm strict tương tự với rigorous hay stringent. Tuy nhiên, strict có mức độ nghiêm ngặt cao hơn rigorous khi sử dụng và không mang tính trang trọng bằng stringent.
- Thứ hai, strict còn mang nghĩa nghiêm khắc khi nói về tính cách của người hoặc nói về chuẩn mực đạo đức, niềm tin, tôn giáo cần được tuân giữ. Do đó, với nghĩa này, strict khác biệt hoàn toàn với rigorous, stringent, serious, severe, stiff.
3.Stringent
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Stringent | /ˈstrɪndʒənt/ | 1. Rất nghiêm ngặt và cần được tuân thủ. 2. (Về điều kiện tài chính) nghiêm ngặt trong việc quản lý vì không có nhiều tiền. | 1. The flight attendant has just announced some stringent air safety regulations to the passengers. (Tiếp viên hàng không vừa thông báo một số quy định về an toàn hàng không đến các hành khách). 2. You had better manage your personal burget stringently; or else you might encounter financial difficulties. (Bạn tốt hơn nên quản lý ngân sách cá nhân của mình một cách nghiêm ngặt, nếu không bạn có thể gặp phải những khó khăn về tài chính). |
Sự khác biệt:
- Thứ nhất, tính từ stringent cũng mang nghĩa nghiêm ngặt, tuy nhiên tính nghiêm ngặt cao hơn cả rigorous và strict. Do đó khi dùng hoặc hiểu ngữ cảnh mà tác giả dùng, ta lưu ý để có cách hiểu đúng nhé.
- Thứ hai, stringent là từ mang tính trang trọng, do đó khi viết văn hoặc phát biểu trong các ngữ cảnh cần trang trọng, ta ưu tiên dùng stringent.
- Thứ ba, stringent còn mang nghĩa là nghiêm ngặt (về điều kiện tài chính) vì không có nhiều tiền. ý nghĩa này phân biệt stringent với rigorous, strict, serious, severe, stiff.
4. Serious
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Serious | /ˈsɪəriəs/ | Nghiêm túc, không đùa cợt. | I think we should take this suggestion into account seriously. (Tôi nghĩ chúng ta nên cân nhắc một cách nghiêm túc đề nghị này). |
Sự khác biệt:
Tính từ serious mang nghĩa nghiêm túc trong tính cách, sự việc điợc nói đến. Với nghĩa này, serious khác biệt hoàn toàn với rigorous, strict, stringent hay thậm chí severe, stiff ngay tại trong nét nghĩa. Tính nghiêm túc thiên về hình thức thể hiện nên khác với tính nghiêm ngặt trong bản chất của sự việc, quy định.
Thông thường hai tính chất này có thể đi chung để hỗ trợ nhau. Ex: this regulation is quite stringent, so we need take it into consideration seriously for following. (Quy định này khá là nghiêm ngặt, vì vậy chúng ta cần cân nhắc một cách nghiêm túc cho việc thuân theo).
5. Severe
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Severe | /sɪˈvɪə(r)/ | 1. Nghiêm khắc trong hình phạt khi ai đó vi phạm quy định, luật lệ. 2. Cực kỳ khó và đòi hỏi nhiều kỹ năng, khả năng; Khắc nghiệt. | 1. A severe punishment for whoever violates this rule. (Một hình phạt nghiêm khắc cho bất kỳ ai vi phạm quy tắc này). 2. I haven’t ever seen such a severe competition before. (Tôi chưa từng thấy một cuộc thi khắc nghiệt đến như vậy trước đó). |
Sự khác biệt:
- Thứ nhất, severe được dùng để mô tả tính nghiêm khắc trong hình phạt do vi phạm quy định, luật lệ. Rõ ràng, severe không có cùng nét nghĩa với rigorous, strict, stingent, serious. Severe giống như là hệ quả của việc không tuân thủ tính nghiêm ngặt của rigorous, strict, stingent và nghiêm túc của serious.
- Thứ hai, severe gần tương tự với stiff ở nét nghĩa tính khắc nghiệt của công việc nào đó, nhưng mức độ khắc nghiệt nhỏ hơn stiff.
- Thứ ba, với nét nghĩa thứ 2 (tính khắc nghiệt), severe có nét nghĩa đặt thù của riêng mình để cùng với stiff, tạo nên sự khác biệt với nhóm rigorous, strict, stingent, serious.
6. Stiff
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Stiff | /stɪf/ | Khó khăn hơn, khắc nghiệt hơn thường lệ. | I haven’t ever seen such a stiff competition before. (Tôi chưa từng thấy một cuộc thi khắc nghiệt đến như vậy trước đó). |
Sự Khác Biệt?
Stiff gần giống với severe ở nét nghĩa khắc nghiệt trong bản chất công việc, sự việc. Do đó stiff khác biệt rõ với 4 từ rigorous, strict, stingent, serious. Bên cạnh đó, stiff khác biệt với severe ở mức độ khắc nghiệt, stiff có mức độ cao hơn severe.
Tổng Kết
Rigorous (adj) | Strict (adj) | Stringent (adj) |
Nghiêm ngặt, đòi hỏi phải đáp ứng được yêu cầu đưa ra (theo quy định của luật, quy tắc hay quy trình,…) | 1. Cái mà cần phải được tuân theo một cách chính xác; Nghiêm ngặt. 2. Đòi hỏi từ quy tắc, chuẩn mực, đặc biệt là chuẩn mực về hành vi ứng xử, tôn giáo, niềm tin cần phải được tuân theo. Nghiêm khắc. | 1. Rất nghiêm ngặt và cần được tuân thủ. 2. (Về điều kiện tài chính) nghiêm ngặt trong việc quản lý vì không có nhiều tiền. |
Serious (adj) | Severe (adj) | Stiff (adj) |
Nghiêm túc, không đùa cợt. | 1. Nghiêm khắc trong hình phạt khi ai đó vi phạm quy định, luật lệ. 2. Cực kỳ khó và đòi hỏi nhiều kỹ năng, khả năng; Khắc nghiệt. | Khó khăn hơn, khắc nghiệt hơn thường lệ. |
Xem nhanh lịch học
- Lớp IELTS
- Lớp VSTEP (B1-B2-C1)
- Lớp PET (B1) Cambridge
- TOEIC 4 Kỹ Năng
- TOEIC Speaking & Writing
- TOEIC Listening & Reading
- Lớp VNU - EPT
- Tiếng Anh Giao Tiếp
- Tiếng Anh Cơ Bản
- Tiếng Anh Thiếu Nhi & Cấp 2
Rigorous, Strict, Stringent, Serious, Severe, Stiff – Phân Biệt Ra Sao?
Hy vọng với bài chia sẻ ngắn bên trên, các bạn đã biết cách phân biệt Rigorous, Strict, Stringent, Serious, Severe, Stiff trong tiếng Anh rồi phải không nào?
Chúc các bạn học tiếng Anh thật tốt. Hẹn gặp lại các bạn trong các bài chia sẻ tiếp theo từ Anh ngữ Thiên Ân!
Link từ điển Oxford dùng cho việc tra cứu: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com
(Nguồn: Anh ngữ Thiên Ân – Rigorous, Strict, Stringent, Serious, Severe, Stiff – Phân Biệt Ra Sao? – Vui lòng trích dẫn nguồn khi copy bài viết sang website khác)
Bài Viết Khác
Kiến Thức Bổ ÍchNgày Hội Cựu Chiến Binh Việt Nam 06/12 – Những Điều Cần Biết
Cấu trúc đề thi IELTS (Academic & General) Cấu trúc đề thi VSTEP (B1-B2-C1) Cấu…
Xem thêm » Kiến Thức Bổ ÍchGiá Trị Bằng Aptis ESOL & Ứng Dụng Thực Tế
Cấu trúc đề thi IELTS (Academic & General) Cấu trúc đề thi VSTEP (B1-B2-C1) Cấu…
Xem thêm » Kinh Nghiệm Học & ThiHọc Aptis Ở Đâu? Top 7 Trung Tâm Luyện Thi Aptis Hiệu Quả
Học Aptis Ở Đâu? Top 7 Trung Tâm Luyện Thi Aptis Hiệu Quả APTIS (Advanced…
Xem thêm »Chuyên Mục
- Tài Liệu Học & Luyện Thi
- Giải Đề Thi VSTEP
- Giải Đề Thi PET
- Giải Đề Thi TOEIC Writing
- Bài Mẫu IELTS Writing
- Giải Đề Thi VNU-EPT
- Bài Viết Mới
- Các Chủ Đề Học Tiếng Anh
ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN
Vui lòng điền đầy đủ các thông tin theo mẫu dưới đây,Anh Ngữ Thiên Ân sẽ liên lạc với bạn sớm nhất có thể. Hoặc gọi ngay cho Trung tâm theo số điện thoại bên dưới.
Họ tên Email Số điện thoại Khoá học Chọn Khoá học* Luyện Thi VSTEP (B1-B2-C1) Luyện Thi VSTEP Reading & Listening Luyện Thi VSTEP Qua Videos (B1-B2-C1) Luyện Thi VSTEP Miễn Tiếng Anh THPT (cho học sinh) Luyện Thi APTIS ESOL Luyện Thi FCE B2 First (B2-C1) Cambridge Luyện Thi PET (B1-B2) Cambridge Luyện Thi KET (A2-B1) Cambridge Luyện Thi STARTERS (Pre A1), MOVERS (A1), FLYERS (A2) Luyện Thi TOEIC 4 Kỹ Năng Luyện Thi TOEIC Speaking & Writing Luyện Thi TOEIC Listening & Reading Giải TOEIC Part 7 Qua Videos Luyện Thi VNU-EPT Luyện Thi IELTS 4 cấp độ Luyện Thi IELTS Cho Học Sinh THPT Tiếng Anh Căn Bản Cho Người Mất Gốc Ôn Tập Ngữ Pháp Cho Học Sinh Tiếng Anh Giao Tiếp Nội dung Gửi Yêu Cầu- 096 190 1134 - 0963 255 571
- anhnguthienan@gmail.com
- 59/27 Đường 9, P. Linh Chiểu, Thủ Đức, TP.HCM
- 300/43 XVNT, P. 21, Bình Thạnh, TP.HCM
Tất Cả Khoá Học
Luyện Thi VSTEP
Học Phí: 1.800.000 (Lớp Cấp tốc) 15 buổi 3.300.000 (Lớp 3 tháng) 33 buổiVSTEP Reading & Listening
Học Phí: 1.500.000 (14 buổi) 3.000.000 (Full 4 Skills) 28 buổiLuyện Thi VSTEP Online
Hình thức học: Qua 50+ videos & bài mẫu 100+ chủ đề hay ra thi Học phí: 500.000đLuyện Thi VSTEP Cho Học Sinh THPT
Học Phí: 1.400.000 (Lớp Cấp tốc) 16 buổi 2.500.000 (Lớp 3 tháng) 36 buổiLuyện Thi APTIS ESOL
Học Phí: 1.800.000 (Lớp Cấp tốc) 15 buổi 3.300.000 (Lớp 3 tháng) 33 buổiLuyện Thi B2 First (B2-C1)
Học Phí: 3.000.000 (24 buổi) 900.000 (Học sinh) 08 buổi/thángLuyện Thi PET (B1-B2)
Học Phí: 1.800.000 (Lớp Cấp tốc) 15 buổi 3.500.000 (Lớp 3 tháng) 33 buổiLuyện Thi KET (A2-B1)
Học Phí: 1.400.000 (Lớp Cấp tốc) 16 buổi 2.800.000 (Lớp Thường) 32 buổiLuyện Thi STARTERS, MOVERS, FLYERS
Học Phí: 1.200.000 (Lớp Cấp tốc) Thời Lượng: 18 buổiLuyện Thi TOEIC 4 Kỹ Năng Cấp Tốc
Học Phí: 2.500.000 Thời Gian: 2 thángLuyện Thi TOEIC 4 Kỹ Năng
Học Phí: 4.500.000 Thời Gian: 4.5 thángLuyện Thi TOEIC Speaking & Writing
Học Phí: 1.900.000 Thời Gian: 19 buổiLuyện Thi TOEIC Listening & Reading
Học Phí: 2.600.000 Thời Gian: 36 buổiTOEIC Part 7 Qua Videos
Hình thức học: Qua 20+ videos giải sách New Economy, ETS,... Học phí: 500.000đLuyện Thi IELTS 4 Cấp Độ
Học Phí: từ 3.500.000/cấp độ Thời Gian: Pre IELTS (24 buổi); IELTS 1 (36 buổi); IELTS 2 (36 buổi); IELTS 3 (36 buổi)Luyện Thi IELTS THPT Cho Học Sinh
Học Phí: 1.000.000/tháng Thời Gian: Trọn khóa 12 thángLuyện Thi VNU – EPT
Học Phí Lớp Cấp tốc: 1.450.000 (15 buổi) Học Phí Lớp 3 tháng: 2.800.000 (33 buổi)Tiếng Anh Căn Bản Cho Người Mất Gốc
Học Phí: 1.500.000 Thời Gian: 18 buổiÔn Tập Ngữ Pháp Cho Học Sinh THCS & THPT
Học Phí: 3.000.000 Thời Gian: 24 buổiTiếng Anh Giao Tiếp Cơ Bản
Học Phí: 3.000.000 Thời Gian: 36 buổiTiếng Anh Thiếu Nhi & Cấp 2
Học Phí: 550.000/tháng Thời Gian: Gồm lớp Thiếu nhi & THCSCảm Nhận Của Học Viên
Sau khi học 2 tuần mình cảm thấy chương trình dạy rất sát đề thi và cô giáo thì vô cùng dễ thương. Cô sửa từng bài viết cho tụi mình và hỏi thăm khi bọn mình nghỉ. Điểm mình thích nhất ở trung tâm là thầy cô dạy cách brainstorm mở rộng ý tưởng chứ không chỉ là cung cấp đề + bài mẫu rồi bắt tụi mình về viết. Nên dù bài tập nhiều lắm lắm, nhưng cũng siêng viết vì đã có ý hết rồi. Em vừa nhận được điểm hôm nay, cao ngoài mong đợi, cảm ơn cô và trung tâm nhé! Nguyễn Thị Mỹ Nhân ĐH KHXH & NV Những ai đang cần ôn thi Toeic Speaking & Writing thì Anh ngữ Thiên Ân là sự lựa chọn tốt nhất. Thầy cô luôn hướng dẫn tận tình và truyền dạy kiến thức sát với cấu trúc đề thi. Nhờ vậy mà em đỡ cảm thấy bỡ ngỡ khi đi thi thật. Sau mỗi buổi học sẽ có bài tập để em luyệt tập viết cho quen từ và ngữ pháp. Bất kể thắc mắc nào hay bài tập nào được nộp về mail đều được thầy cô sửa và góp ý rất nhanh. Em cám ơn thầy Lộc, cô Vi và cô Trân rất nhiều vì đã giúp em hoàn thành bài thi một cách tốt nhất. Để có được điểm số vượt ngoài mong đợi là 140đ Speaking và 190đ Writing là sự cố gắng của cả thầy cô và trò. 💕 Lê Hồng My ĐH Ngân Hàng Cô đã chỉ dạy rất tận tình, mỗi ngày đều ôn lại bài cũ nên rất dễ nhớ, chỗ nào thắc mắc cô sẽ giải đáp ngay cho từng bạn. Lớp học của cô k hề buồn ngủ mà rất vui, học viên rất chủ động lúc học. Chỉ trong 3 tháng học Toeic Listening and Reading mình đã đạt được 780 điểm. Ko cần chen chân vào những trung tâm đông đúc nổi tiếng mới có thể học tốt. Anh Ngữ Thiên Ân là nơi đáp ứng đầy đủ mọi tiêu chí của mình. Hà Thị Diễm My ĐH Y Dược TP.HCM Trước kia, Tiếng Anh của tôi chỉ nằm ở mức cơ bản, và lựa chọn trung tâm Tiếng Anh tốt để thi là một vấn đề nan giải. Nhưng “ĐÙNG”, mọi bế tắc đã được xua tan, lời kể của bạn bè về trung tâm anh ngữ Thiên Ân đã đưa tôi đến đây và tham gia khoá học 3 tháng. Với cách giảng dạy nhiệt tình, chu đáo trong việc quan tâm học sinh, trên lớp cũng như khi ở nhà, trung tâm đã đem lại cho tôi niềm tin và sự vui vẻ khi học Tiếng Anh. Qua 3 tháng vừa học vừa chơi, tôi đã đạt số điểm không ngờ. Đó là nhờ sự cố gắng của bản thân và sự nhiệt tình giúp đỡ của thầy cô. Tôi chúc các đồng chí sau này hoàn thành tốt kì thi để ra trường đúng hạn. THIÊN ÂN CENTERS NEVER DIE! Hoàng Hữu Phương Khoa Y ĐHQG TP.HCM Sau hơn 2 tháng ôn luyện tại Trung Tâm mình đã nhận được kết quả vượt ngoài mong đợi. Thầy cô tại trung tâm là những người có kinh nghiệm trong việc giảng dạy, rất nhiệt tình và tâm huyết với học viên, hơn nữa, lớp học được tổ chức với số lượng học viên phù hợp nên quá trình ôn luyện rất hiệu quả và học viên có cơ hội được hướng dẫn kỹ càng. Phạm Thị Nhi ĐH Kinh tế - Luật Mình học lớp VNU 1 tháng của thầy Lộc và được 285 điểm. Số điểm cao hơn rất nhiều mục tiêu mình đặt ra. Với thời gian chỉ có một tháng nhưng thầy Lộc cũng như trung tâm đã giúp mình cải thiện các kỹ năng rất nhiều. Chính nhờ sự nhiệt tình, tâm huyết của thầy khiến mình có động lực rất nhiều. Không chỉ thầy mà các thầy cô khác ở trung tâm rất có tâm khi kiểm tra và chỉnh sửa từng bài speaking mình gửi, chỉnh từng lỗi ngữ pháp bài writing mình viết. Văn Dương Phương Nhi ĐH Kinh tế - Luật Em gửi lời cảm ơn đến thầy cô trong Trung tâm Anh Ngữ Thiên Ân. Thầy cô đã rất nhiệt tình trong giảng dạy và giúp đỡ em cải thiện trình độ tiếng anh rất nhiều. Thầy cô luôn nhiệt tình chỉ dạy, sửa những lỗi sai đặc biệt là thầy cô rất thân thiện nên em rất dễ tiếp thu bài. Em mong rằng trung tâm sẽ ngày càng phát triển và giúp nhiều bạn học sinh, sinh viên như em được hoàn thành mục tiêu của bản thân Nguyễn Thị Hoàng Oanh ĐH KHTN TP.HCM Lời đầu tiên em xin được cám ơn Thầy Lê Hữu Hóa Lộc và Cô Maria Thiên Trân đã hỗ trợ em rất nhiều trong suốt quá trình ôn luyện tại trung tâm dù chưa được gặp thầy cô lần nào (do em học online mùa CoVID). Thầy cô luôn luôn nhiệt tình giúp đỡ em bất kể lúc nào em có thắc mắc, đốc thúc em làm bài, ôn bài. Kết quả, dù chỉ trong một tháng ngắn ngủi nhưng thành quả nhận được như hôm nay làm em rất mãn nguyện. Cám ơn thầy cô nhiều. Chúc thầy cô và baby bé nhỏ luôn mạnh khỏe, vui vẻ và hạnh phúc ạ ❤️❤️❤️❤️❤️ Ngô Quang Trung ĐH Quốc Tế TP.HCM Mình biết đến Trung tâm thông qua một người bạn. Nhìn chung, khoá luyện sẽ cung cấp cho học viên các thông tin chi tiết về kỳ thi, những kiến thức cần chú trọng và giáo trình bám sát vào thực tế. Đặc biệt, đề thi và bài tập mẫu thì nhiều vô kể. Học ở đây bạn sẽ không bao giờ sợ mình thiếu đề mẫu để ôn luyện 😂. Thầy cô thì rất tận tâm truyền đạt. Bài tập trong mỗi buổi học nên được làm đầy đủ, gửi về Trung tâm để được sửa lỗi phát âm, ngữ pháp và chính tả. Các gợi ý về các chủ đề nói, viết cũng được thầy cô cung cấp rất đa dạng, áp dụng được cho nhiều tình huống. Diệp Thuận Khang ĐH Ngân Hàng Bắt đầu vào học VNU-EPT 140 điểm, quá tệ để được tốt nghiệp. Mình cần tới 276 điểm, một con số không tưởng đối với mình. Và cũng khá khó để tìm các trung tâm anh ngữ phù hợp (học khuya, ít học viên, giáo viên tận tình). Những tưởng đã buông bỏ rồi, ráng 1 lần nữa xem sao. Rồi tìm đến trung tâm qua mạng, cũng tặc lưỡi, mình già rồi học chắc cũng không vào đâu.... Kết quả hôm nay thật bất ngờ. Cảm ơn cô Thiên Trân, cùng các bạn học đã giúp đỡ mình rất nhiều. Lưu Văn Lực ĐH Công nghệ Thông Tin TP.HCMANH NGỮ THIÊN ÂN
Be with you - Reach your target
- CS1: 59/27 Đường 9, P. Linh Chiểu, TP. Thủ Đức, TP.HCM
- Tuyến xe buýt đi qua: 06, 08, 56, 57, 89, 93, 141
- CS2: 300/43 XVNT, P. 21, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
- Tuyến xe buýt đi qua: 05, 06, 14, 19, 44, 52
- Điện thoại: 096.190.1134 | 096.325.5571
- Email: lienhe@anhnguthienan.edu.vn
- Giờ Làm Việc: T2-T7 :7h30-20h30
Khoá Học
- Luyện Thi VSTEP (B1-B2-C1)
- Luyện Thi TOEIC 4 Kỹ Năng
- Luyện thi TOEIC Speaking – Writing
- Luyện Thi TOEIC Listening & Reading
- Luyện Thi PET (B1-B2) Cambridge
- Luyện Thi KET (A2-B1) Cambridge
- Luyện thi IELTS 4 cấp độ
- Luyện thi IELTS Cho Học Sinh THPT
- Tiếng Anh Căn Bản Cho Người Mất Gốc
- Luyện thi VNU-EPT
- Tiếng Anh Giao Tiếp
Kết Nối Anh Ngữ Thiên Ân
Anh Ngữ Thiên Ân 2024 © All Rights Reserved Search Thêm/sửa đường dẫn ĐóngNhập địa chỉ đích
URL Tên đường dẫn Mở liên kết trong 1 thẻ mớiHoặc liên kết đến nội dung đã tồn tại
Tìm kiếm Thiếu từ khóa tìm kiếm. Hiển thị các bài viết mới nhất. Tìm hoặc sử dụng phím mũi tên lên và xuống để chọn một mục. HủyTừ khóa » Sự Nghiêm Khắc Tiếng Anh Là Gì
-
Sự Nghiêm Khắc In English - Glosbe Dictionary
-
Phép Tịnh Tiến Sự Nghiêm Khắc Thành Tiếng Anh | Glosbe
-
NGHIÊM KHẮC - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
NGHIÊM KHẮC Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
THẬT SỰ NGHIÊM KHẮC In English Translation - Tr-ex
-
Meaning Of 'nghiêm Khắc' In Vietnamese - English
-
Sự Nghiêm Khắc Tiếng Anh Là Gì - Hỏi Đáp
-
Strictness | Định Nghĩa Trong Từ điển Tiếng Anh-Việt
-
Sự Nghiêm Khắc Tiếng Anh Là Gì - 789VN
-
Từ điển Việt Anh "sự Nghiêm Khắc" - Là Gì?
-
Tra Từ Nghiêm Khắc - Từ điển Việt Anh (Vietnamese English ...
-
"sự Nghiêm Khắc" Tiếng Anh Là Gì? - EnglishTestStore
-
Strict - Wiktionary Tiếng Việt