Tác Dụng Trị Bệnh Của Thổ Phục Linh

Nguồn gốc của vị thuốc thổ phục linh

Thổ phục linh có nguồn gốc từ cây Khúc khắc.

Cây Khúc khắc tên khác làthổ t giải, sơn kỳ lương, thường mọc hoang ở rừng núi. Tên khoa học là Smilax glabra Roxb.(Smilax hookeri Kunth),thuộc họ Hành tỏi (Liliaceae).

Khúc khắc là một loại dây leo sống lâu năm, thân dài 4-5m, có thể tới 10m; có nhiều cành nhỏ, gầy, không gai, thường có tua cuốn dài. Quả mọng, hình cầu, đường kính 6-7mm, có 3 hạt.

Bộ phận dùng làm thuốc là thân rễ của cây Khúc khắc (gọi là củ Khúc khắc)có thể thu hoạch quanh năm, nhưng tốt nhất vào mùa thu đông.

Củ Khúc khắc có từng khúc, dài ngắn, tròn dẹp không đều, khô, thịt mềm, mịn, đỏ nâu đã gọt sạch gai tua, không mốc mọt, không vụn nát là tốt.

Trong Khúc khắc có chứa chất saponin, chất chát, chất nhựa và nhiều tinh bột. Đông y lấy tên thuốc là "Thổ phục linh".photo-1635959338404

Cây khúc khắc cho vị thuốc thổ phục linh

Có 3 cách bào chế thổ phục linh:

1. Rửa sạch, ủ hai ba ngày cho mềm, thái hoặc bào mỏng độ 2 ly. Phơi khô, bảo quản dùng dần.

2. Nấu thành cao lỏng.

3. Làm bột: Rửa sạch, ủ mềm, giã nhỏ, hòa với nước rồi chắt nước đi, để lắng, gạn lấy bột. Làm nhiều lần như vậy. Bột đem sấy khô.

Liều dùng: Ngày dùng 25 - 40g.

Công dụng của Thổ phục linh

Theo y học cổ truyền phương Đông, thổ phục linh có vị ngọt, nhạt, tính bình, lợi về kinh: Can, tỳ vị.Có tác dụng tiêu độc, trừ phong thấp, mạnh gân xương, tán uất kết, thanh nhiệt, lợi thấp... thường được dùng để chữa tê thấp, đau mỏi, lở ngứa, tiêu hóa kém, viêm thận, viêm bàng quang, tràng nhạc, lở ngứa, giang mai, viêm da mủ, giải độc thủy ngân, eczemavà còn có tác dụng hỗ trợ điều trị một số bệnh ung thư.photo-1635959340921

Vị thuốc thổ phục linh được đưa vào sử dụng

Các bài thuốc tham khảo từ thổ phục linh

Chữa phong thấp, gân xương đau nhức, tê buốt: Thổ phục linh 20g, dây đau xương 20g, thiên niên kiện 8g, đương quy 8g, bạch chỉ 6g, cốt toái bổ 10g. Sắc uống ngày một thang.

Điều trị đau thần kinh tọa: Thổ phục linh 30g, dây đau xương 20g, cỏ xước 20g, tang ký sinh 20g, cốt toái bổ 10g. Sắc uống ngày một thang.

Chữa bệnh giang mai: Thổ phục linh 10g, hà thủ ô 16g, vỏ núc nác 16g, gai bồ kết đốt tồn tính 8g, ké đầu ngựa 12g. Sắc uống ngày một thang.

Điều trị viêm bàng quang: Thổ phục linh 30g, mã đề 20g, râu ngô 20g. Sắc uống ngày một thang.

Chữa viêm phần phụ ở phụ nữ, nổi hạch 2 bên âm hộ, nóng rét, đau nhức: Thổ phục linh, rễ quýt rừng, rễ bươm bướm. Mỗi vị 20g. Sắc uống ngày một thang.

Hỗ trợ điều trị ung thư đường tiêu hóa: Thổ phục linh 30g, nấm hương 10g, bạch truật 20g. Sắc uống ngày một thang.

  • Bồ công anh - thuốc thanh nhiệt giải độc, lợi thấp

Hỗ trợ điều trị ung thư hạch: Thổ phục linh 100g, tán bột mịn để sắc nước uống hoặc thêm gạo nấu cháo ăn hàng ngày.

Trị ngộ độc thủy ngân: Thổ phục linh 30g, cam thảo bắc 10g, đậu xanh 20g. Sắc uống ngày một thang.

Điều trị viêm da mủ: Thổ phục linh 30g, bồ công anh 20g, kim ngân hoa 20g, bèo cái 20g, cam thảo nam 10g, vỏ núc nác 15g. Sắc uống ngày một thang.

Chữa bệnh vẩy nến:Thổ phục linh 40g, hà thủ ô 20g, đương quy 20g, khương hoạt 16g, ké đầu ngựa 16g, sinh địa 16g, huyền sâm 12g, uy linh tiên 12g; sắc nước uống ngày một thang.

Hoặc dùng bài: Thổ phục linh 80g, hạ khô thảo nam (cây cải trời) 120g; sắc uống.

Chữa viêm da, lở ngứa:Thổ phục linh 30g, dây kim ngân (nhẫn đông đằng) 20g, ké đầu ngựa 15g; sắc uống hàng ngày.

Chữa chàm (eczema):Thổ phục linh nghiền thành bột mịn, đắp lên chỗ đau, ngày 3lần, liên tục 5 -7 ngày.

Chữa nước ăn chân:Thổ phục linh20g, lá lốt 20g, rễ cỏ xước 16g; nấu lấy nước ngâm chân hàng ngày.

Mời bạn xem thêm video:

Lưu ý dùng thuốc khi bị sốt sau tiêm vaccine phòng COVID-19

Từ khóa » Tác Dụng Của Cây Tu Lình