Rối Loạn Lipid Máu | BvNTP - Bệnh Viện Nguyễn Tri Phương

✴️ Rối loạn Lipid máu Mục lục

Khuyến cáo về việc thực hiện xét nghiệm Lipid để đánh giá nguy cơ tim mạch

Khuyến cáo

Thực hiện bộ xét nghiệm Lipid ở các đối tượng bị ĐTĐ týp 2

Đã chẩn đoán xác định BTM

Tăng huyết áp

Hút thuốc lá

BMI ≥ 25 kg/m2 hoặc vòng eo > 90 cm đối với nam hoặc > 80 cm đối với nữ

Tiền sử gia đình có người mắc BTM sớm

Bệnh viêm mạn tính

Bệnh thận mạn tính

Tiền sử rối loạn Lipid máu có tính chất gia đình

Có thể xem xét thực hiện bộ xét nghiệm Lipid ở nam > 40 tuổi hoặc nữ > 50 tuổi

Các xét nghiệm Lipid máu cần có:

Trong thực hành lâm sàng các xét nghiệm Lipid máu thường qui là:

  • Cholesterol toàn phần (CT),
  • Lipoprotein Cholesterol tỉ trọng cao (HDL-C),
  • Lipoprotein Cholesterol tỉ trọng thấp (LDL-C),
  • Triglycerid (TG).

Công thức Friedewald để tính nồng độ LDL-C:

Tính bằng mmol/l: LDL-C = TC – HDL-C – TG/2,2

Tính bằng mg/dl: LDL-C = TC – HDL-C – TG/5

1. Thang điểm SCORE

Hình 1. Thang điểm SCoRE dành cho các nước nguy cơ tim mạch thấp

Thang điểm SCORE dự báo tỉ lệ mắc BTM gây tử vong trong 10 năm. Thang điểm được trình bày dạng biểu đồ màu, có 2 biểu đồ riêng cho nhóm các nước nguy cơ cao (chủ yếu là các nước Tây Âu) và nhóm các nước nguy cơ thấp (chủ yếu là các nước Đông Âu). Tại Việt Nam, chúng ta sử dụng biểu đồ cho nhóm các nước nguy cơ thấp.

2. Phân tầng nguy cơ tim mạch

2.1. Nguy cơ rất cao:

Bao gồm các đối tượng có bất kì một hoặc những yếu tố nguy cơ sau:

  • Bệnh tim mạch đã được chẩn đoán xác định bằng các thăm dò xâm lấn hoặc không xâm lấn (như chụp mạch vành, xạ hình tưới máu cơ tim, siêu âm tim gắng sức, mảng xơ vữa động mạch cảnh trên siêu âm), tiền sử NMCT, hội chứng mạch vành cấp, can thiệp mạch vành qua da, phẫu thuật bắc cầu nối chủ – vành và các thủ thuật can thiệp động mạch khác, đột quị do thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên.
  • Bệnh nhân ĐTĐ týp 2 hoặc ĐTĐ týp 1 có tổn thương cơ quan đích (Ví dụ: Albumin niệu vi thể).
  • Bệnh nhân CKD mức độ trung bình-nặng (MLCT <60 ml/phút/1,73 m2).
  • Điểm SCORE ≥ 10%.

2.2. Nguy cơ cao:

Bao gồm các đối tượng có bất kì một hoặc những yếu tố nguy cơ sau:

  • Có yếu tố nguy cơ đơn độc cao rõ rệt như rối loạn Lipid máu có tính gia đình hay tăng huyết áp nặng.
  • Điểm SCORE ≥ 5% và < 10%.

2.3. Nguy cơ trung bình:

  • Các đối tượng được xem là có nguy cơ trung bình khi điểm SCORE ≥1% và < 5%.

2.4. Nguy cơ thấp:

  • Các đối tượng được xem là có nguy cơ thấp khi điểm SCORE < 1%.

Xem thêm: Khuyến cáo điều chỉnh lối sống đối với rối loạn mỡ máu

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

facebook.com/BVNTP

youtube.com/bvntp

BÀI VIẾT KHÁC

Có nên sử dụng bàn chải kẽ thay chỉ nha khoa hay không? Những thông tin cần biết về suy tim Chỉ số cholesterol và bệnh động mạch vành Cần thận trọng với các triệu chứng bất thường ở động mạch vành Lạc tốt cho sức khỏe tim mạch XEM NHIỀU NHẤT Thông báo chiêu sinh Chương trình thực hành đối với chức danh Bác sĩ y khoa và Điều dưỡng năm 2024 ✴️ Mở thêm dịch vụ dành cho khách hàng: gói khám định kỳ được quản lý, tư vấn ✅ Thẩm mỹ nội khoa là gì? Dùng những kỹ thuật gì? ✡️ Thẩm mỹ ngoại khoa là gì? ✴️ GlobeDr và Payoo đồng hành cùng BV Nguyễn Tri Phương để chăm sóc khách hàng tốt hơn Năng lực Bệnh viện Nguyễn Tri Phương Đặt hẹn khám Khám tại nhà

Chỉ số CAVI là gì ?

BÃI GIỮ XE MÁY THÔNG MINH ĐƯA VÀO HOẠT ĐỘNG

✴️ Các biện pháp thanh lọc máu cho nhiễm khuẩn huyết (P1)

✴️ Molitoux - Domesco

Nguy cơ bị khuyết tật do chứng đau thắt lưng

✴️ Vệ sinh da – rửa da trước phẫu thuật

Loạn nhịp tim ở phụ nữ lớn tuổi

✴️ Đo thể tích ký thân

return to top

Từ khóa » Cách Tính Score