Sóc Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Hán Nôm

Skip to content
  1. Từ điển
  2. Chữ Nôm
  3. sóc
Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Chữ Nôm, hãy nhập từ khóa để tra.

Chữ Nôm Việt TrungTrung ViệtViệt NhậtNhật ViệtViệt HànHàn ViệtViệt ĐàiĐài ViệtViệt TháiThái ViệtViệt KhmerKhmer ViệtViệt LàoLào ViệtViệt Nam - IndonesiaIndonesia - Việt NamViệt Nam - MalaysiaAnh ViệtViệt PhápPháp ViệtViệt ĐứcĐức ViệtViệt NgaNga ViệtBồ Đào Nha - Việt NamTây Ban Nha - Việt NamÝ-ViệtThụy Điển-Việt NamHà Lan-Việt NamSéc ViệtĐan Mạch - Việt NamThổ Nhĩ Kỳ-Việt NamẢ Rập - Việt NamTiếng ViệtHán ViệtChữ NômThành NgữLuật HọcĐồng NghĩaTrái NghĩaTừ MớiThuật Ngữ

Định nghĩa - Khái niệm

sóc chữ Nôm nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ sóc trong chữ Nôm và cách phát âm sóc từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ sóc nghĩa Hán Nôm là gì.

Có 6 chữ Nôm cho chữ "sóc"

sóc [搠]

Unicode 搠 , tổng nét 13, bộ Thủ 手 (扌) (ý nghĩa bộ: Tay).Phát âm: shuo4 (Pinyin); sok3 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: (Động) Đâm◇Thủy hử truyện 水滸傳: Lâm cử thủ, cách sát đích nhất thương, tiên sóc đảo sai bát 林沖舉手, 肐察的一鎗, 先搠倒差撥 (Đệ thập hồi) Lâm (Xung) giơ tay, soạt một nhát thương, trước đâm ngã tên giám trại.(Động) Cắm, gài◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Chỉ kiến nữ tường biên hư sóc tinh kì, vô nhân thủ hộ 只見女牆邊虛搠旌旗, 無人守護 (Đệ ngũ thập nhất hồi) Chỉ thấy trên mặt thành cắm cờ quạt, không ai canh giữ.(Động) Cầm, nắm◇Thủy hử truyện 水滸傳: Tiểu tướng quân sóc kích tại thủ, lặc mã trận tiền, cao thanh đại   khiếu 小將軍搠戟在手, 勒馬陣前, 高聲大叫 (Đệ bát thập thất hồi) Tiểu tướng quân cầm kích trong tay, ghìm ngựa trước trận thế, cất tiếng hô lớn.(Động) Ném, quẳng đi◇Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: Na phụ nhân tương bàn nhất sóc, thả bất thu thập 那婦人將盤一搠, 且不收拾 (Quyển tam) Người đàn bà lấy cái mâm ném một cái, mà chẳng thu nhặt.Dịch nghĩa Nôm là: sóc, như "sóc (bôi trét)" (gdhn)朔

sóc [朔]

Unicode 朔 , tổng nét 10, bộ Nguyệt 月(ý nghĩa bộ: Tháng, mặt trăng).Phát âm: shuo4, chao2, zhu1 (Pinyin); sok3 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Lúc khởi đầu, khai thủy, tối sơ◇Lễ Kí 禮記: Trị kì ma ti, dĩ vi bố bạch, dĩ dưỡng sanh tống tử, dĩ sự quỷ thần thượng đế, giai tòng kì sóc 治其麻絲, 以為布帛, 以養生送死, 以事鬼神上帝, 皆從其朔 (Lễ vận 禮運) Chế dùng gai tơ, lấy làm vải lụa, để nuôi sống tiễn chết, để thờ quỷ thần thượng đế, đều theo từ khi mới bắt đầu.(Danh) Ngày mồng một mỗi tháng âm lịch◎Như: chính sóc 正朔 ngày mồng một tháng giêng âm lịch.(Danh) Phương bắc◇Thư Kinh 書經: Thân mệnh Hòa Thúc, trạch sóc phương, viết U Đô 申命和叔, 宅朔方, 曰幽都 (Nghiêu điển 堯典) Truyền mệnh cho Hòa Thúc, ở phương bắc, gọi là U Đô.(Tính) Thuộc về phương bắc◎Như: sóc phong 朔風 gió bấc◇Thủy hử truyện 水滸傳: Chánh thị nghiêm đông thiên khí, đồng vân mật bố, sóc phong tiệm khởi 正是嚴冬天氣, 彤雲密布, 朔風漸起 (Đệ thập hồi) Lúc đó chính là khí đông rét buốt, ráng mây hồng bủa đầy trời, gió bấc từ từ nổi lên.Dịch nghĩa Nôm là:
  • sóc, như "sóc vọng; săn sóc" (vhn)
  • xóc, như "ngày xóc" (btcn)
  • xộc, như "xộc xệch; xộc vào" (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [正朔] chánh sóc 2. [晦朔] hối sóc槊

    sóc, sáo [槊]

    Unicode 槊 , tổng nét 14, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: shuo4 (Pinyin); sok3 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cây giáo dài§ Tức trường mâu 長矛Ta quen đọc là sáo◇Trần Quang Khải 陳光啟: Đoạt sáo Chương Dương độ, Cầm Hồ Hàm Tử quan 奪槊章陽渡, 擒胡鹹子關 (Tòng giá hoàn kinh 從駕還京) Cướp giáo (giặc) ở bến Chương Dương, Bắt quân Hồ ở ải Hàm Tử◇Nguyễn Trãi 阮廌: Sáo ủng sơn liên ngọc hậu tiền 槊擁山連玉後前 (Thần Phù hải khẩu 神符海口) Giáo dựng núi liền tựa ngọc bày trước sau.(Danh) Một trò đánh cờ.Dịch nghĩa Nôm là:
  • giáo, như "gươm giáo, giáo mác" (vhn)
  • sáo, như "mành mành rủ" (btcn)
  • sóc, như "sóc (giáo dài)" (btcn)
  • xóc, như "đòn xóc" (gdhn)矟

    sáo, sác [矟]

    Unicode 矟 , tổng nét 12, bộ Mâu 矛(ý nghĩa bộ: Cây giáo để đâm).Phát âm: shuo4, xian2 (Pinyin);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Xưa dùng như sáo 槊§ Cũng đọc là sác.Dịch nghĩa Nôm là: sóc (gdhn)蒴

    sóc [蒴]

    Unicode 蒴 , tổng nét 13, bộ Thảo 艸 (艹) (ý nghĩa bộ: Cỏ).Phát âm: shuo4 (Pinyin); sok3 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Thứ quả nào do mấy ổ hạt liền nhau hợp thành, chín nứt vỏ ngoài gọi là sóc quả 蒴果Như là: bách hợp 百合, anh túc 罌粟, khiên ngưu 牽牛.Dịch nghĩa Nôm là: sóc, như "sóc quả (loại trái chín thì nứt quả)" (gdhn)𥉮

    [𥉮]

    Unicode 𥉮 , tổng nét 15, bộ Mục 目(罒)(ý nghĩa bộ: Mắt).

    Dịch nghĩa Nôm là:
  • sọc, như "mắt long sòng sọc" (vhn)
  • sóc (gdhn)
  • Xem thêm chữ Nôm

  • phạm trù từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hội ngộ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • giải phóng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phản loạn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • động phách từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Chữ Nôm

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ sóc chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Chữ Nôm Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm

    Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.

    Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.

    Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.

    Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2025.

    Từ điển Hán Nôm

    Nghĩa Tiếng Việt: 搠 sóc [搠] Unicode 搠 , tổng nét 13, bộ Thủ 手 (扌) (ý nghĩa bộ: Tay).Phát âm: shuo4 (Pinyin); sok3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-0 , 搠 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Đâm◇Thủy hử truyện 水滸傳: Lâm cử thủ, cách sát đích nhất thương, tiên sóc đảo sai bát 林沖舉手, 肐察的一鎗, 先搠倒差撥 (Đệ thập hồi) Lâm (Xung) giơ tay, soạt một nhát thương, trước đâm ngã tên giám trại.(Động) Cắm, gài◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Chỉ kiến nữ tường biên hư sóc tinh kì, vô nhân thủ hộ 只見女牆邊虛搠旌旗, 無人守護 (Đệ ngũ thập nhất hồi) Chỉ thấy trên mặt thành cắm cờ quạt, không ai canh giữ.(Động) Cầm, nắm◇Thủy hử truyện 水滸傳: Tiểu tướng quân sóc kích tại thủ, lặc mã trận tiền, cao thanh đại   khiếu 小將軍搠戟在手, 勒馬陣前, 高聲大叫 (Đệ bát thập thất hồi) Tiểu tướng quân cầm kích trong tay, ghìm ngựa trước trận thế, cất tiếng hô lớn.(Động) Ném, quẳng đi◇Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: Na phụ nhân tương bàn nhất sóc, thả bất thu thập 那婦人將盤一搠, 且不收拾 (Quyển tam) Người đàn bà lấy cái mâm ném một cái, mà chẳng thu nhặt.Dịch nghĩa Nôm là: sóc, như sóc (bôi trét) (gdhn)朔 sóc [朔] Unicode 朔 , tổng nét 10, bộ Nguyệt 月(ý nghĩa bộ: Tháng, mặt trăng).Phát âm: shuo4, chao2, zhu1 (Pinyin); sok3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-1 , 朔 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Lúc khởi đầu, khai thủy, tối sơ◇Lễ Kí 禮記: Trị kì ma ti, dĩ vi bố bạch, dĩ dưỡng sanh tống tử, dĩ sự quỷ thần thượng đế, giai tòng kì sóc 治其麻絲, 以為布帛, 以養生送死, 以事鬼神上帝, 皆從其朔 (Lễ vận 禮運) Chế dùng gai tơ, lấy làm vải lụa, để nuôi sống tiễn chết, để thờ quỷ thần thượng đế, đều theo từ khi mới bắt đầu.(Danh) Ngày mồng một mỗi tháng âm lịch◎Như: chính sóc 正朔 ngày mồng một tháng giêng âm lịch.(Danh) Phương bắc◇Thư Kinh 書經: Thân mệnh Hòa Thúc, trạch sóc phương, viết U Đô 申命和叔, 宅朔方, 曰幽都 (Nghiêu điển 堯典) Truyền mệnh cho Hòa Thúc, ở phương bắc, gọi là U Đô.(Tính) Thuộc về phương bắc◎Như: sóc phong 朔風 gió bấc◇Thủy hử truyện 水滸傳: Chánh thị nghiêm đông thiên khí, đồng vân mật bố, sóc phong tiệm khởi 正是嚴冬天氣, 彤雲密布, 朔風漸起 (Đệ thập hồi) Lúc đó chính là khí đông rét buốt, ráng mây hồng bủa đầy trời, gió bấc từ từ nổi lên.Dịch nghĩa Nôm là: sóc, như sóc vọng; săn sóc (vhn)xóc, như ngày xóc (btcn)xộc, như xộc xệch; xộc vào (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [正朔] chánh sóc 2. [晦朔] hối sóc槊 sóc, sáo [槊] Unicode 槊 , tổng nét 14, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: shuo4 (Pinyin); sok3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-2 , 槊 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cây giáo dài§ Tức trường mâu 長矛Ta quen đọc là sáo◇Trần Quang Khải 陳光啟: Đoạt sáo Chương Dương độ, Cầm Hồ Hàm Tử quan 奪槊章陽渡, 擒胡鹹子關 (Tòng giá hoàn kinh 從駕還京) Cướp giáo (giặc) ở bến Chương Dương, Bắt quân Hồ ở ải Hàm Tử◇Nguyễn Trãi 阮廌: Sáo ủng sơn liên ngọc hậu tiền 槊擁山連玉後前 (Thần Phù hải khẩu 神符海口) Giáo dựng núi liền tựa ngọc bày trước sau.(Danh) Một trò đánh cờ.Dịch nghĩa Nôm là: giáo, như gươm giáo, giáo mác (vhn)sáo, như mành mành rủ (btcn)sóc, như sóc (giáo dài) (btcn)xóc, như đòn xóc (gdhn)矟 sáo, sác [矟] Unicode 矟 , tổng nét 12, bộ Mâu 矛(ý nghĩa bộ: Cây giáo để đâm).Phát âm: shuo4, xian2 (Pinyin); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-3 , 矟 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Xưa dùng như sáo 槊§ Cũng đọc là sác.Dịch nghĩa Nôm là: sóc (gdhn)蒴 sóc [蒴] Unicode 蒴 , tổng nét 13, bộ Thảo 艸 (艹) (ý nghĩa bộ: Cỏ).Phát âm: shuo4 (Pinyin); sok3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-4 , 蒴 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Thứ quả nào do mấy ổ hạt liền nhau hợp thành, chín nứt vỏ ngoài gọi là sóc quả 蒴果Như là: bách hợp 百合, anh túc 罌粟, khiên ngưu 牽牛.Dịch nghĩa Nôm là: sóc, như sóc quả (loại trái chín thì nứt quả) (gdhn)𥉮 [𥉮] Unicode 𥉮 , tổng nét 15, bộ Mục 目(罒)(ý nghĩa bộ: Mắt).var writer = HanziWriter.create( character-target-div-5 , 𥉮 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: sọc, như mắt long sòng sọc (vhn)sóc (gdhn)

    Từ điển Hán Việt

    • căn để từ Hán Việt là gì?
    • hội đồng từ Hán Việt là gì?
    • bạt thành từ Hán Việt là gì?
    • biện bác từ Hán Việt là gì?
    • tâm phúc từ Hán Việt là gì?
    • càn khôn, kiền khôn từ Hán Việt là gì?
    • bỉnh quân từ Hán Việt là gì?
    • tịch lậu từ Hán Việt là gì?
    • cữu dư từ Hán Việt là gì?
    • cương quyết từ Hán Việt là gì?
    • bắc băng dương từ Hán Việt là gì?
    • chư tướng từ Hán Việt là gì?
    • cung học từ Hán Việt là gì?
    • biên tái từ Hán Việt là gì?
    • chính thể từ Hán Việt là gì?
    • chu tuế từ Hán Việt là gì?
    • nghi nam từ Hán Việt là gì?
    • hậu thổ từ Hán Việt là gì?
    • lạc thảo từ Hán Việt là gì?
    • phỏng chiếu từ Hán Việt là gì?
    • chiếu tướng từ Hán Việt là gì?
    • hợp thì từ Hán Việt là gì?
    • phá hoại từ Hán Việt là gì?
    • khước bộ từ Hán Việt là gì?
    • ác tâm, ố tâm từ Hán Việt là gì?
    • phạm trù từ Hán Việt là gì?
    • hối lộ từ Hán Việt là gì?
    • chỉ sự từ Hán Việt là gì?
    • hung ác từ Hán Việt là gì?
    • tiêu khiển từ Hán Việt là gì?
    Tìm kiếm: Tìm

    Từ khóa » Sóc Là Gì Hán Việt