SO SÁNH 对(duì) VÀ 对于(duìyú) TRONG TIẾNG TRUNG.

Hôm nay các bạn hãy cùng Ngoại Ngữ Gia Hân tìm hiểu bài học so sánh 对(duì)/ 对于(duìyú) trong tiếng Trung.

Nội dung bài tìm hiểu bài học so sánh 对(duì)/ 对于(duìyú) trong tiếng Trung.

I.对/ duì/

A.Tính từ : Đúng

Ví dụ: 老师,我这么写,对不对?

           Lǎoshī, wǒ zhème xiě, duì bù duì?

           Cô ơi, em viết thế này, đúng chưa ạ?

B.Lượng từ: Đôi, cặp

Ví dụ: 一对夫妻  /yī duì fūqī/    1 đôi vợ chồng

           一对恋人 /yī duì liànrén/  1 đôi tình nhân

C.Giới từ: Với, Đối với

Ví dụ: 我对汉语很感兴趣。

          Wǒ duì Hànyǔ hěn gǎnxìngqù.

          Tôi rất hứng thú với tiếng Trung.

II.对于/ duìyú/

A.Giới từ: Với, Đối với

Ví dụ: 你对于这件事有什么看法?

           Nǐ duìyú zhè jiàn shì yǒu shénme kànfǎ?

           Bạn có cách nhìn nhận gì về việc này?

=> Câu dùng “对于” đều có thể dùng “对”nhưng câu dùng “对” chưa chắc thay bằng “ 对于”.

III.Biểu thị mối quan hệ: “对/ 对于”có thể thay thế cho nhau.

Ví dụ:

  吃水果对身体有好处。(对于)

Chī shuǐguǒ duì shēntǐ yǒu hǎochù.

  Ăn hoa quả tốt với sức khỏe.

IV.对… 来说   =  对于… 来说  :đối với… mà nói

Ví dụ:

  中秋节对中国人来说很重要。(对于)

  Zhōngqiū jié duì Zhōngguó rén lái shuō hěn zhòngyào.

  Tết Trung thu đối với người Trung Quốc nói rất quan trọng.

V.Biểu thị thái độ, cách nhìn nhận với sự vật: Vị ngữ ở thể khẳng định

=> “对/ 对于”có thể thay thế cho nhau.

Ví dụ:

  你对昨天的事有什么看法?(对于)

  Nǐ duì zuótiān de shì yǒu shénme kànfǎ ? (duìyú)

  Bạn đối với sự việc hôm qua cách nhìn ?

A.Trường hợp này có thể đặt “对/ 对于” đầu câu.

  对昨天的事你有什么看法?(对于)

  Duì zuótiān de shì nǐ yǒu shénme kànfǎ? (Duìyú)

VI.Khi biểu thị thái độ, cách nhìn nhận với sự vật :Vị ngữ phủ  định

=> “对”có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ.

=> “对于”chỉ có thể đứng trước chủ ngữ.

Ví dụ:

  我对这里的服务一点儿也不满意。( không thay bằng 对于)

/Wǒ duì zhèlǐ de fúwù yīdiǎnr yě bù mǎnyì.

  Tôi không hài lòng một chút nào với dịch vụ ở đây.

  对这里的服务我一点儿也不满意。(对于)

VII.Khi biểu thị thái độ với người:

=> Dùng 对; không dùng 对于

Ví dụ:

  老师对每个同学都很关心。( không thay bằng 对于)

  Lǎoshī duì měi gè tóngxué dōu hěn guānxīn.

  Thầy giáo đối với mỗi học sinh đều rất quan tâm.

VIII.“对” biểu thị hướng đến ai đó , cùng nghĩa với “ 向”

=> không thể thay thế bằng 对于.

Ví dụ:

  她对我说“谢谢您!”

  Tā duì wǒ shuō “xièxie nín!”

  ấy nói với tôiCảm ơn bạn!”

Trên đây là bài tìm hiểu bài học so sánh 对(duì)/ 对于(duìyú) trong tiếng Trung. Các bạn xem bài học khác trên kênh youtube của trung tâm : tại đây

Gọi ngay theo đường dây nóng  NGOẠI NGỮ GIA HÂN sẽ hỗ trợ bạn ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC. Hotline: 0984.413.615

Địa chỉ: Số 10a, ngõ 196/8/2  Cầu Giấy, Hà Nội

Fanpage: https://www.facebook.com/Tiengtrungvuivehanoi/

Từ khóa » đối Với Trong Tiếng Trung