Simple Present Cách Sử Dụng Thì Hiện Tại Đơn – Paris English
Có thể bạn quan tâm
Trong ngữ pháp tiếng Anh, thì hiện tại đơn là một trong những thì ngữ pháp quan trọng và được sử dụng nhiều nhất. Để học tốt ngữ pháp căn bản tiếng Anh thì việc học thì ngữ pháp tiếng Anh này là điều quan trọng nhất. Cùng PARIS ENGLISH tìm hiểu trong bài này các bạn nhé !
Tiếng Anh cho trẻ em cũng như tiếng Anh người lớn, việc học thì ngữ pháp tiếng Anh căn bản là điều cần thiết và sẽ giúp các bạn và các em nhỏ học tiếng Anh hiệu quả hơn. Để giúp các em có thể học tiếng Anh hiệu quả hơn, Alokiddy gửi tới các em thì ngữ pháp tiếng Anh quan trọng thì hiện tại đơn giản – Simple Present. Cách sử dụng thì hiện tại đơn giản – Simple Present cũng như cấu trúc và dấu hiệu nhận biết sẽ giúp các bạn và các em nhỏ học tiếng Anh hiệu quả hơn.
CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN GIẢN – SIMPLE PRESENT
Khi học tiếng Anh trẻ em, các dấu hiệu nhận biết cũng như những cấu trúc ngữ pháp của các thì các em cần nắm vững. Đối với thì ngữ pháp tiếng Anh hiện tại đơn giản này các em học sinh học tiếng Anh lớp 3, tiếng Anh lớp 4 trở lên có thể nắm vững và vận dụng vào học tiếng Anh của mình hiệu quả. Còn đối với các em học sinh lớp 1, lớp 2 các em vẫn cần học thì ngữ pháp này nhưng sẽ chỉ dừng lại ở một số những điểm căn bản nhất. Hãy cùng Alokiddy học thì ngữ pháp tiếng Anh này nhé!
Bạn nên đọc thêm : Trung tâm anh ngữ tại Phan Thiết: trung tâm Anh Ngữ Paris1.Cấu trúc thì ngữ pháp hiện tại đơn – Simple Present
Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ “to be”:
-Câu khẳng định: S + is/ am/ are
Ví dụ:
I am a student. (Tôi là một học sinh.)
-Câu phủ định: S + am/ is/ are + not
Ví dụ: I am not a student. (Tôi không phải là một học sinh.)
-Câu nghi vấn: Am/ Is/ Are + S ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not . – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Ví dụ:
Are you a student? – Yes, I am/ No, I am not. (Bạn có phải là một học sinh không? – Vâng tôi là học sinh / Không, tôi không phải là học sinh)
Cấu trúc ngữ pháp thì hiện tại đơn với động từ thường:
-Câu khẳng định: S + V(s/es)
Ví dụ:
He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)
-Câu phủ định: S + don’t/ doesn’t + V(nguyên thể)
Ví dụ: He doesn’t often playsoccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)
-Câu nghi vấn: Do/ Does + S + V(nguyên thể) ?
Trả lời:
Yes, I/we/you/they + do./ No, he/she/it + does.
No, he/she/it + doesn’t./ No, he/ she/ it + doesn’t.
Ví dụ:
Does your father like reading books? (Bố của bạn có thích đọc sách không?)
Yes, he does./ No, he doesn’t. (Có, ông ấy có thích đọc sách./ Không, ông ấy không thích.)
2.Cách sử dụng thì hiện tại đơn giản
Đối với thì hiện tại đơn giản thì cách sử dụng của thì này cũng hết sức dễ học.
-Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay diễn tả một thói quen.
Ví dụ: I brush my teeth every day. (Tôi đánh răng hàng ngày.)
-Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý luôn đúng
Ví dụ: The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)
-Thì hiện tại đơn diễn tả một lịch trình có sẵn, thời gian biểu rõ ràng
Ví dụ: The flight starts at 9 am tomorrow. (Chuyến bay sẽ bắt đầu vào lúc 9h sang ngày mai.)
-Thì hiện tại đơn diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác
Ví dụ: She feels very tired now. (Bây giờ cô ấy cảm thấy rất mệt.)
Bạn nên đọc thêm : Nên học tiếng Nhật hay tiếng Trung?3.Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn rất dễ để nhận biết, trong câu thường xuất hiện những trạng từ chỉ tần suất sau:
- – always: Luôn luôn
- – usually: Thường thường
- – often: Thường
- – sometimes: Thinh thoảng
- – rarely: Hiếm khi
- – seldom: Hiếm khi
- – every day/ week/ month/ year: Hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm
- – once: Một lần (once a week: một tuần 1 lần)
- – twice: Hai lần (twice a month: hai lần một tháng)
- – three times: Ba lần (three times a day: 3 lần 1 ngày)
Trên đây là nội dung chính của thì hiện tại đơn với cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết. Khi học thì này các bạn và các em hãy chú ý đến những điểm quan trọng trên nhé.
Từ khóa » Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Hiện Tại đơn Và Cách Dùng
-
Thì Hiện Tại đơn (Present Simple): Công Thức, Cách Dùng Và Dấu Hiệu ...
-
Thì Hiện Tại đơn (Simple Present) - Công Thức, Cách Dùng, Dấu Hiệu
-
Thì Hiện Tại đơn | Cách Dùng, Cấu Trúc, Dấu Hiệu Nhận Biết
-
HIỆN TẠI ĐƠN (Present Simple) - Công Thức, Dấu Hiệu, Bài Tập Có ...
-
Tất Tần Tật Về Thì Hiện Tại Đơn Trong Tiếng Anh - Step Up English
-
Thì Hiện Tại đơn (Present Simple ) - Cách Dùng, Công Thức Và Bài Tập
-
Thì Hiện Tại Đơn – Định Nghĩa, Công Thức, Cách Dùng Và Bài Tập
-
Cách Dùng Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present)
-
Tổng Hợp Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Hiện Tại Đơn Đơn Giản
-
Cấu Trúc, Cách Dùng Và Dấu Hiện Nhận Biết Thì Hiện Tại đơn
-
Thì Hiện Tại đơn (Simple Present) : Vừa Khó Vừa Dễ!
-
Thì Hiện Tại đơn - Dấu Hiệu Nhận Biết, Cách Dùng, Cấu Trúc - Tiếng Anh
-
Thì Hiện Tại đơn - Công Thức, Cách Dùng, Dấu Hiệu Nhận Biết
-
Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present Tense) – Công Thức, Cách Dùng ...