Tổng Hợp Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Hiện Tại Đơn Đơn Giản

Thì hiện tại đơn (Simple present tense) là một trong những mảng kiến thức cơ bản và quan trọng nhất của ngữ pháp tiếng Anh. Việc ghi nhớ và nắm chắc công thức và cách dùng thôi chưa đủ, cần phải có sự kết hợp của cách nhận biết để không bị nhầm lẫn với các thì khác. Vậy dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn là gì? Tìm hiểu tất tần tật về thì hiện tại đơn qua bài viết dưới đây.

Nội dung bài viết

Toggle
  • Tổng Quan Về Thì Hiện Tại Đơn Trong Tiếng Anh
    • Cách dùng và ví dụ chi tiết
    • Cấu trúc
  • Những Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Hiện Tại Đơn
  • Cách Thêm S và ES Cho Động Từ
  • Bài tập về thì hiện tại đơn

Tổng Quan Về Thì Hiện Tại Đơn Trong Tiếng Anh

Trước hết, hãy xem lý thuyết thì hiện tại đơn như thế nào? Thì hay thời là chuỗi kiến thức nhập môn tiếng Anh mà bất cứ ai bắt đầu học các thì trong tiếng anh cũng cần phải nắm vững. Đây là dạng kiến thức dùng để chỉ trạng thái của động từ, chỉ rõ thời điểm đó động từ được sử dụng như thế nào. Phân rõ theo hiện tại, quá khứ và tương lai. Trong đó, thì hiện tại đơn là một thì căn bản và là nền tảng để dựa vào và phát triển ý hiểu cho các thì tiếp theo.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Cách dùng và ví dụ chi tiết

Để áp dụng đúng công thức của thì hiện tại đơn trong quá trình làm bài tập ngữ pháp tiếng Anh thì cần phải nắm vững tất cả các cách dùng của nó. Dưới đây là cách dùng cùng với các ví dụ chi tiết nhất về thì hiện tại đơn.

Cách dùng thì hiện tại đơn
Cách dùng thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên

Với những sự kiện, hiện tượng hiển nhiên tồn tại và hiển nhiên đúng thì chúng ta sẽ dùng thì hiện tại đơn để diễn tả nó. Những sự thật hiển nhiên như: mặt trời mọc hướng đông, lặn hướng tây, Việt Nam là nước có 54 dân tộc anh em… Khi nói những điều tương tự như vậy sẽ dùng thì hiện tại đơn cho động từ tương ứng.

Ví dụ: Viet Nam has 54 groups of people.

Thì hiện tại đơn diễn tả hành động lặp đi lặp lại

Những hành động, sự việc, sự kiện diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại định kỳ mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng… thì động từ sẽ được chia theo thì hiện tại đơn. Ví dụ với sự kiện bạn tập thể dục buổi sáng mỗi ngày. Đây là hoạt động được lặp đi lặp lại và trở thành thói quen nên phải dùng thì hiện tại đơn khi học nói tiếng Anh.

“I do exercise in the morning.

Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động diễn ra theo lịch trình

Thông thường, cách dùng này thường bị nhầm lẫn với thì tương lại khi có sự xuất hiện của thời gian biểu, hoặc lịch trình hoạt động. Tuy nhiên, lịch trình này chắc chắn sẽ được diễn ra bởi nó là lịch cố định và diễn ra thường xuyên. Vì vậy, trong trường hợp này vẫn dùng thì hiện tại đơn nhé!

Ví dụ: “The meeting starts at 7 o’clock today”.

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả cảm xúc, cảm giác

Một cách dùng khá phổ biến khác của thì hiện tại hoàn thành là để diễn tả cảm xúc, cảm giác. Ví dụ bạn muốn diễn tả cảm xúc, suy nghĩ của mình với một sự kiện nào đó sẽ nói như sau:

“ I think you should stop talking about her.”

Cấu trúc

Công thức thì hiện tại đơn được chia thành 2 loại: công thức với động từ To be và công thức với động từ thường.

Với động từ Tobe ta có 3 dạng câu như sau:

  • Thể khẳng định: S + tobe (is/am/are) + V(s/es)
  • Thể phủ định: S + tobe (is/am/are) + not + V
  • Thể nghi vấn: Tobe (is/am/are) + S + V

Với động từ thường ta có 3 dạng câu như sau:

  • Thể khẳng định: S + V (s/es)
  • Thể phủ định: S + Do/Does + not + V
  • Thể nghi vấn: Do/Does + S + V

Trong đó, S là chủ ngữ như: I, they, we, she, he, it. Các chủ ngữ này ứng với các động từ tobe như I – am; they, we – are; she, he, it – is. Tương tự với trợ động từ Do/Does. Các chủ ngữ ngôi 3 số ít như: she, he, it sẽ dùng với trợ động từ Does.

Một điểm khác cần ghi nhớ, ở thể phủ định, ngoài công thức trợ động từ + not hoặc tobe + not thì ra có thể viết tắt như sau: isn’t, aren’t, don’t, doesn’t.

Những Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Hiện Tại Đơn

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Khi nhận dạng đúng thì hiện tại đơn thì bạn mới có thể làm đúng bài tập cũng như nói tiếng Anh chuẩn. Theo đó, chúng ta có những dấu hiệu đặc trưng để việc nhận diện được thuận lợi và dễ dàng hơn. Khi thấy xuất hiện những dấu hiệu trên, hãy áp dụng các công thức của hiện tại đơn khi làm bài tập chia thì nhé!

  • Trạng từ tần suất: always, usually, often, frequently, regularly, sometimes, rarely, seldom, hardly, never;
  • Every + time/day/week/month/year/…
  • One/twice/three times/four times/ … + a week/day/month/year
  • In the morning/afternoon/evening

Cách Thêm S và ES Cho Động Từ

Cách Thêm S và ES Cho Động Từ
Cách Thêm S và ES Cho Động Từ

Theo cấu trúc thì hiện tại đơn, động từ sẽ được thêm s/es khi động từ đó đi với các chủ ngữ là ngôi 3 số ít như: she, he, it hoặc tên riêng (số ít). Vậy khi nào dùng s và khi nào dùng es?

  • Dùng es với các động từ có kết thúc -o, -s, -z, -ch, -x, -sh. Dùng s với tất cả những trường hợp còn lại;
  • Động từ kết thúc bằng âm y mà trước y là các nguyên âm (u, e, o, a, i) thì đổi y thành i rồi thêm es vào cuối động từ đó;
  • Động từ kết thúc với y nhưng phía trước nó là phụ âm thì chỉ thêm s như bình thường.

Bài tập về thì hiện tại đơn

Dưới đây là một số bài tập về thì Hiện tại Đơn để bạn luyện tập:

Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn

  • She (go) to school every day.
  • We (study) English now.
  • He (speak) three languages.
  • My boyfriend (work) in a bank.
  • It (rain) outside.

Viết lại câu sau ở thời Hiện tại Đơn:

  • Lan went to the library yesterday.
  • They played soccer last weekend.
  • She bought a new laptop 2 days ago.
  • We met our friends at the coffee shop last night.
  • He finished his homework 30 minutes ago.

Chọn động từ đúng trong ngoặc ở Hiện tại Đơn:

  • She (reads/is reading) a book now.
  • We (watch/are watching) TV at the moment.
  • He (does/is doing) exercise every morning.
  • The baby (cries/is crying) loudly.
  • It (snows/is snowing) heavily outside.

Trên đây là những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn. Hy vọng rằng với cách giải thích và trình bày rõ ràng này thì các bạn sẽ nhận diện chính xác thì hiện tại đơn và không bị nhầm lẫn với các thì khác. Hãy ôn tập thì hiện tại đơn thường xuyên để có kết quả tốt trong các bài thi và trong việc học nói tiếng Anh nhé!

Từ khóa » Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Hiện Tại đơn Và Cách Dùng