Thì Hiện Tại đơn (Present Simple): Công Thức, Cách Dùng Và Dấu Hiệu ...

Mục lục hiện 1. Thì hiện tại đơn là gì? 2. Công thức thì hiện tại đơn trong tiếng Anh 2.1. Thể khẳng định thì hiện tại đơn 2.2. Thể phủ định thì hiện tại đơn 2.3. Thể nghi vấn 3. Cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh 4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh 5. Cách chia động từ thì hiện tại đơn 6. Cách phát âm đuôi “-s” và “-es” ở động từ thì hiện tại đơn 7. Bài tập thì hiện tại đơn (có đáp án) 8. Thực hành sử dụng thì hiện đơn trong giao tiếp tiếng Anh với ELSA Speak 9. Những câu hỏi thường gặp về thì hiện tại đơn 9.1. Present Simple là thì gì? 9.2. Every day là thì gì? Every month là thì gì? 9.3. Sự thật hiển nhiên dùng thì gì? 9.4. Always là dấu hiệu của thì nào? 9.5. Rarely là dấu hiệu của thì nào? 9.6. Often là thì gì? 9.7. Seldom là thì gì? 9.8. Rarely là dấu hiệu của thì nào?

Thì hiện tại đơn là một trong các thì trong tiếng Anh cơ bản đầu tiên mà người học tiếng Anh cần biết. Đây cũng là thì phổ biến và được sử dụng nhiều nhất trong giao tiếp tiếng Anh đơn giản. Khi nào dùng thì hiện tại đơn? ELSA Speak sẽ giúp bạn hiểu và nắm chắc hơn về cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn (Present simple) qua nội dung bài viết dưới đây.

Thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn (Present simple) dùng để diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại ở thời điểm hiện tại. Thì hiện tại đơn còn dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.

Kiểm tra phát âm với bài tập sau:

{{ sentences[sIndex].text }} Tiếp tục Cải thiện ngay Click to start recording! Recording... Click to stop! loading

Ví dụ về thì hiện tại đơn:

I usually have breakfast at 8 a.m. (Tôi thường ăn sáng lúc 8 giờ.)

=> Hành động thường xuyên diễn ra, có tính chất lặp lại.

Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở 100 độ C)

=> Diễn tả một sự thật hiển nhiên.

Công thức thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Công thức thì hiện tại đơn

Thể khẳng định thì hiện tại đơn

Cấu trúcVí dụ câu khẳng định thì hiện tại đơn
Với động từ to beS + am/is/are + N/Adj– I am a student (Tôi là một học sinh)– She is so cute (Cô ấy rất đáng yêu)
Với động từ thườngS + V(-s/-es) + O– We buy some new shirts. (Chúng tôi mua vài cái áo sơ mi mới)– She goes to Ho Chi Minh city. (Cô ấy tới Thành phố Hồ Chí Minh)

Lưu ý:

  • I + am
  • He/She/It/Danh từ số ít/Danh từ không đếm được + is
  • You/We/They/Danh từ số nhiều + are
  • I/We/You/They/Danh từ số nhiều + V nguyên thể
  • He/She/It/Danh từ số ít/Danh từ không đếm được + V(-s/-es).

Thể phủ định thì hiện tại đơn

Cấu trúcVí dụ
Với động từ to beS + am/is/are + not +N/Adj– He is not an employee of my company (Anh ấy không phải là nhân viên của công ty tôi)– He is not a good husband (Anh ấy không phải một người chồng tốt)
Với động từ thườngS +do/does + not+ V(-s/-es) + O– We do not buy some new shirts. (Chúng tôi không mua vài cái áo sơ mi mới)– She does not go to Ho Chi Minh city. (Cô ấy không tới Thành phố Hồ Chí Minh)

Lưu ý:

  • Phủ định của động từ to be có thể viết tắt như sau: I am not => i’m not; are not => aren’t; is not => isn’t
  • I/We/You/They/Danh từ số nhiều + V nguyên thể
  • He/She/It/Danh từ số ít/Danh từ không đếm được + V(-s/-es).

Thể nghi vấn

Cấu trúcVí dụ
Câu hỏi yes/no với động từ to beAm/is/are (not) + S + N/Adj?– Yes, S + am/are/is– No, S + am/are/is + not– Are you Lan’s sister? (Bạn là chị gái của Lan à?)– Are you a chef? (Bạn có phải là đầu bếp không?)
Câu hỏi wh- với động từ to beWh- + am/are/is (not) + S + N/Adj?– Who is this boy? (Cậu bé này là ai?)
Câu hỏi yes/no với động từ thườngDo/does + S + V + O?– Yes, S + do/does– No, S + don’t/doesn’t– Do they move to that city? (Họ chuyển tới thành phố đó phải không?)– Does he meet her in front of the cinema? (Anh ta gặp cô ấy trước cửa rạp phim phải không?)
Câu hỏi wh- với động từ thườngWh- + do/does (not) + S + V(nguyên thể)?– Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)– What do you do? (Bạn làm nghề gì?)

Lưu ý:

  • Phủ định của động từ thường có thể viết tắt: Do not = don’t và does not = doesn’t
  • I/You/We/They/Danh từ số nhiều + Do
  • He/She/It/Danh từ số ít + Does

>>> Xem thêm:

  • Kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn
  • Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
ELSA Test

Cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Thì hiện tại đơn dùng để làm gì? Cùng học ngay để sử dụng đúng ngữ cảnh bạn nhé!

  • Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả sự việc, hành động lặp lại, hoặc thói quen trong hiện tại.

Ví dụ:

He always goes to the cinema on Saturday.

(Anh ta lúc nào cũng đi xem phim vào thứ bảy.)

I usually get up early.

(Tôi thường thức dậy sớm.)

  • Diễn tả sự thật hiển nhiên, một chân lý.

Ví dụ:

The sun is red at sunset.

(Mặt trời hoàng hôn màu đỏ.)

  • Diễn tả hành động, sự việc xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu cụ thể như giờ khởi hành tàu, máy bay.

Ví dụ:

Our lesson starts at 9 am.

(Giờ học của chúng tôi bắt đầu vào lúc 9 giờ.)

The train departs at 8 pm from Hanoi.

(Tàu khởi hành lúc 8 giờ tối từ Hà Nội.)

  • Diễn tả cảm xúc, trạng thái của chủ thể.

Ví dụ:

She is very sad.

(Cô ấy đang rất buồn.).

I think that you should go with him.

(Tôi nghĩ rằng cậu nên đi cùng với anh ta.)

  • Diễn tả về khả năng của một ai đó.

Ví dụ:

He plays badminton very well.

(Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)

  • Dùng thì hiện tại đơn trong câu điều kiện loại 1

Ví dụ:

If I study hard, I will pass the exam.

(Nếu tôi học chăm chỉ, tôi sẽ thi đậu).

Cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

>>> Xem thêm:

  • Nguyên tắc về sự hòa hợp của chủ ngữ và động từ trong tiếng Anh
  • Mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh 

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn là trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất như:

  • Always (thường xuyên), often (thường), usually (thường thường), seldom (hiếm khi), sometimes (thỉnh thoảng), hardly ever (hầu như không bao giờ)
  • Every + khoảng thời gian. Ví dụ: every day/ every month/ every year/ every week,… (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
  • Once/ twice/ three times/ four times + khoảng thời gian. Ví dụ: once a day/ a week/ month… (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần… một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Vị trí của các trạng từ chỉ tần suất thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ “to be” và trợ động từ.

Ví dụ:

My father often goes to the market. (Bố tôi thường xuyên đi chợ.)

We have English lessons twice a week. (Chúng tôi học tiếng Anh hai buổi một tuần.)

My sister rarely plays with me. (Chị tôi hiếm khi chơi với tôi.)

My dogs wake me up every morning. (Những chú chó luôn đánh thức tôi dậy vào mỗi buổi sáng.)

Cách chia động từ thì hiện tại đơn

Khi nào thêm s, es ở thì hiện tại đơn?

1. Hầu hết các động từ đều thêm “-s”

Khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, động từ sẽ được thêm đuôi “-s” hoặc “-es”. Tuy nhiên, phần lớn động từ được thêm đuôi “-s”.

Ví dụ: Learns, writes, types, lives,…

2. Thêm “-es” khi động từ kết thúc bằng “s/ch/x/sh/z/g/o”

Trong thì hiện tại đơn, động từ có tận cùng là “s/ch/x/sh/z/g/o” sẽ thêm đuôi “-es”.

Ví dụ: goes, passes, watches,…

3. Động từ đuôi “-y”, trước nó là nguyên âm thì giữ nguyên “y” và thêm “-es”

Đối với những động từ kết thúc bằng “y”, trước nó là nguyên âm “u,e,o,a,i” thì giữ nguyên “y” và thêm đuôi “-es”

Ví dụ: Plays, pays, buys,…

4. Động từ tận cùng là “y”, trước nó là phụ âm thì bỏ “y” và thêm đuôi “ies”

Với từ có tận cùng là “y”, phía trước là phụ âm thì lược bỏ “y” và thêm đuôi “ies

Ví dụ: copy – copies; study – studies,…

>> Xem thêm:

  • Quy tắc thêm s,es vào danh từ
  • Cách chia động từ trong tiếng Anh
Quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn

Cách phát âm đuôi “-s” và “-es” ở động từ thì hiện tại đơn

Cách phát âm với động từ chứa đuôi “s” hoặc “es” ở thì hiện tại đơn là:

  • Phát âm là /s/ đối với những từ tận cùng là các phụ âm như /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/
  • Phát âm là /iz/ đối với những từ có tận cùng là /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thông thường là từ tận cùng bằng ce, x, z, sh, ch, s, ge)
  • Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.

Xem thêm:

  • Cách phát âm s, es
  • Câu bị động với thì hiện tại đơn

Bài tập thì hiện tại đơn (có đáp án)

Bài 1: Điền dạng đúng của từ trong mỗi câu sau

1. She always …………………………..delicious cakes. (make)

2. My brother …………………………..fish. (not eat)

3. ………………………….. you ………………………….. to work by bus every day? (go)

4. Where……………………..she………………………? (live)

5. Where ………………………….. your father …………………………..? (work)

6. Jackie…………………………… usually ………………………….. the trees. (not water)

7. Who …………………………..the washing in your house? (do)

8. We ………………………….. out twice a week. (eat)

Bài 2: Tìm lỗi sai trong câu

1. I often gets up early to catch the train to work.

2. He go to the library every day.

3. We doesn’t own a house. We still have to rent one to live.

4. Iker Casillas am a famous goalkeeper on the National Football Team.

5. What do your sister do?

6. John and Harry doesn’t go to the market.

7. Liam speak Vietnamese very well.

Bài 3: Hoàn thành đoạn văn tại thì hiện tại đơn sau bằng cách điền đúng dạng từ:

David (have)………..a cat. It (be)………..an intelligent pet with a long tail and big blue eyes. Its name (be)………..Lucky, and it (like)………..eating chicken. It (be)………..very friendly. It (not/ like)………..eating fruits, but it (often/ play)………..with them. Unlike other cats, Lucky (love)…. to play with humans. David (play)………..with his cat every day after school. There (be)……….. many people on the road, so David (not/ let)………..the cat run into the road. Lucky (sometimes/ be)………..naughty, but David loves it very much.

Đáp án bài tập:

Bài 1: Điền dạng đúng của từ trong mỗi câu sau

1. Makes5. Does/ work
2. Doesn’t eat6. Doesn’t/ water
3. Do/ go7. Does
4. Does/ live8. Eat

Bài 2: Tìm lỗi sai trong câu

1. gets -> get5. do your sister do -> does your sister do
2. go -> goes6. doesn’t -> don’t
3. doesn’t -> don’t7. speak -> speaks
4. am -> is

Bài 3:

has–is – is – likes – is – doesn’t like – often plays – loves – plays – are – doesn’t let – is sometimes

Xem thêm: Trọn bộ bài tập thì hiện tại đơn

Thực hành sử dụng thì hiện đơn trong giao tiếp tiếng Anh với ELSA Speak

Để giúp bạnthành thạo cách dùng thì hiện tại đơn và giao tiếp tiếng Anh tốt hơn, ELSA Speak đã thiết kế hơn 7.000 bài học, 25.000 bài luyện tập trong 192 chủ đề khác nhau. Thông qua những mẫu câu, đoạn hội thoại mà ELSA Speak cung cấp, bạn sẽ nâng cao khả năng phản xạ tiếng Anh.

Mua ELSA PRO ưu đãi tốt nhất
Làm bài tập thì hiện tại đơn cùng app ELSA Speak

Đặc biệt, nhờ A.I. thông minh, ELSA Speak có thể nhận diện giọng nói và sửa lỗi phát âm ngay lập tức. Người học sẽ được hướng dẫn cách phát âm, nhả hơi, đặt lưỡi chuẩn bản xứ.

Những câu hỏi thường gặp về thì hiện tại đơn

Present Simple là thì gì?

Present Simple là thì hiện tại đơn.

Every day là thì gì? Every month là thì gì?

Every day và evey month đều là dấu hiệu của thì hiện tại đơn.

Sự thật hiển nhiên dùng thì gì?

Sự thật hiển nhiên dùng thì hiện tại đơn.

Always là dấu hiệu của thì nào?

Always là dấu hiệu của thì hiện tại đơnhiện tại tiếp diễn.

Rarely là dấu hiệu của thì nào?

Rarely là dấu hiệu của thì hiện tại đơn.

Often là thì gì?

Often là dấu hiệu của thì hiện tại đơn.

Seldom là thì gì?

Selfom là dấu hiệu của thì hiện tại đơn.

Rarely là dấu hiệu của thì nào?

Rarely là dấu hiệu của thì hiện tại đơn.

Bạn sẽ được làm bài kiểm tra năng lực đầu vào, hệ thống sẽ dựa vào kết quả để thiết kế lộ trình học cá nhân hóa. Nhờ vậy, con đường chinh phục tiếng Anh của bạn sẽ đơn giản hơn rất nhiều. vậy thì còn chần chờ gì mà không đăng ký ELSA Pro để trải nghiệm ngay từ hôm nay!

Cấu trúc thì hiện tại đơn

Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường

– Thể khẳng định: S + V(-s/-es) + O– Thể phủ định: S +do/does + not+ V(-s/-es) + O– Thể nghi vấn: Do/does + S + V + O?– Wh-question: Wh- + do/does (not) + S + V(nguyên thể)?

Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ tobe

– Thể khẳng định: S + am/is/are + N/Adj– Thể phủ định: S + am/is/are + not +N/Adj– Thể nghi vấn: Am/is/are (not) + S + N/Adj?– Wh-question: Wh- + am/are/is (not) + S + N/Adj?

Từ khóa » Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Hiện Tại đơn Và Cách Dùng