Số Loại Kiểu Gen, Số Loại Kiểu Hình Và Tỉ Lệ Kiểu Hình Khi Có Hoán Vị Gen
Có thể bạn quan tâm
Số loại kiểu gen, số loại kiểu hình và tỉ lệ kiểu hình khi có hoán vị gen
Bài tập về các quy luật di truyền là dạng bài tập tương đối khó nhưng lại có số câu trong đề thi khá nhiều, vì vậy chúng ta cần phải luyện thật nhiều dạng bài tập này để biết cách giải và tìm cho mình cách giải nhanh nhất phù hợp với hình thức thi trắc nghiệm. Ở bài này mình sẽ hướng dẫn các bạn giải một bài tập về cách tính số loại kiểu gen, số loại kiểu hình và tỉ lệ một loại kiểu hình nào đó một cách nhanh chóng trong trường hợp phép lai hai cặp tính trạng có xảy ra hoán vị gen. Ví dụ: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai $\frac{AB}{ab}\times \frac{Ab}{aB}$, biết tần số hoán vị gen giữa hai gen A và B là 40% và diễn biến trong giảm phân tạo giao tử là như nhau ở hai giới. Tính số loại kiểu gen, số loại kiểu hình và tỉ lệ kiểu hình ở đời con? Hướng dẫn giải:Số kiểu gen ở đời con
Bài này chúng ta có thể viết sơ đồ lai rồi ngồi điếm số kiểu gen trong trường hợp 2 gen cùng nằm trên một NST và có xảy ra hoán vị gen. Tuy nhiên cách này dài dòng và tốn thời gian, ở đầy mình sẽ hướng dẫn cách giải nhanh hơn như sau: Cách 1: Tham khảo và làm tương tự bài tính số kiểu gen tối đa trong quần thể trong trường hợp 2 gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Cách 2: Số kiểu gen = số kiểu gen trong trường hợp phân li độc lập cộng thêm 1 = 3.3 + 1 = 9 + 1 = 10 kiểu gen (vì kiểu gen AaBb trong phân li độc lập thì trong trường hợp hoán vị có hai trường hợp là: $\frac{AB}{ab}$ và $\frac{Ab}{aB}$).Số kiểu hình ở đời con
Số loại kiểu hình ở đời con trong trường hợp hoán vị gen tương tự như trong phân li dộc lập: Số kiểu hình = 2.2 = 4 loại kiểu hình.Tỉ lệ kiểu hình ở đời con
Tần số hoán vị 40% cho nên giao tử hoán vị có tỉ lệ 0,2.- Cơ thể $\frac{AB}{ab}$ sẽ giảm phân cho giao tử ab = 0,3 (giao tử liên kết)
- Cơ thể $\frac{Ab}{aB}$ sẽ giảm phân cho giao tử ab = 0,2 (giao tử hoán vị)
- Kiểu hình lặn aabb = tỉ lệ giao tử ab nhân với giao tử ab = 0,2 x 0,3 = 0,06.
- Kiểu hình có 1 tính trạng trội A-bb = aaB- = 0,25 - aabb = 0,25 - 0,06 = 0,19.
- Kiểu hình có 2 tính trạng trội A-B- = 0,5 + aabb = 0,5 + 0,06 = 0,56.
Nhận xét
- Unknownlúc 08:17:00 GMT+7 Thứ Bảy, 20 tháng 8, 2016
làm sao để biết được tỉ lệ mỗi loại giao tử ạ? Ví dụ như giao tử aB/Ab?
Trả lờiXóaTrả lời- Hải Quảnglúc 12:13:00 GMT+7 Thứ Bảy, 20 tháng 8, 2016
Dựa vào số tế bào hay cơ thể mang kiểu gen BB/ab (biết tần số hoán vị nếu có) để xác định dựa trên cơ chế sinh học và toán xác suất. Em làm nhiều bài sẽ tự nhận ra điều này!
XóaTrả lời- Trả lời
Trả lời
- Hải Quảnglúc 12:13:00 GMT+7 Thứ Bảy, 20 tháng 8, 2016
- smilelúc 17:46:00 GMT+7 Thứ Hai, 26 tháng 9, 2016
khi lai 1 cặp tính trạng , viết phép lai cho tỉ lệ:1:03:11:1thầy giúp em với ạthầy giúp em với ạ
Trả lờiXóaTrả lời- Hải Quảnglúc 20:14:00 GMT+7 Thứ Hai, 26 tháng 9, 2016
Thứ nhất em không Spam khi để lại phản hồi trên blog, vì mỗi phản hồi cần được phê duyệt trước khi hiển thị công khai.Về câu hỏi của em khá đơn giản, em nên lần lượt thử các trường hợp và sẽ có nhận định cho riêng mình. Câu hỏi này chứng tỏ em chưa vững kiến thức cơ bản nhất, nếu phải hỏi thì những bài khó hơn sẽ không làm được. Chúc em tìm ra phương pháp học phù hợp cho riêng mình.
XóaTrả lời- Trả lời
Trả lời
- Hải Quảnglúc 20:14:00 GMT+7 Thứ Hai, 26 tháng 9, 2016
- Unknownlúc 12:26:00 GMT+7 Thứ Bảy, 22 tháng 10, 2016
thưa thầy, trong bài khi đã xác định được tỉ lệ kiêủ hình rồi thì ta có được suy ra luôn kiểu gen không a?(ý em hỏi là cách trình bày sao cho khoa học ạ)VD: khi xđ đc tỉ lệ KH là 3:1 ti=hì em có được suy ra Kiểu gen của P là Aa không ạ?????
Trả lờiXóaTrả lời- Trả lời
- Nặc danhlúc 14:58:00 GMT+7 Chủ Nhật, 6 tháng 11, 2016
thầy ơi, thầy giải giúp em bài này vớiở một loại thưc vật, xét 3 cặp gen (AaBbDd) mỗi gen quy định tính trạng trội hoàn toàn cho phép lai P: AaBbDd x AaBbDd.a) (a) F1 có bao nhiêu kiểu hình ? hãy xác định sự phân li kiểu hình của F1 theo công thức nào? (b)không cần lập bảng, hãy tính tỉ lệ xuất hiện F1 kiểu gen AaBbDd x AaBbDd
Trả lờiXóaTrả lời- Trả lời
- ngânlúc 20:04:00 GMT+7 Thứ Tư, 23 tháng 11, 2016
ở 1 loài đv:A-thân cao,a-thân thấp,B-hoa đỏ, b-hoa trắng C-cánh dài, c-cánh ngắn.cac scawpj gen nằm trên NST thường khác nhau-cho phép lai:AaBBCc x AaBbcc ko viêt sđl hãy cho biet f1a) tỉ lệ KH thân cao, hoa đỏ, cánh ngắnb) tỉ lệ KG AaBbCc
Trả lờiXóaTrả lời- Hải Quảnglúc 22:03:00 GMT+7 Thứ Bảy, 4 tháng 11, 2017
Em xem phương pháp giải dạng bài tập này ở đây.
XóaTrả lời- Trả lời
Trả lời
- Hải Quảnglúc 22:03:00 GMT+7 Thứ Bảy, 4 tháng 11, 2017
- Unknownlúc 13:27:00 GMT+7 Thứ Hai, 13 tháng 3, 2017
Thầy ơi cho e hỏi cách gọi tên kiểu hình của F1 với ạ ( 2 trội hay 1 trội... ) Giả sử có phép lai P : AB/ab × AB/ab ( khi có hoán vị cả 2 bên )
Trả lờiXóaTrả lời- Trả lời
- Hải Quảnglúc 21:51:00 GMT+7 Thứ Hai, 13 tháng 3, 2017
Có cả 4 loại kiểu hình (nếu mỗ gen quy định 1 tính trạng và trội là trội hoàn toàn). Trội-trội, Trội-lặn, Lặn-trội, Lặn-lặn.
Trả lờiXóaTrả lời- Trả lời
- Unknownlúc 23:57:00 GMT+7 Chủ Nhật, 29 tháng 10, 2017
Thầy ơi cho em hỏi: nếu kiểu gen là DdAb/aB * DdAB/ab thì số loại kiểu gen bằng bao nhiêu ạ
Trả lờiXóaTrả lời- Hải Quảnglúc 07:22:00 GMT+7 Thứ Hai, 30 tháng 10, 2017
Số loại kiểu gen tối đa ở đời con?- Dd x Dd = 3 kiểu gen- Ab/aB x AB/ab = 10 kiểu genXét cả 2 nhóm gen liên kết trên thì = 30. Tuy nhiên tính trong trường hợp có hoán vị gen. Nếu đề cho liên kết hoàn toàn thì số kiểu gen ít hơn!
XóaTrả lời- Trả lời
Trả lời
- Hải Quảnglúc 07:22:00 GMT+7 Thứ Hai, 30 tháng 10, 2017
- maiphuonglúc 21:18:00 GMT+7 Thứ Bảy, 5 tháng 5, 2018
Thầy giải giúp em vớiCâu 1: Biết hoán vị gen xảy ra ở tất cả các locus và ở cả 2 giới. Phép lai: ♂ x ♀ cho đời con tối đa bao nhiêu kiểu gen? A. 1204 kiểu gen. B. 568 kiểu gen. C. 2048 kiểu gen. D. 1508 kiểu genCâu 2: Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên; 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ; 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?(1) Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.(2) Tất cả các ruồi mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực.(3) Tần số hoán vị là 36%.(4) Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là 18 con.A. 1 B. 2 C. 3 D. 4Câu 3: Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, gen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài, gen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (I0): 0,2 + 0,4 + 0,3 + 0,1 = 1. Khi cho quần thể I0 ngẫu phối thu được đời con I1, trong đó kiểu hình cây hạt dài, chín muộn chiếm 14,44%. Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, mọi diễn biến ở quá trình sinh giao tử đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) Tần số alen A và B của quần thể I1 lần lượt là 0,5 và 0,4.(2) Quần thể I0 đạt trạng thái cân bằng di truyền.(3) Quần thể I1, cây hạt tròn, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ 14,44%.(4) Quần thể I1, cây hạt dài, chín sớm chiếm tỉ lệ 10,56%.A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Trả lờiXóaTrả lời- Trả lời
- Unknownlúc 22:09:00 GMT+7 Chủ Nhật, 8 tháng 7, 2018
cơ thể có kiểu gen AB/ab XD/e Xd/E hoán vị giữa alen E và e với tần số 0,2 , giữa alen Avà a với tần số 0,4. tỉ lệ giao tử abXd/e . thầy giúp e vs ạ
Trả lờiXóaTrả lời- Trả lời
- Unknownlúc 20:37:00 GMT+7 Thứ Tư, 25 tháng 7, 2018
thầy ơi cho e hỏi kiểu hình trội có mấy kiểu gen,kiểu hình lặn có mấy kiểu gen trong trường hợp xét 1 cặp gen?
Trả lờiXóaTrả lời- Unknownlúc 13:33:00 GMT+7 Thứ Năm, 1 tháng 8, 2019
Kiểu hình trội thì cơ thể có KG là A_ (AA và Aa), còn cơ thể có Kiểu hình trội thì KG là aa
XóaTrả lời- Trả lời
Trả lời
- Unknownlúc 13:33:00 GMT+7 Thứ Năm, 1 tháng 8, 2019
- Unknownlúc 09:59:00 GMT+7 Thứ Hai, 3 tháng 12, 2018
Thầy ơi nếu hoán Vị gen xảy ra 1 bên thì giải thế nào ạ
Trả lờiXóaTrả lời- Hải Quảnglúc 20:54:00 GMT+7 Thứ Bảy, 3 tháng 8, 2019
Em tham khảo thêm bài tập hoán vị một bên ở ruồi giấm trong đề thi 2019. tại link http://www.quangvanhai.net/2019/07/dang-toan-di-truyen-tong-hop-o-ruoi-giam.html
XóaTrả lời- Trả lời
Trả lời
- Hải Quảnglúc 20:54:00 GMT+7 Thứ Bảy, 3 tháng 8, 2019
- Unknownlúc 20:06:00 GMT+7 Thứ Tư, 6 tháng 4, 2022
Thầy ơi giải dùm em bài tập này đi ạKhi cho cây cà chua F1 tự thụ phấn .Men đen thu được ở F1 có tỉ lệ phân tính :9qua đỏ, tròn :3 đổ ,bầu dục:3 vàng, tròn:1 vàng ,bầu dục.Nếu chọ ngẫu nhiên các cây mọc từ quả đỏ ,tròn ở F2 cho tự thụ phán thì theo lí thuyết ,tỉ lệ kiểu gen dị họp về hai cặp gen và kiểu hình hạt vàng,bầu dục thế hệ sau là bao nhiêu?
Trả lờiXóaTrả lời- Trả lời
Đăng nhận xét
Cảm ơn bạn đã phản hồi, chúc quý độc giả sức khỏe và thành đạt!
Bài đăng phổ biến từ blog này
Tính số nhiễm sắc thể, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân và giảm phân
Loài ong mật có bộ NST lưỡng bội 2n=32. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu NST, crômatit, tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân? Để giải bài tập sinh học trên trước hết các bạn cần nhớ một số vấn đề sau: NST nhân đôi ở kì trung gian (pha S) trở thành NST kép, tồn tài trong tế bào đến cuối kì giữa. Vào kì sau, NST kép bị chẻ dọc tại tâm động, tách thành 2 NST đơn, phân li đồng đều về 2 cực tế bào. Crômatit chi tồn tại ở NST kép, mỗi NST kép có 2 crômatit. Mỗi NST dù ở thể đơn hay kép đều mang một tâm động. Vậy có bao nhiêu NST trong tế bào thì sẽ có bấy nhiêu tâm động. Do vậy, gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, số NST, số crômatit, số tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì quá trình nguyên phân như bảng sau: Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Số NST đơn 0 0 0 4n 2n Sô NST kép 2n 2n 2n 0 0 Số crômatit 4n 4n 4n 0 0 Số tâm động 2n 2n 2n 4n 2n T ...xem thêm »Tính số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con
Vận dụng toán xác suất để giải nhanh các bài tập sinh học phần quy luật phân li độc lập như: xác định số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con hay tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con trong các phép lai khi biết kiểu gen của bố mẹ mà không cần viết sơ đồ lai. Theo quy luật phân li độc lập ta hiểu rằng: một phép lai có n cặp tính trạng, thực chất là n phép lai một cặp tính trạng. Như vậy khi đề bài cho biết kiểu gen có bố mẹ và tuân theo quy luật phân li độc lập thì ta chỉ cần dung toán xác suất để xác định nhanh số loại cũng như tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con theo quy tắc sau: Tỉ lệ KG khi xét chung nhiều cặp gen bằng các tỉ lệ KG riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Số KH khi xét chung nhiều cặp tính trạng bằng số KH riêng của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau. Ví dụ: Cho biết A - hạt vàng : a- hạt xanh; B- hạt trơn : b - hạt nhăn; D - thân cao : d- thân thấp. Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AabbDd x AaBbdd sẽ cho số loại và tỉ lệ kiểu g ...xem thêm »Số lượng tế bào con, số NST cần cung cấp, số thoi vô sắc xuất hiện (hoặc bị phá hủy) qua nguyên phân
Để làm tốt bài tập sinh học dạng này các bạn cần xem lý thuyết về nguyên phân trước. Ngoài ra có thể xem thêm dạng bài tập về tính số NST, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân . Sau đây mình sẽ hướng dẫn các bạn làm bài tập tiếp theo: dạng bài tập về tính số lượng tế bào con, số NST cần cung cấp, số thoi vô sắc xuất hiện (bị phá huỷ) qua nguyên phân. Trước tiên các bạn cần hiểu và nhớ một số công thức sau Số tế bào sinh ra qua nguyên phân: + Một tế bào qua k lần nguyên phân sẽ hình thành $2^k$ tế bào con. + a tế bào đều nguyên phân k lần, số tế bào con được tạo thành là: $a.2^k$ tế bào. Số NST đơn môi trường cần cung cấp: + Một tế bào lưỡng bội (2n NST) qua k lần nguyên phân, số NST đơn môi trường nội bào cần cung cấp: $2^k.2n-2n = (2^k-1)2n$. + Vậy, a tế bào có 2n NST đều nguyên phân k lần, môi trường cần cung cấp số NST là: $a.(2^k-1)2n$. Số thoi vô sắc xuất hiện, bị phá hủy: + Thoi vô sắc xuất hiện ở kì trước, bị phân hủy hoàn toàn vào kì cuối. Vậy có ba ...xem thêm »TÁC GIẢ
SHOP.edu.vnNhãn
- Sinh học 1275
- Sinh học 1030
- Sinh học 1110
- Moodle4
- ZipGrade4
- DNA3
- Gene3
- McMix Pro3
LƯU TRỮ
- thg 8 075
- thg 6 151
- thg 4 021
- thg 2 212
- thg 11 111
- thg 11 091
- thg 10 261
- thg 10 251
- thg 10 221
- thg 10 099
- thg 9 092
- thg 9 081
- thg 9 071
- thg 7 031
- thg 4 061
- thg 4 011
- thg 3 021
- thg 3 014
- thg 2 271
- thg 2 171
- thg 2 022
- thg 1 171
- thg 12 281
- thg 12 231
- thg 11 042
- thg 11 011
- thg 10 221
- thg 9 061
- thg 8 121
- thg 6 051
- thg 6 031
- thg 5 301
- thg 5 291
- thg 5 281
- thg 5 271
- thg 12 221
- thg 9 011
- thg 4 151
- thg 4 011
- thg 3 261
- thg 3 021
- thg 1 131
- thg 1 041
- thg 12 091
- thg 10 251
- thg 7 301
- thg 7 271
- thg 7 241
- thg 6 251
- thg 5 071
- thg 4 081
- thg 4 071
- thg 4 062
- thg 4 031
- thg 3 242
- thg 2 131
- thg 2 101
- thg 2 011
- thg 1 311
- thg 1 121
- thg 12 281
- thg 12 271
- thg 12 041
- thg 11 091
- thg 11 011
- thg 10 232
- thg 10 181
- thg 9 281
- thg 9 201
- thg 9 031
- thg 8 302
- thg 8 161
- thg 8 142
- thg 8 111
- thg 7 301
- thg 7 111
- thg 7 101
- thg 7 091
- thg 7 082
- thg 7 071
- thg 7 061
- thg 6 111
- thg 5 281
- thg 5 211
- thg 5 172
- thg 5 151
- thg 5 141
- thg 5 081
- thg 5 051
- thg 4 241
- thg 4 221
- thg 4 171
- thg 4 101
- thg 4 091
- thg 4 041
- thg 4 031
- thg 4 011
- thg 3 291
- thg 3 281
- thg 3 251
- thg 3 201
- thg 3 181
- thg 3 171
- thg 3 162
- thg 3 071
- thg 3 061
- thg 2 211
- thg 2 151
- thg 2 121
- thg 1 232
- thg 12 171
- thg 12 161
- thg 12 141
- thg 12 131
- thg 12 061
- thg 11 291
- thg 11 231
- thg 11 211
- thg 11 131
- thg 10 221
- thg 10 192
- thg 10 111
- thg 9 221
- thg 9 201
- thg 9 161
- thg 9 151
- thg 9 141
- thg 9 081
- thg 9 071
- thg 8 281
- thg 8 271
- thg 8 241
- thg 8 191
- thg 8 171
- thg 8 101
- thg 8 061
- thg 8 021
- thg 7 301
- thg 7 233
- thg 7 221
- thg 7 211
- thg 7 201
- thg 7 171
- thg 7 141
- thg 7 131
- thg 6 261
- thg 6 091
- thg 6 081
- thg 5 292
- thg 5 191
- thg 5 182
- thg 5 151
- thg 5 141
- thg 4 211
- thg 4 201
- thg 4 171
- thg 4 161
- thg 4 131
- thg 4 081
- thg 4 011
- thg 3 161
- thg 3 141
- thg 3 021
- thg 2 251
- thg 2 241
- thg 1 251
- thg 1 241
- thg 1 181
- thg 1 141
- thg 12 291
- thg 12 251
- thg 12 241
- thg 12 231
- thg 12 212
- thg 12 201
- thg 12 122
- thg 12 111
- thg 12 081
- thg 12 041
- thg 11 281
- thg 11 241
- thg 11 171
- thg 11 161
- thg 11 141
- thg 11 131
- thg 11 051
- thg 11 042
- thg 11 031
- thg 10 281
- thg 10 274
- thg 10 261
- thg 10 253
- thg 10 211
- thg 10 201
- thg 10 192
- thg 10 162
- thg 10 142
- thg 10 111
- thg 10 102
- thg 10 082
- thg 10 071
- thg 10 051
- thg 10 041
- thg 10 011
- thg 9 293
- thg 9 221
- thg 9 161
- thg 9 152
- thg 9 141
- thg 9 131
- thg 9 122
- thg 9 111
- thg 9 101
- thg 9 092
- thg 9 083
- thg 9 071
- thg 9 041
- thg 9 031
- thg 8 231
- thg 8 212
- thg 8 171
- thg 8 111
- thg 8 101
- thg 8 092
- thg 8 082
- thg 7 301
- thg 7 251
- thg 7 241
- thg 7 232
- thg 7 211
- thg 7 193
- thg 7 182
- thg 7 161
- thg 7 152
- thg 7 141
- thg 7 101
- thg 7 091
- thg 6 301
- thg 6 291
- thg 6 261
- thg 6 231
- thg 6 202
- thg 6 191
- thg 6 121
- thg 6 112
- thg 6 101
- thg 6 081
- thg 5 311
- thg 5 302
- thg 5 191
- thg 5 172
- thg 5 161
- thg 5 151
- thg 5 091
- thg 5 021
- thg 4 291
- thg 4 281
- thg 4 271
- thg 4 141
- thg 4 051
- thg 4 041
- thg 3 291
- thg 3 281
- thg 3 271
- thg 3 262
- thg 3 251
- thg 3 082
- thg 2 261
- thg 2 241
- thg 2 231
- thg 2 211
- thg 2 131
- thg 2 121
- thg 2 082
- thg 2 071
- thg 2 061
- thg 2 041
- thg 2 031
- thg 2 012
- thg 1 311
- thg 1 231
- thg 1 221
- thg 1 211
- thg 1 131
- thg 1 101
- thg 1 051
- thg 1 041
- thg 1 031
- thg 1 022
- thg 12 311
- thg 12 261
- thg 12 231
- thg 12 221
- thg 12 211
- thg 12 201
- thg 12 171
- thg 12 151
- thg 12 131
- thg 12 121
- thg 12 091
- thg 12 081
- thg 12 071
- thg 12 051
- thg 12 044
- thg 12 021
- thg 11 301
- thg 11 291
- thg 11 281
- thg 11 272
- thg 11 161
- thg 11 151
- thg 11 141
- thg 10 101
- thg 10 061
- thg 10 051
- thg 10 041
- thg 9 281
- thg 9 271
- thg 9 261
- thg 9 211
- thg 9 191
- thg 9 161
- thg 9 111
- thg 9 051
- thg 8 191
- thg 8 182
- thg 8 151
- thg 8 141
- thg 8 121
- thg 8 051
- thg 7 251
- thg 7 211
- thg 7 201
- thg 7 092
- thg 7 051
- thg 7 041
- thg 6 281
- thg 6 271
- thg 6 261
- thg 6 241
- thg 6 221
- thg 6 101
- thg 5 291
- thg 5 271
- thg 5 251
- thg 5 231
- thg 5 152
- thg 5 132
- thg 5 111
- thg 5 101
- thg 5 071
- thg 5 051
- thg 4 281
- thg 4 272
- thg 4 231
- thg 4 151
- thg 4 061
- thg 3 291
- thg 3 271
- thg 3 221
- thg 3 201
- thg 3 041
- thg 3 021
- thg 2 202
- thg 2 161
- thg 2 131
- thg 1 241
- thg 1 221
- thg 12 291
- thg 12 191
- thg 12 151
- thg 12 131
- thg 12 122
- thg 12 091
- thg 12 031
- thg 12 011
- thg 11 291
- thg 11 251
- thg 11 221
- thg 11 211
- thg 11 201
- thg 11 191
- thg 11 181
- thg 11 171
- thg 11 151
- thg 11 141
- thg 11 041
- thg 11 031
- thg 10 301
- thg 9 291
- thg 9 091
- thg 9 041
- thg 8 301
- thg 8 272
- thg 8 241
- thg 8 031
- thg 8 011
- thg 7 281
- thg 7 261
- thg 7 192
- thg 7 171
- thg 7 141
- thg 7 091
- thg 7 071
- thg 7 041
- thg 6 181
- thg 6 081
- thg 6 061
- thg 6 031
- thg 5 291
- thg 4 211
- thg 4 081
- thg 4 041
- thg 3 301
- thg 3 291
- thg 3 281
- thg 3 151
- thg 3 121
- thg 3 071
- thg 3 041
- thg 3 011
- thg 2 121
- thg 2 061
- thg 1 301
- thg 1 221
- thg 1 211
- thg 1 171
- thg 1 101
- thg 1 081
- thg 1 011
- thg 12 301
- thg 12 291
- thg 12 251
- thg 12 241
- thg 12 171
- thg 12 121
- thg 12 101
- thg 12 081
- thg 12 021
- thg 11 271
- thg 11 261
- thg 11 251
- thg 11 241
- thg 11 231
- thg 11 211
- thg 11 191
- thg 11 181
- thg 11 171
- thg 11 151
- thg 11 141
- thg 11 111
- thg 11 091
- thg 11 081
- thg 11 071
- thg 11 041
- thg 11 021
- thg 10 311
- thg 10 291
- thg 10 281
- thg 10 251
- thg 10 242
- thg 10 181
- thg 10 161
- thg 10 143
- thg 10 101
- thg 10 071
- thg 10 041
- thg 10 031
- thg 9 291
- thg 9 281
- thg 9 271
- thg 9 251
- thg 9 241
- thg 9 231
- thg 9 221
- thg 9 211
- thg 9 201
- thg 9 191
- thg 9 121
- thg 9 101
- thg 9 092
- thg 9 081
- thg 9 071
- thg 9 011
- thg 8 311
- thg 8 301
- thg 8 291
- thg 8 221
- thg 8 211
- thg 8 172
- thg 8 152
- thg 8 121
- thg 8 071
- thg 8 041
- thg 8 031
- thg 8 022
- thg 8 011
- thg 7 311
- thg 7 301
- thg 7 291
- thg 7 282
- thg 7 271
- thg 7 261
- thg 7 251
- thg 7 223
- thg 7 213
- thg 7 193
- thg 7 183
- thg 7 171
- thg 7 162
- thg 7 152
- thg 7 144
- thg 7 132
- thg 7 123
- thg 7 113
- thg 7 103
- thg 7 092
- thg 7 083
- thg 7 071
- thg 7 061
- thg 7 052
- thg 7 043
- thg 7 032
- thg 7 022
- thg 7 012
- thg 6 301
- thg 6 292
- thg 6 271
- thg 6 261
- thg 6 251
- thg 6 241
- thg 6 232
- thg 6 222
- thg 6 218
- thg 6 201
Báo cáo vi phạm
Từ khóa » Các Tỉ Lệ Của Hoán Vị Gen
-
Hoán Vị Gen Là Gì? Ý Nghĩa, Quy Luật Liên Kết Và Bài Tập
-
Lý Thuyết Hoán Vị Gen (Di Truyền Liên Kết Không Hoàn Toàn) Sinh 12
-
(Tính Nhanh) Tỷ Lệ Của Từng Loại Kiểu Hình ở đời Con Lai Trong Quy ...
-
Quy Luật Liên Kết Gen Và Hoán Vị Gen - Kiến Thức đầy đủ Và Bài Tập
-
Tần Số Hoán Vị Gen Là Gì? Cách Tính? - TopLoigiai
-
Hướng Dẫn Giải Bài Tập Chi Tiết, Trắc Nghiệm Sinh Học Lớp 12
-
Phương Pháp Giải Nhanh Bài Tập Hoán Vị Gen
-
Quy Luật Liên Kết Và Hoán Vị Gen - Hoc24
-
Kiến Thức Cách Giải Bài Tập Hoán Vị Gen | Bán Máy Nước Nóng
-
Sinh 12 - Quy Luật Di Truyền: Hoán Vị Gen - HOCMAI Forum
-
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN - Flat World
-
HOÁN VỊ GEN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP DI TRUYỀN LIÊN ...
-
TÍNH TỈ LỆ GIAO TỬ TỐI ĐA TRONG HOÁN VỊ GEN - YouTube
-
Sinh Học 12 Bài 11: Liên Kết Gen Và Hoán Vị Gen - Hoc247