Sinh Học 8 Bài 51: Cơ Quan Phân Tích Thính Giác

Home Đăng nhập Đăng kí Đăng nhập Đăng kí Home Tiểu học Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Hóa học Tài liệu Đề thi & kiểm tra Câu hỏi Tiểu học Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Hóa học Tài liệu Đề thi & kiểm tra Câu hỏi Trang chủ Lớp 8 Sinh học Lớp 8 SGK Cũ Chương 9: Thần Kinh Và Giác Quan Sinh học 8 Bài 51: Cơ quan phân tích thính giác Sinh học 8 Bài 51: Cơ quan phân tích thính giác

Chương 9: Thần Kinh Và Giác Quan

Sinh học 8 Bài 43: Giới thiệu chung hệ thần kinh

Sinh học 8 Bài 44: Thực hành Tìm hiểu chức năng (Liên quan đến cấu tạo) của tuỷ sống

Sinh học 8 Bài 45: Dây thần kinh tuỷ

Sinh học 8 Bài 46: Trụ não, tiểu não, não trung gian

Sinh học 8 Bài 47: Đại não

Sinh học 8 Bài 48: Hệ thần kinh sinh dưỡng

Sinh học 8 Bài 49: Cơ quan phân tích thị giác

Sinh học 8 Bài 50: Vệ sinh mắt

Sinh học 8 Bài 51: Cơ quan phân tích thính giác

Sinh học 8 Bài 52: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện

Sinh học 8 Bài 53: Hoạt động thần kinh cấp cao ở người

Sinh học 8 Bài 54: Vệ sinh hệ thần kinh

Lý thuyết Bài tập Mục lục

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Cấu tạo của tai

1.2. Chức năng thu nhận sóng âm

1.3. Vệ sinh tai

2. Luyện tập bài 51 Sinh học 8

2.1. Trắc nghiệm

2.2. Bài tập SGK

3. Hỏi đáp Bài 51 Sinh học 8

Tóm tắt bài

1.1. Cấu tạo của tai

  • Tai được chia ra: tai ngoài, tai giữa và tai trong

Cấu tạo của tai

  • Tai ngoài gồm:
    • Vành tai: có nhiệm vụ hứng sóng âm.
    • Ống tai: hướng sóng âm.
  • Tai ngoài được giới hạn bởi màng nhĩ có đường kính khoảng 1cm.
  • Tai giữa là 1 khoang xương gồm:
    • Chuỗi xương tai bao gồm xương búa, xương đe và xương bàn đạp khớp với nhau.

Chuỗi xương tai

  • Xương búa được gắn vào màng nhĩ, xương bàn đạp áp vào 1 màng giới hạn tai giữa và tai trong (gọi là màng cửa bầu dục – có diện tích nhỏ hơn màng nhĩ 18 – 20 lần).
  • Khoảng tai giữa thông với nhau nhờ có vòi nhĩ nên bảo đảm áp suất hai bên màng nhĩ được cân bằng.
  • Tai trong gồm:
    • Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên: thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian
    • Ốc tai: thu nhận các kích thích của sóng âm. Gồm: ốc xương tai bên trong có ốc tai màng.
  • Ốc tai màng là 1 ống màng chạy dọc ốc tai xương và cuốn quang trụ ốc hai vòng rưỡi gồm: màng tiền đình (phía trên), màng cơ sở (phía dưới) và màng bên.
  • Trên màng cơ cở có cơ quan coocti: chứa tế bào thụ cảm thính giác

Phân tích cấu tạo của ốc tai

1.2. Chức năng thu nhận sóng âm

Chức năng thu nhận sóng âm

Sóng âm  ​ → vành tai   → ống tai  ​→ rung màng nhĩ  ​ → chuỗi xương tai  ​→ rung màng cửa bầu  ​→ chuyển động ngoại dịch  ​→ nội dịch trong ốc tai màng  ​→ cơ quan coocti   ​→ xung thần kinh  ​→ theo dây thần kinh thính giác  ​→ cơ quan thính giác ở thùy chẩm  ​→ nhận biết về âm thanh phát ra.    

1.3. Vệ sinh tai   

  • Trong tai có ráy tai do các tuyến ráy tai trong thành ống tai tiết ra có tác dụng giữ bụi nên thường phải vệ sinh bằng tăm bông, không dùng que nhọn hoặc vật sắc để ngoáy   ​ → làm tổn thương hoặc thủng màng nhĩ.   

Vệ sinh tai bằng tăm bông

Vệ sinh tai bằng tăm bông

  • Cần giữ gìn vệ sinh để tránh viêm họng vì viêm họng có thể qua vòi nhĩ dẫn tới viêm tai.
  • Tránh tiếp xúc với nơi có tiếng ồn hoặc tiếng động mạnh thường xuyên → ảnh hưởng tới thần kinh → giảm tính đàn hổi của màng nhĩ → nghe không rõ.
  • Cần có biện pháp để chống hoặc giảm tiếng ồn.  

Hạn chế tiếng ồn

Hạn chế tiếng ồn

2. Luyện tập Bài 51 Sinh học 8

2.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 51 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

  • Câu 1:

    Đâu không phải biện pháp bảo vệ tai:

    • A. Dùng tăng bông để lấy ráy tai ngoài ống tai
    • B. Không dùng que nhọn
    • C. Không làm ở những nơi có tiếng ồn nhiều
    • D. Nghe nhạc to hết cỡ
  • Câu 2:

    Chức năng của ốc tai:

    • A. Kích thích sóng âm và truyền sóng âm
    • B. Thu nhận kích thích sóng âm
    • C. Truyền sóng âm
    • D. Thu nhận kích thích sóng âm và truyền sóng âm
  • Câu 3:

    Tai được chia ra làm 3 phần, đó là những phần nào? 

    • A. Vành tai, tai giữa, tai trong
    • B. Tai ngoài, tai giữa, tai trong
    • C. Vành tai, ống tai, màng nhĩ. 
    • D. Tai ngoài, màng nhĩ, tai trong.

Câu 2-Câu 4: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 

2.2. Bài tập SGK

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 8 Bài 51 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 1 trang 165 SGK Sinh học 8

Bài tập 2 trang 165 SGK Sinh học 8

Bài tập 3 trang 161 SGK Sinh học 8

Bài tập 7 trang 104 SBT Sinh học 8

Bài tập 8 trang 104 SBT Sinh học 8

Bài tập 9 trang 104 SBT Sinh học 8

3. Hỏi đáp Bài 51 Sinh học 8

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Bạn có biết?

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. Nó là một nhánh của khoa học tự nhiên, tập trung nghiên cứu các cá thể sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. Nó miêu tả những đặc điểm và tập tính của sinh vật (ví dụ: cấu trúc, chức năng, sự phát triển, môi trường sống), cách thức các cá thể và loài tồn tại (ví dụ: nguồn gốc, sự tiến hóa và phân bổ của chúng).

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự Lớp 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :)) Home Tiểu học Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Hóa học Tài liệu Đề thi & kiểm tra Câu hỏi Đọc truyện chữ Nghe truyện audio Công thức nấu ăn Hỏi nhanh

Liên hệ hợp tác hoặc quảng cáo: gmail

Điều khoản dịch vụ

Copyright © 2021 HOCTAPSGK

Từ khóa » Tóm Tắt Bài 51 Sinh 8