Skills Trang 34 Unit 3 SGK Tiếng Anh 11 Mới - Tìm đáp án
Có thể bạn quan tâm
Reading
Task 1. Work with a partner, ask and answer the questions.
(Làm việc với bạn bên cạnh, hỏi và trả lời câu hỏi.)
1. Have you ever forgotten to do your homework?
- yes, some times.
Tạm dịch: Bạn có bao giờ quên làm bài tập về nhà không?
2. Do you often have to struggle to meet deadlines?
yes, because I have many subjects so I have a lot of homework to do.
Tạm dịch: Bạn có thường xuyên phấn đầu hoàn thành thời hạn không?
Có vì tôi có rất nhiều môn và so đó có rất nhiều bài tập cần làm
3. How do you manage your time?
- I spend at least 3 hours per day on solving the task and some minutes on preparing the new lessons. I try to finish them before have a rest.
Tạm dịch: Bạn quản lý thời gian của bạn như thế nào?
Tôi dành ra ít nhất 3 tiếng mỗi ngày để làm bài và vài phút để chuẩn bị cho bài mới. Tôi cố gắng để hoàn thành chúng trước khi nghỉ ngơi.
Task 2. Read the text and select the statement that expresses its main idea.
(Đọc bài đọc và chọn câu diễn tả ý chính của bài.)
Being independent is being able to take care of yourself, and not having to rely on anyone else. That is what many young people strive for. However, the ability to live independently does not develop naturally: you need a number of life skills to stop relying on your parents and older siblings. Among those skills, time management is probably the most important one. With good time-management skills, you can build your confidence and self-esteem. These skills will also help you to perform your daily tasks, including your responsibilities at school and at home. If you can use your time wisely, you will not feel very stressed when exam dates are approaching. You can act more independently and responsibly, get better grades at school and have more time for your family and friends.
Time-management skills are not difficult to develop. First, make plans for the things you need to do on a planner or an app on your mobile device. Organise them in a schedule so that they can be checked later. Figure out how much time you will need for each of the things, and then put time limits on them. Second, prioritise your activities. [f you have so much to do in a day or a week, you may be at a loss as to how to fit everything in. So decide what is important to you and give it the most of your time or add it to the top of your list. Third, develop routines, because once routines are developed, they take less time to do.Time-management skills cannot be developed in one day. However, when you have them, they can help you to become independent.
A. You need important life skills to become independent.
B. Good time-management skills help you to build your confidence and self-esteem.
C. Time-management skills are not difficult to develop.
D. Mastering time-management skills has many benefits and there are three steps to develop them.
Hướng dẫn giải:
D. Time-management skills has many benefits and there are three steps to develop them.
Tạm dịch:
Kỹ năng quản lý thời gian
Việc trở thành người độc lập là khả năng tự chăm sóc bản thân và không cần dựa dẫm vào bất kỳ ai khác. Đó là điều mà nhiều bạn trẻ đang nỗ lực để đạt được. Tuy nhiên khả năng sống độc lập không phải phát triển tự nhiên: bạn cần có một số kỹ năng sống để không phụ thuộc vào cha mẹ hoặc anh chị mình. Trong số những kỹ năng đó thì kỹ năng quản lý thời gian có lẽ là kỹ năng quan trọng nhất. Khi bạn có kỹ năng quản lý thời gian tốt. Bạn sẽ có được sự tự tin và sự tự tôn trọng bản thân. Những kỹ năng này cũng sẽ giúp bạn làm tốt công việc hàng ngày của bạn bao gồm cả trách nhiệm của bạn ở trường cũng như ở nhà. Nếu bạn sử dụng thời gian một cách khôn khéo, bạn sẽ không cảm thấy bị áp lực khi ngày thi đến gần. Bạn còn có thể hành động một cách độc lập và có trách nhiệm hơn, đạt nhiều điểm cao hơn ở trường và có thêm nhiều thời gian hơn dành cho gia đình và bạn bè.
Có được kỹ năng quản lý thời gian cũng không phải là quá khó. Đầu tiên bạn hãy lập kế hoạch cho những việc bạn cần làm trên bảng kế hoạch hoặc trên một ứng dụng ở điện thoại di động của bạn. Hãy sắp xếp chúng theo thời gian biểu để sau đó bạn có thể kiểm tra. Bạn hãy xác định bạn cần bao nhiêu thời gian cho mỗi công việc và giới hạn thời gian cho công việc đó. Thứ hai, bạn hãy ưu tiên cho các hoạt động của bạn. Nếu bạn có quá nhiều việc phải làm trong một ngày hay một tuần, bạn có thể sẽ lúng túng vì phải tìm cách thu xếp công việc. Vì thế mà hãy quyết định việc nào là quan trọng với bạn và dành nhiều thời gian nhất cho công việc đó hoặc xếp nó lên đầu danh sách. Thứ ba. bạn hãy xây dựng lề thói làm việc hàng ngày vì khi đã thành lề thói hàng ngày thì chúng sẽ tốn ít thời gian thực hiện hơn.
Kỹ năng quản lý thời gian không thể trong một ngày mà có được. Tuy nhiên khi bạn đă có những kỹ năng đó. chúng có thể giúp bạn trở nên độc lập.
A. Bạn cần những kỹ năng cuộc sống quan trọng để trở nên độc lập.
B. Kỹ năng quản lý thời gian tốt giúp bạn xây dựng sự tự tin và lòng tự trọng của mình.
C. Kỹ năng quản lý thời gian không khó để phát triển.
D. Kỹ năng quản lý thời gian có nhiều lợi ích và có ba bước để phát triển chúng.
Task 3. Read the text again. Dccidc whether the sentences are true (T), false (F), or not given (NG).
(Đọc lại bài đọc rồi quyết định xem nhừng câu sau đây đúng (T). sai (F) hay không có thông tin (NG))
Hướng dẫn giải:
|
| T | F | NG |
1 | Elderly people don't strive for being independent. |
|
| ✓ |
2 | The ability to be independent comes naturally to a person when he / she grows up. |
| ✓ |
|
3 | Teenagers only need time-management skills to be independent. |
| ✓ |
|
4 | When teenagers are able to complete their daily tasks and duties at school and at home, they have more confidence and self-esteem. | ✓ |
|
|
5 | Having good time-management skills mean you can use your time wisely. | ✓ |
|
|
Tạm dịch:
1. Người cao tuổi không phấn đấu để trở nên độc lập.
2. Khả năng độc lập tự nhiên đến với một người khi họ lớn lên.
3. Thanh thiếu niên chỉ cần kỹ năng quản lý thời gian trở nên độc lập.
4. Khi thanh thiếu niên có thể hoàn thành công việc hàng ngày và nhiệm vụ của họ ở trường học và ở nhà, họ có nhiều tự tin hơn và lòng tự trọng.
5. Có kỹ năng quản lý thời gian tốt có nghĩa là bạn có thể sử dụng thời gian của mình một cách khôn ngoan.
Task 4. Answer the following questions.
(Trả lời những câu hỏi dưới đây.)
1. What are the benefits of having good time-management skills?
Đáp án: With good time-management skills, vou don't feel very stressed when exam dates are approaching; you can act more independently and respossibly, get better grades at school and have more time for family and friends.
Tạm dịch:
Những lợi ích của việc có kỹ năng quản lý thời gian tốt là gì?
Với kỹ năng quản lý thời gian tốt, bạn không cảm thấy căng thẳng khi ngày thi sắp đến; bạn có thể làm việc độc lập hơn và có trách nhiệm hơn, đạt điểm tốt hơn ở trường và có nhiều thời gian hơn cho gia đình và bạn bè.
2. How can you make plans for the things you need to do?
Đáp án: Write the things you will have to do on a planner or an app on your mobile device, and put time limits on them.
Tạm dịch:
Làm thế nào bạn có thể lập kế hoạch cho những điều bạn cần làm?
Viết những điều tôi sẽ phải làm đối với một người lập kế hoạch hoặc ứng dụng trên thiết bị di động của tôi và đặt giới hạn thời gian cho chúng.
3. Why should you schedule the things you need to do?
Đáp án: So you can check them later.
Tạm dịch:
Tại sao bạn nên lên lịch cho những điều bạn cần làm?
Để tôi có thể kiểm tra chúng sau đó.
4. How can you prioritise your activities?
Đáp án: Decide what is important to you and give it the most of vour time or add it to the top of your list.
Tạm dịch:
Làm thế nào bạn có thể ưu tiên hoạt động của bạn?
Quyết định những gì là quan trọng với tôi và dành phần lớn thời gian của tôi hoặc thêm nó vào đầu danh sách của tôi.
5. Why should you develop routines?
Đáp án: Once routines are developed, they take less time to do.
Tạm dịch:
Tại sao bạn nên phát triển các thói quen?
Khi thói quen được phát triển, sẽ mất ít thời gian hơn để làm.
Task 5. Work in groups. Discuss the questions.
(Làm việc theo nhóm và thảo luận những câu hỏi sau.)
Which of the time-management skills mentioned in the text do you have? Which do you need to develop?
Tạm dịch:
Bạn có kỹ năng quản lý thời gian nào được đề cập trong văn bản? Bạn cần phát triển kỹ năng nào?
Speaking
Task1. The table below presents the skills teens need to develop in order to he independent, and the reasons why those skills are necessary. Work in pairs. Discuss and match the skills with the appropriate reasons.
(Bảng dưới đây trình bày những kỹ năng các bạn thanh thiếu niên cần xây dựng cho mình để trở thành người độc lập và lý do tại sao những kỹ năng đó là cần thiết. Làm việc theo cặp. thào luận và ghép các kỹ năng với những lý do phù hợp.)
Hướng dẫn giải:
1. D 2. F 3. E 4. A
5. G 6. B 7. C
Tạm dịch:
1. Tìm thông tin - Bạn nghĩ một cách động lập để đưa ra những quyết định sáng suốt.
2. Tự mình đi - Bạn không phụ thuộc vào người khác để đi đến nơi nào đó và việc đến trễ
3. Đối mặt với sự cô đơn - Bạn nghĩ một cách độc lập và đưa ra những quyết định sáng suốt.
4. Dọn dẹp gọn gàng - Các hoạt động như giặt quần áo hoặc dọn dẹp nhà cửa là những công việc hàng ngày quan trọng.
5. Sức khỏe và vệ sinh - Giữ cho cơ thể khỏe mạnh và vệ sinh sẽ cho bạn cảm thấy hạnh phúc và tự tin hơn.
6. Giải quyết vấn đề - Bạn có được sự tự tin trong khả năng của bạn để đưa ra quyết định tốt và không tránh được các vấn đề.
7. Giao tiếp giữa các cá nhân - Bạn giao tiếp hiệu quả và hòa hợp với những người xung quanh.
Task 2. Lan and Minh are talking about what they think are the most important skills the need in order to be independent. Use the words in the box to complete their conversation. Then practicc it in pairs.
(Lan và Minh đang nói về những điều họ cho là những kỹ năng quan trọng nhất để trở thành người độc lập. Hãy dùng từ cho trong khung để hoàn thành cuộc nói chuyện của các bạn ấy rồi tập hội thoại theo cặp.)
Hướng dẫn giải:
1. loneliness (n): sự cô đơn
3. Interpersonal communication: giao tiếp cá nhân
2. decisions(n): quyết định
4. communicate (v): giao tiếp
Tạm dịch:
Lan: Minh, bạn nghĩ kỹ năng sống nào là quan trọng nhất?
Minh: Theo tôi, đối phó với cô đơn là kỹ năng quan trọng nhất.
Lan: Thật sao? Tại sao bạn nghĩ vậy?
Minh: Bởi vì thiếu kỹ năng này có thể khiến tôi cảm thấy chán nản và tôi có thể đưa ra những quyết định sai lầm trong cuộc sống của mình. Thế còn bạn? Kỹ năng nào là quan trọng nhất đối với bạn?
Lan: Kỹ năng giao tiếp cá nhân. Bởi vì chúng có thể giúp tôi giao tiếp hiệu quả và hòa hợp với những người xung quanh tôi.
Task 3. If you want to he independent, which of the skills in 1 are the most important for you? Work in pairs. Use the ideas in 1 to have a similar conversation as the one in 2.
(Nếu bạn muốn độc lập, theo bạn kỹ năng nào ở bài tập 1 là quan trọng nhất? Theo cặp. Hãy sử dụng những ý tưởng ở bài tập 1 làm thành một cuộc hội thoại tương tự như ở bài tập 2.)
Listening
How parents help you become independent.
(Làm cách nào để cha mẹ giúp con độc lập)
Task 1. Look at the photo and answer the questions.
(Hãy nhìn tranh và trả lời câu hỏi.)
1. What are the peole in the picture doing?
=> A father is guiding his son how to ride a bike.
Những người trong tấm ảnh đang làm gì?
Một người cha đang hướng dẫn con mình tập xe
2. Do you think the boy needs his father's assistance to learn to ride a bicycle independently?
No, he doesn't
Bạn có nghĩ rằng cậu bé cần sự trợ giúp của cha mình để học lái xe đạp một cách độc lập?
Task 2. Listen to an interview on Life Skills, the most popular radio show for teens and parents, and match the statements with the speakers.
(Hãy nghe cuộc phỏng vấn nói về Những kỹ năng sống, chương trình phát sóng truyền thanh được yêu thích nhất dành cho tuổi thiếu niên và các bậc phụ huynh rồi ghép những lời phát biểu theo đúng người nói.)
Click tại đây để nghe:
Hướng dẫn giải:
Long: b, f Tuan: a,d Minh: c, e
Tạm dịch:
Các câu lệnh
a. Anh ấy phải hoàn thành tất cả các trách nhiệm của mình, và sẽ bị trừng phạt nếu không thành công.
b. Cha mẹ anh ấy có khuynh hướng bảo vệ anh ấy.
c. Anh ấy phải làm việc nhà và làm theo một thói quen.
d. Một trong những trách nhiệm của anh ấy là chăm sóc ông bà của anh ấy.
e. Anh ấy đã được dạy để đưa ra quyết định của riêng mình.
f. Anh ấy được khuyến khích thể hiện ý kiến của mình.
Audio Script:
MC: Hello and welcome to Life Skills, the most popular radio show for teens and parents. Today. I've invited three Grade 11 students to share with us how their parents help them to become independent. Long, would you like to start?
Long: Hi. well. I'm the only child, so my parents tend to be overprotective of me.
They didn't let me do any household chores and drove me to school until finished Grade 9. However, since I was a little child. I’ve always been encouraged to voice my opinions. My parents even aske for my opinion before they make important family decisions.
MC: That’s great. That helps you develop self-confidence. And Tuan? How do your| parents help you become independent?
Tuan: Well, my parents focus on teaching me about responsibility. I’m given a list on responsibilities, such as doing household chores, looking after my grandparents... And my parents make sure that I fulfill all of them. If I fail. I get punished. Bui if I do them well, I get a reward. This keeps me motivated.
MC: Your parents seem strict, but also very fairễ What about you, Minh?
Minh: My parents set some limits and establish rigid rules about important issues. I have to do chores and follow a set routine. But I can make my own choices about personal things such as clothes, books or toys. My parents encourage me to consider all options before making my own decisions.
MC: Yes, setting limits can teach you self-discipline, and keep you safe and healthy. It's also great that your parents teach you decision-making skills. I hope that one day you'll be ready to leave home and live independently. Thank you so much for joining the show.
Tạm dịch:
MC: Xin chào và chào mừng đến Kỹ Năng Sống, chương trình phát thanh phổ biến nhất dành cho thanh thiếu niên và cha mẹ. Hôm nay. Tôi đã mời ba học sinh Lớp 11 chia sẻ với chúng tôi về cách cha mẹ giúp họ trở nên độc lập. Long, bạn có muốn bắt đầu không?
Long: Xin chào. Tôi là con một, vì vậy cha mẹ tôi có xu hướng bảo vệ tôi quá mức. Họ đã không để tôi làm bất cứ công việc nhà nào và đưa đón tôi đến trường cho đến khi học xong lớp 9. Tuy nhiên, vì tôi còn nhỏ. Tôi luôn được khuyến khích lên tiếng ý kiến của mình. Cha mẹ tôi thậm chí hỏi ý kiến của tôi trước khi họ đưa ra quyết định quan trọng của gia đình.
MC: Thật tuyệt. Điều đó giúp bạn phát triển sự tự tin. Còn Tuấn? Cha mẹ bạn làm thế nào để giúp bạn trở nên độc lập?
Tuấn: Vâng, cha mẹ tôi tập trung vào việc dạy tôi về trách nhiệm. Tôi được đưa ra một danh sách về trách nhiệm, chẳng hạn như làm việc nhà, trông nom ông bà tôi ... Và cha mẹ tôi đảm bảo rằng tôi hoàn thành tất cả. Nếu tôi thất bại. Tôi bị trừng phạt. Nhưng nếu tôi làm tốt, tôi nhận được một phần thưởng. Điều này khiến tôi được khuyến khích.
MC: Bố mẹ bạn có vẻ rất nghiêm khắc, nhưng cũng rất mẫn cảm. Còn bạn thì sao Minh?
Minh: Cha mẹ tôi đặt ra một số giới hạn và thiết lập các quy tắc cứng nhắc về các vấn đề quan trọng. Tôi phải làm việc nhà và làm theo một thói quen. Nhưng tôi có thể tự chọn lựa những thứ cá nhân như quần áo, sách hay đồ chơi. Bố mẹ tôi khuyến khích tôi xem xét tất cả các lựa chọn trước khi đưa ra quyết định của riêng mình.
MC: Vâng, việc thiết lập lịch trình có thể dạy cho bạn kỷ luật tự giác, và giữ cho bạn an toàn và lành mạnh. Cũng tuyệt vời khi bố mẹ bạn dạy bạn các kỹ năng ra quyết định. Tôi hy vọng rằng một ngày nào đó bạn sẽ sẵn sàng rời nhà và sống độc lập. Cảm ơn các bạn rất nhiều vì đã tham gia chương trình.
Task 3. Answer the questions.
(Trả lời các câu hỏi)
Click tại đây để nghe:
Hướng dẫn giải:
1. Because they didn't let him do any household chores and drove him to school until he finished Grade 9.
2. To voice (speak out) his opinions.
3. They focus on teaching him about responsibility.
4. If he does his responsibility well, they give him a reward.
5. To do chores and follow a set routine.
6. He can make his own choices about these items.
Tạm dịch:
1. Tại sao Long nghĩ rằng bố mẹ anh ấy quá bảo vệ anh ấy?
Họ đã không để anh ấy làm bất cứ công việc nhà nào và lái xe đưa đón anh ấy đến trường cho đến khi anh ấy học lớp 9.
2. Cha mẹ của Long thường khuyến khích anh ấy làm gì?
Phát biểu ý kiến của mình.
3. Phụ huynh của Tuấn chú trọng vào việc dạy anh ấy như thế nào?
Họ tập trung vào việc dạy anh ấy về trách nhiệm.
4. Làm thế nào để cha mẹ của Tuấn luôn động viên anh ấy?
Nếu anh ấy làm tốt nhiệm vụ của mình, họ sẽ cho anh ấy một phần thưởng.
5. Minh phải làm gì?
Phải làm việc nhà và làm theo một thói quen.
6. Minh có thể làm gì về quần áo, sách của mình, hoặc đồ chơi?
Anh ấy có thể tự lựa chọn những thứ này.
Task 4. Work in groups. Tell your group members whether you were brought up in the same way as Long, Tuan, or Minh.
(Làm việc theo nhóm. Hãy nói cho các thành viên trong nhóm biết em có được dạy giống như Long, Tuấn hay Minh không)
Writing
Task 1. Read the advertisement for life skills courses in Teenage Magazine below and answer the questions.
(Hãy đọc mục quảng cáo về các khóa học kỹ năng sống trên Tạp Chí Thiếu Niên dưới đây rồi trả lời câu hỏi)
1. What courses are advertised?
Đáp án: Courses that teach the skills people need to become independent.
Những khóa học nào được quảng cáo?
Các khóa học dạy những kỹ năng mà con người cần để trở nên độc lập.
2. Who are the courses for?
Đáp án: Those who want to be independent / live on their own successfully.
Các khóa học dành cho ai?
Những người muốn độc lập một mình. / Những ai muốn sống một mình thành công.
3. What skills do you think you will be taught if you take the ‘Coping with loneliness’ course?
Đáp án: The skills to overcome the feeling of loneliness.
Bạn nghĩ kỹ năng nào sẽ được dạy nếu bạn tham gia khoá học 'Đối phó với sự cô đơn'?
Các kỹ năng để vượt qua cảm giác cô đơn.
4. What will you get if you enrol early?
Đáp án: A discount on tuition fee.
Bạn sẽ nhận được gì nếu bạn ghi danh sớm?
Giảm học phí.
5. What can you do if you need more information about the courses?
Đáp án: Write to Ms Angela Brown.
Bạn có thể làm gì nếu bạn cần thêm thông tin về các khóa học?
Viết cho cô Angela Brown.
Dịch quảng cáo:
TRUNG TÂM RÈN LUYỆN KỸ NĂNG NGÔI SAO XANH
Những kỹ năng bạn cần để trở thành người độc lập
Bạn có muốn trở thành người độc lập?
Bạn có muốn sống dựa vào chính mình một cách thành công?
Vậy thì hãy theo khóa học của chúng tôi. Chúng tôi sẽ dạy cho bạn những kỹ năng bạn cần. Chúng tôi có rất nhiều khóa học khác nhau dành cho bạn.
Đối mặt với sự cô đơn Đặt mục tiêu
Xử lý sự căng thẳng Quản lý thời gian
Các kỹ năng tương tác cá nhân và nhiều hơn nữa ...
Hãy ghi danh theo học ngày hôm nay và được xếp vào lớp nhừng người đến sớm
Để biết thêm thông tin. hãy viết thư về:
Ms. Angela Brown, Blue Rose Rd. Chanel. FL 32924
Task 2. Denise is interested in the life skills courses. Below is her letter asking for further information, but the parts are jumped-up. Put them in the right order according to the template on page 32.
(Denise quan tâm đến khóa học dạy kỳ năng sống. Dưới đây là bức thư cô ấy viết yêu cầu niết thèm thông tin, nhưng những phần trong bức thư đã bị đảo lộn. Hãy xếp chúng lại theo đúng thứ tự theo mẫu viết thư ở trang 32.)
April 21st, 2013Dear Ms Brown,a) I am a first year student and live away from home. Although I have close friends, I miss my family very much. I don’t like being alone and | always need someone to be around me. I don’t know how to overcome the feeling of loneliness so | can become more independent.(b) I would also like to know how much the tuition fee will be if I enrol early.(c) Thank you very much for your time. I look forward to hearing from you.(d) I am writing to enquire about the life skills courses you advertised in Teenage Magazine.(e) I hope that your answers to my questions will help me to make the right decision about the course.(f) Could you advise me which of the courses I should take?Sincerely,Denise
Hướng dẫn giải:
1. d 2. a 3. f
4. b 5. e 6.c
Tạm dịch:
Ngày 21 tháng 4 năm 2013
Chị Brown thân mến,
a) Tôi là sinh viên năm thứ nhất và sống xa nhà. Mặc dù tôi có bạn thân, tôi nhớ gia đình tôi rất nhiều. Tôi không muốn ở một mình và tôi luôn cần một ai đó ở bên cạnh tôi. Tôi không biết làm thế nào để vượt qua cảm giác cô đơn để tôi có thể trở nên độc lập hơn.
(b) Tôi cũng muốn biết khoản học phí sẽ là bao nhiêu nếu tôi ghi danh sớm.
(c) Cảm ơn chị rất nhiều vì thời gian của chị . Tôi mong muốn được nghe từ chị.
(d) Tôi viết thư để hỏi về các khóa học về kỹ năng sống mà bạn đã quảng cáo trong Tạp chí Thanh thiếu niên.
(e) Tôi hy vọng câu trả lời của chị cho những câu hỏi của tôi sẽ giúp tôi đưa ra quyết định đúng đắn về khóa học.
(f) Chị có thể tư vấn cho tôi về những khóa học nào tôi nên tham gia?
Trân trọng,
Denise
Ngày
Lời chào
Nội dung
1. Ghi rõ lý do viết thư và / hoặc tham khảo
2. Đưa ra thông tin cơ bản
3. Yêu cầu tư vấn dựa trên thông tin cơ bản
4. Yêu cầu thêm thông tin
5. Thể hiện hy vọng
6. Cảm ơn và kết thúc thư
Chữ ký
Task 3. Match each problem with its sign. Then discuss with a partner.
(Hãy ghép từng vấn đề một với các dấu hiệu của nó. Sau đó thảo luận với bạn bên cạnh.)
Hướng dẫn giải:
1. Lacking time-management skills: c,d
2. Suffering from stress: a, e
3. Lacking interpersonal: b, f
Tạm dịch:
a. Không thể tập trung và có vấn đề về bộ nhớ
b. Không cảm thấy thoải mái khi nói chuyện với mọi người hoặc làm việc trong một nhóm
c. Không thể sắp xếp công việc một cách hiệu quả
d. Không biết làm thế nào để ưu tiên công việc
e. Luôn luôn cảm thấy lo lắng và không thể ngủ ngon vào ban đêm
f. Có khó khăn trong việc truyền đạt ý tưởng hay ý kiến
1. Thiếu kỹ năng quản lý thời gian
2. Mệt mỏi vì căng thẳng
3. Thiếu tự tin cá nhân
Task 4. Imagine that you have one of the problems above. Write a letter similar to the one in 1 to Ms Brown for advice on a suitale course and get further information about:
(Hãy tưởng tượng rằng em gặp phải một trong những vấn đề trên. Hãy viết một lá thư tương tự như trong bài tập 2 cho cô Brown về một khóa học thích hợp và hỏi thêm thông tin về: )
- course duration
- lecturer/ traiiner
- starting date
- certificate, etc.
Tạm dịch:
thời lượng khóa học
giáng viên / huấn luyện viên
ngày bắt đầu học
chứng chỉ ...
Hướng dẫn viết:
December 15th, 2015
Dear Ms Brown.
I am writing to ask you about the life skills courses you advertised in the Youth Magazine.
I am now in Grade 11 and have such a lot of work to do that I don't have time to finish all
Could you advise me how I can use my time wisely and properly? I would also like to know which course is suitable for me and how much the tuition fee will be. I would he grateful if you could give me more information about the course duration, the trainer in charge, the starting date and the certificate I will receive after finishing the course.
I hope that your answer will help me make the right choice. I'm looking forward to hearing from you soon.
Yours sincerely,
Tran Bao Ngoc
Tạm dịch:
Ngày 15 tháng 12 năm 2015
Chị Brown thân mến.
Tôi viết thư để hỏi chị về các khóa học về kỹ năng sống mà chị đã quảng cáo trong Tạp chí Thanh niên.
Tôi hiện đang học lớp 11 và có rất nhiều việc để làm mà tôi không có thời gian để hoàn thành tất cả
Chị có thể tư vấn cho tôi làm thế nào tôi có thể sử dụng thời gian của tôi một cách khôn ngoan và đúng cách? Tôi cũng muốn biết khóa học nào phù hợp với tôi và học phí sẽ là bao nhiêu. Tôi sẽ rất biết ơn nếu chị có thể cho tôi biết thêm thông tin về thời lượng khóa học, người huấn luyện phụ trách, ngày bắt đầu và giấy chứng nhận tôi sẽ nhận được sau khi hoàn tất khóa học.
Tôi hy vọng rằng câu trả lời của chị sẽ giúp tôi thực hiện đúng sự lựa chọn. Tôi mong sớm nhận được tin từ chị.
Trân trọng,
Trần Bảo Ngọc
Từ khóa » Skills Trang 34 Lớp 11
-
Skills Trang 34 Unit 3 SGK Tiếng Anh 11 Mới
-
Skills Trang 34 Unit 8 SGK Tiếng Anh 11 Mới
-
Skills Trang 34 Unit 8 SGK Tiếng Anh 11 Thí điểm
-
Unit 8 Lớp 11: Skills Trang 34
-
Skills Trang 34 Unit 3 SGK Tiếng Anh 11 Mới
-
Giải Skills Trang 34 Unit 3 SGK Tiếng Anh 11 Mới - Go Spring
-
Skills Trang 34 Unit 8 SGK Tiếng Anh 11 Mới
-
Bài Tập 4 Trang 34 SGK Tiếng Anh Lớp 11 - Reading - Sách Mới
-
Bài Tập 1 Skills Reading SGK Tiếng Anh Lớp 11 Trang 34 - Unit 3
-
UNIT 3 LỚP 11 SKILLS - SPEAKING - Sách Mới - Tienganh123
-
Skills Unit 3: Becoming Independent SGK Tiếng Anh Lớp 11 Sách ...
-
Unit 3: Reading (Trang 34 SGK Tiếng Anh 11 Mới)
-
Top 10 Tiếng Anh 11 Trang 34 Sách Mới 2022