Tài Liệu Sửa Chữa Radio Cassette - 123doc

Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Kỹ Thuật - Công Nghệ
  4. >>
  5. Điện - Điện tử
tài liệu sửa chữa radio cassette

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.38 KB, 25 trang )

Sơ ñồ khối Radio - Cassette Nội dung : Phân tích sơ ñồ khối của Radio - Cassette, các biểu hiện khi hư hỏng các khối chức năng. 1. Sơ ñồ khối của Radio - Cassette . Sơ ñồ khối của Radio - Cassette Phân tích sơ ñồ khối của Radio - Cassette Khối nguồn ( Power) : Khối nguồn có nhiệm vụ cung cấp nguồn một chiều từ 9 ñến 12V cho tầng công xuất Audio và áp DC6V cho các tầng Graphic Equalizer, Radio và tầng khuyếch ñại ñầu từ (Head amply ) , mạch Regu là mạch ổn áp cố ñịnh, tạo ñiện áp 6V Tầng khuếch ñại công xuất âm tần ( Audio Amply ) : Khuếch ñại tín hiệu âm tần từ khối Equalizer ñưa sang cho ñủ mạnh rồi ñưa ra loa phát ra âm thanh, khối này sử dụng nguồn DC từ 9 ñến 12V Tầng Graphic Equalizer ( chỉnh âm sắc ) : Tầng này giúp người sử dụng ñiều chỉnh sắc thái âm thanh như ñiều chỉnh tần số, ñiều chỉnh Bass -Treec, ñiều chỉnh âm lượng . Tầng khuếch ñại ñầu từ ( Head Amply) : Tín hiệu âm tần thu ñược từ ñầu từ rất yếu ñược tầng này khuếch ñại lên biên ñộ ñủ lớn trước khi ñưa sang tầng Equalizer . Tầng Radio : Tầng Radio thu sóng từ các ñài phát sau ñó tách sóng ñể lấy ra tín hiệu âm tần cung cấp cho tầng Equa lizer. Chuyển mạch Function : Là chuyển mạch lựa chọn Radio hay Cassette, chuyển mạch bao gồm chuyển mạch tín hiệu và chuyển mạch ñường cấp nguồn cho các tầng Radio và Khuyếch ñại ñầu từ. Radio - Cassette SONY Các biểu hiện ( bệnh ñặc trưng ) khi hỏng các tầng của máy. Hỏng khối nguồn : Máy không có ñèn báo, không vào ñiện, băng không quay. Hỏng loa : Mất âm thanh hoặc âm thanh bị dè. Hỏng tầng công suất ( Audio amply ) : Không có âm thanh hoặc âm thanh nói nhỏ và nghẹt mũi. Hỏng Equalizer : Không có âm thanh hoặc âm thanh nói nhỏ Hỏng mạch ổn áp (Regu) : Có ñèn báo nguồn, băng có quay nhựng không có âm thanh , cả Radio và Cassette ñều mất. Hỏng ñầu từ : Radio nói bình thường , cassette nói nhỏ và chỉ còn tiếng trầm , mất tiếng thanh. Hỏng tầng khuếch ñại ñầu từ (Head amply ) : Radio nói bình thường nhưng không có âm thanh Cassette. Hỏng tầng Radio : Cassette nói bình thường, nhưng Radio không có âm thanh. ðể có thể sửa ñược các bệnh trên, các bài sau chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu nguyên lý hoạt ñộng chi tiết của mỗi khối , và phương pháp kiểm tra sửa chữa của từng bệnh cụ thể. Khối cấp nguồn Radio - Cassette Nội dung : Phân tích nguyên lý hoạt ñộng của khối cấp nguồn, Phương pháp kiểm tra sử chữa khối cấp nguồn. 1. Khối cấp nguồn của Radio - Cassette. a) Chức năng các linh kiện trong mạch cấp nguồn và các tầng tiêu thụ nguồn Sơ ñồ mạch cấp nguồn của Radio - Cassette Biến áp nguồn : Có nhiệm vụ ñổi ñiện áp AC 220V 50Hz xuống ñiện áp AC 12V. Cấu Diode D1 - D4 : Chỉnh lưu ñiện áp AC50Hz thành ñiện áp DC , Tụ C1 lọc phẳng ñiện áp DC, C1 là tụ lọc nguồn chính có giá trị khoảng 2200µF Function : Là chuyển mạch chọn Radio hay Cassette, khi ñóng sang Radio, ñiện áp từ nguồn cấp thẳng vào tầng công xuất, ñồng thời giảm xuống 6V thông qua mạch ổn áp sau ñó qua chuyển mạch ñi tới cấp nguồn cho mạch Radio ; Khi ñóng sang Cassette, nếu trên bộ cơ ñã Stop thì nguồn dừng lại ở chuyển mạch, nếu bấm Play trên bộ cơ, ñiện áp nguồn sẽ ñi qua công tắc SW trên bộ cơ vào cấp ñiện cho Mô tơ quay ñồng thời cấp ñiện cho tầng công xuất và giảm áp xuống 6V cung cấp cho tầng khuếch ñại ñầu từ. Tầng khuếch ñại công xuất : ðược cấp nguồn trong hai trường hợp - Chuyển mạch Function ñóng sang Radio hoặc bấm nút Play trên bộ cơ. Mạch ổn áp : ðược cấp nguồn song song với tầng công xuất , mạch ổn áp cung cấp ñiện áp 6V cho các tầng Equalizer, Radio và khuếch ñại ñầu từ. Tầng khuếch ñại ñầu từ : ðược cấp nguồn khi chuyển mạch Function ñóng sang Cassette và nút Play ñược bật. Tầng Radio : ðược cấp nguồn khi chuyển mạch Function ñóng sang Radio. Mô tơ : ðược cấp nguồn khi các phím trên bộ có ñược nhấn, khi ñó công tắc kép SW trên bộ cơ ñóng lại b) Minh hoạ sự hoạt ñộng của mạch cấp nguồn trong các trường hợp : Tắt máy - Mở Radio - Mở Cassette . Sơ ñồ minh hoạ ñường nguồn Vcc cho các tầng trong ba trường hợp : Tắt máy - Mở Radio - Mở Cassette Khi tắt máy : Bộ nguồn vẫn hoạt ñộng, ñiện áp vẫn tồn tại trên cầu Diode và tụ lọc nguồn chính C1, và ñi tới chờ trên chuyển mạch Function và công tắc SW trên bộ cơ, lúc này chuyển mạch Function ñóng sang Cassette. Khi mở Radio : ðiện áp nguồn ñi qua chuyển mạch Function vào cấp nguồn cho tầng công suất ñồng thời giảm xuống 6V thông qua ñèn ổn áp và tiếp tục ñi qua chuyển mạch vào cấp nguồn cho tầng Radio, lúc này công tắc SW trên bộ cơ ngắt , vì vậy Mô tơ không quay. Khi mở Cassette : ðiện áp nguồn ñi qua công tắc kép SW trên bộ cơ, một nhánh ñi vào Mô tơ, một nhánh ñi xuống máy cấp nguồn cho tầng công suất, ñồng thời ñi qua ñèn ổn áp hạ xuống 6V sau ñó tiếp tục ñi qua chuyển mạch vào cấp nguồn cho tầng khuếch ñại ñầu từ . => Nắm vững nguyên lý của mạch cấp nguồn trong Radio - Cassette , sẽ giúp bạn tìm Pan và sửa chữa Radio - Cassette trở lên ñơn giản vì ña số hư hỏng của Radio - Cassette ñều có liên quan ñến mạch cấp nguồn. => Nguyên lý hoạt ñộng của biến áp nguồn, mạch chỉnh lưu, mạch lọc, mạch ổn áp cố ñịnh chúng tôi ñã giới thiệu ở các chương trước, ñể hiểu ñược phần này , nhất thiết bạn phải tìm hiểu về phần linh kiện trong các chương ở trên. c) Phương pháp kiểm tra sửa chữa khối cấp nguồn . Hư hỏng khối cấp nguồn thường có biểu hiện máy không vào ñiện, không có ñèn báo nguồn, băng không quay. Kiểm tra : ðể ñồng hồ ở thang x1W , ño vào hai ñầu cuộn sơ cấp biến áp 220V AC, nếu kim ñồng hồ lên một chút là biến áp vẫn bình thường, Nếu kim không lên là ñứt cầu chì ( ngay sau lớp vở nhựa - trong biến áp - trông như con tụ gốm ) hoặc biến áp bị cháy, trường hợp cháy biến áp bạn cần thay một biến áp khác có cùng công xuất. Nếu biến áp tốt, bạn cấp nguồn và ño ñiện áp xoay chiều ( thang AC 50V ) trên hai ñầu dây thứ cấp mầu xanh . Chuyển sang thang ño DC và ño trên hai ñầu tụ lọc, nếu ñiện áp thấp hoăc chưa có , bạn cần kiểm tra cầu Diode, Nếu ñã có ñiện áp ra ñủ => Bộ nguồn ñã hoạt ñộng tốt. Lưu ý : Khi kiểm tra nguồn bạn tạm thời tháo rắc cắm ñiện từ bộ nguồn sang máy ñể cô lập bộ nguồn. Tầng Kð công suất - Audio Amply Nội dung : Tầng khuếch ñại công xuất dùng Transistor, Phân tích nguyên lý hoạt ñộng, Tầng khuếch ñại công xuất sử dụng IC, ðặc ñiểm về trở kháng và ñiện áp trên các chân IC, Phương pháp xác ñịnh IC và các chân quan trong, Phương pháp ño kiểm tra loa và tầng khuếch ñại công xuất. 1. Tầng khuyếch ñại công suất dùng Transistor Sơ ñồ tầng khuyếch ñại công suất sử dụng Transistor Nhiệm vụ của các linh kiện : Q3 : là Transistor tiền khuếch ñại và ñảo pha tín hiệu. Q4 : là Transistor công suất khuếch ñại bán chu kỳ âm Q5 : là Transistor công suất khuếch ñại bán chu kỳ dương Volume : là Triết áp ñiều chỉnh âm lượng C8 : là tụ nối tầng cho tín hiệu âm tần qua, ngăn áp một chiều lại C9 : là tụ ra loa R9 và R10 là ñiện trở ñịnh thiên cho ñèn Q3, ñồng thời là mạch hồi tiếp âm, hồi tiếp tín hiệu ñầu ra trở lại ñầu vào, nhằm tăng cường tính ổn ñịnh cho mạch công suất R8 là ñiện trở gánh của ñèn Q3 , ñồng thời ñịnh thiên cho ñèn công suất Q5 C7 : là tụ lọc nguồn cho tầng công suất C6 : là tụ lọc nguồn cho các tầng phía sau R7 : là ñiện trở cấp nguồn cho các tầng phía sau D1 và D2 ñược phân cực thuận ñể tạo ra sự sụt áp khoảng 1,2V phân cực cho hai ñèn công suất Tầng khuyếch ñại công suất dùng Transistor Phân tích nguyên lý hoạt ñộng của tầng công suất Tín hiệu âm tần ra khỏi mạch Equalizer ñược ñưa vào ñầu triết áp Volume, tín hiệu lấy ra ở ñiểm giữa triết áp có biên ñộ thay ñổi tuỳ theo mức ñộ ñiều chỉnh của người sử dụng => tín hiệu ñược ñưa qua tụ C8 ñi vào ñèn Q3 khuếch ñại, Q3 là ñèn khuếch ñại về biên ñộ ñiện áp, Q3 ñược ñịnh thiên sao cho UCE của Q3 » 0,5Vcc ( ñể ñạt ñược giá trị này người ta ñiều chỉnh R10 ) Hai ñèn công suất ñược mắc ñẩy kéo ñể khuếch ñại cho hai nửa chu kỳ của tín hiệu, tín hiệu vào B ra E do ñó hai ñèn công suất khuếch ñại về cường ñộ dòng ñiện Tín hiệu lấy ra từ chân E của hai ñèn công suất có cường ñộ ñủ mạnh ñược ghép qua tụ C9 ñưa ra loa Nguồn nuôi của mạch trên có thể thay ñổi từ 6V ñến 12V, khi thay ñổi nguồn nuôi ta chỉ việc thay ñổi R10 ñể thu ñược UCE của hai ñèn công suất cân bằng. Các bạn có thể lắp mạch trên theo các thông số ghi trong phần tự lắp Cassette. 2. Tầng khuếch ñại công suất dùng IC Khái niệm về IC công suất : IC là viết tắt của từ Intergated Circuit nghĩa là mạch tích hợp : là mạch ñiện tử gồm nhiều linh kiện tích hợp trong một khối duy nhất ñể thực hiện một hay nhiều chức năng , thí dụ IC công suất âm tần thì làm chức năng khuếch ñại công suất âm tần, IC tổng trong Ti vi mầu có thể thực hiện hàng chục các chức năng khác nhau. IC khuếch ñại công suất âm tần trong Cassette Với mạch sử dụng IC khuếch ñại công suất ta cần nắm ñược các ñiểm chính sau : Chân cấp nguồn Vcc cho IC Chân nhận tín hiệu vào Audio in Chân ñưa tín hiệu ra loa Audio out ðặc ñiểm về ñiện áp và trở kháng của các chân IC IC công suất âm tần thực chất là một tổ hợp Transistor ñược mắc theo kiểu trực tiếp, trong ñó hai ñèn công suất ñược mắc ñẩy kéo vì vậy ñiện áp ñầu ra loa ( Chân số 2) luôn có giá trị = 1/2 Vcc Nếu ta ño trở kháng ( bằng thang x1W) giữa chân cấp nguồn với Mass thì chiều ño thuận ( que ñen vào +Vcc, que ñỏ vào mass) phải có trở kháng lớn , khi ñảo lại => có trở kháng nhỏ. Khi cấp nguồn, nếu dùng tay cầm Tôvít chạm vào chân Audio in phải có tiếng ù ở loa. => Trái với các ñặc ñiểm trên là dấu hiệu của IC công suất bị hỏng Phương pháp xá ñịnh IC công suất và các chân quan trọng IC công suất là IC có toả nhiệt . Là IC có ñường liên lạc ra loa. Chân cấp nguồn Vcc là chân nối với cực dương của tụ lọc nguồn (tụ hoá to nhất ở khu vực công xuất ) Chân ra loa : ñể xác ñịnh chân ra loa, ta phải dò ngược từ Loa về qua tụ ra loa . Chân Audio in : Ta có thể xác ñịnh chân này bằng cách dò từ ñiểm giữa của triết áp Volume qua tụ ñi vào chân Audio in của IC IC khuếch ñại công suất âm tần Phương pháp kiểm tra loa và tầng khuếch ñại công suất Hỏng loa : Biểu hiện của hỏng loa là không có tiếng hoặc tiếng bị dè. Kiểm tra : ðể ñồng hồ thang x1W quẹt quẹt vào hai ñầu mối hàn trên loa, nếu có tiếng sột sột và ño thấy trở kháng báo từ 4W - 8W là loa còn tốt . Trường hợp loa bị dè => thường do loa bị chạm côn, ta thử bằng cách ấn nhẹ tay lên màng loa, nếu loa bị chạm côn thì nghe có tiếng sát cốt Hỏng IC công xuất : IC công suất thường hỏng ở hai trường hợp : Chập chân cấp nguồn ( có thể làm hỏng theo bộ nguồn ) ðiện áp chân ra loa bị lệch.( thông thường chân ra loa = 1/2 Vcc ) Biểu hiện => Mất tiếng ra loa hoặc tiếng bị nghẹt mũi. Các bước kiểm tra tầng công suất : Xác ñịnh ñúng IC công suất (là IC duy nhất có toả nhiệt trong máy) Xác ñịnh ñúng chân cấp nguồn Vcc cho IC công suất ( dựa vào tụ lọc to nhất cạnh IC công suất, ñiện áp Vcc ñi qua cực dương của tụ lọc. ðể ñồng hồ thang x1W, ño trở kháng giữa chân Vcc với mass, nếu cả hai chiều ño kim ñồng hồ lên = 0W là IC bị chập. Nếu chiều ño thuận (que ñen vào dương , que ñỏ vào mass) kim lên một chút, ñảo chiều que ño, kim không lên => là IC có trở kháng bình thường. Nếu IC có trở kháng bình thường thì cấp nguồn và kiểm tra ñiện áp. ðo chân Vcc so với mass phải có 9 - 12V ( bằng ñiện áp quy ñịnh của máy ), nếu chân Vcc không có ñiện thì kiểm tra lại nguồn, chuyển mạch Function, công tắc SW trên bộ cơ. Nếu chân Vcc ñã có ñủ ñiện áp, ta kiểm tra chân ra loa ( tại IC ) phải có ñiện áp = 50% Vcc, thí dụ Vcc = 12V thì chân ra loa phải có 6V, nếu ñiện áp này lệch quá 10% là hỏng IC. Tất cả các ñiện áp ño ñều bình thường thì ta tăng Volume lên và dùng tô vít nhỏ gõ vào ñiểm giữa triết áp Volume phải có tiếng ù ra loa => Nếu không có tiếng ñộng cũng là hỏng IC Mạch chỉnh âm sắc - Equalizer Nội dung : Nhiệm vụ của mạch Graphic Equalizer, Mạch ñiều chỉnh Bass - Treec, Mạch Equalizer 5 cần gạt, Phương pháp kiểm tra sửa chữa tầng Equalizer 1. Nhiệm vụ của mạch Graphic Equalizer Equalizer là mạch ñiều chỉnh sự cân bằng tín hiệu giữa các tần số trong giải tần âm thanh, còn gọi là mạch ñiều chỉnh âm sắc, ñơn giản nhất của mạch Equalizer là mạch Bass Treec với hai núm chỉnh, thông thường mạch Equa lizer có 5 cần gạt chỉnh cho 5 vùng tần số là 100Hz, 300Hz, 1KHz, 3KHz và 10KHz. Từ kiến thức vật lý PTTH ta biết rằng, âm thanh con người nghe ñược có giải tần từ 20Hz ñến 20KHz và gọi là tín hiệu âm tần, tần số nhỏ hơn 20Hz gọi là hạ tần, tần số từ 20KHz ñến 30KHz gọi là sóng siêu âm, còn tần số trên 30KHz là sóng cao tần. Giải tần âm thanh mà con người có thể cảm nhận từ 20Hz ñền 20 KHz nhưng các thiết bị âm thanh thường bị hạn chế về mặt tần số. Thí dụ ñài Cassette thường chỉ truyền ñạt ñược giải tần từ 50Hz ñến 10 KHz, ðiện thoại di ñộng chỉ truyền ñạt ñược giải tần từ 300Hz ñến 3KHz, các thiết bị cho dải tần tốt là ñầu ñĩa CD, máy nghe nhạc kỹ thuật số. Dải tần số mà con người sử dụng trong lĩnh vực ñiện tử. 2. Mạch ñiều chỉnh Bass - Treec Vùng tần số của núm chỉnh Bass - Treec Giải tần âm thanh con người nghe ñược là minh hoạ bằng ñường mầu tím từ 20Hz ñến 20KHz. Giải tần âm thanh mà Radio - Cassette có thể ñạt ñược minh hoạ bằng ñường mầu ñỏ, từ khoảng 50Hz ñến khoảng 12KHz Núm Bass là chỉnh ñộ lợi cho vùng tần số khoảng 100Hz., ñây là vùng tần số của các âm trầm như tiếng trống, tiếng ồm ồm Núm Treec là chỉnh ñộ lợi cho vùng tần số khoảng 10KHz , ñây là vùng tần số của các âm bổng như tiếng xăng Vùng tần số từ 1KHz ñến 3KHz ít thay ñổi khi ta chỉnh Bass treec, ñây là vùng tần số của giọng hát ca sỹ, giọng phát âm của con người. Sơ ñồ mạch ñiều chỉnh Bass - Treec Sơ ñồ nguyên lý của mạch ñiều chỉnh Bass - Treec Tín hiệu âm tần từ tầng Radio hoặc tầng Khuếch ñại ñầu từ ñưa sang ñi vào tầng Equalizer theo ñường Audio Input Các tần số cao ñi qua tụ 1nF ñi vào triết áp Treec, các tần số thấp bị tụ cản lại, như vậy tín hiệu ñi vào triết áp Treec chỉ có thành phần tần số cao, Tụ 10nF sau triết áp Treec giữ lại tần số thấp ở ñầu ra không bị ñầu tắt xuống mass. Một phần tín hiệu ñi qua R22KW ñi vào triết áp Bass, các tần số cao thoát qua tụ 0,1µF và không ñi vào triết áp Bass, như vậy tín hiệu ñi vào triết áp Bass chỉ có thành phần tần số thấp. Tín hiệu ñầu ra lấy từ ñiểm giữa của hai triết áp ñược tập trung lại và ñưa sang triết áp chỉnh âm lượng Volume, sau ñó ñược ñưa sang tầng công suất khuyếch ñại . Bạn có thể tự lắp mạch Bass - treble như các thông số của sơ ñồ ở trên, Các triết áp Bass - Treec bạn mua loại 100K ohm như hình dưới Triết áp 100K ohm dùng ñể lắp mạch Bass treec và triết áp Volume 3. Mạch Equalizer có 5 cần gạt. ðể có thể ñiều chỉnh ñược nhiều vùng tần số hơn , người ta thường lắp mạch Equalizer có 5 cần gạt . Dải tần ñiều chỉnh của mạch Equalizer 5 cần gạt. Sơ ñồ mạch Equalizer 5 cần gạt sử dụng IC Bạn có thể thiết kế mạch Equalizer 5 cần gạt như các thông số của sơ ñồ trên, sau ñó bạn có thể sử dụng vào tăng âm hoặc bộ kích cho loa thùng , nguồn ñiện nuôi Vcc cho IC là 6V DC. 4. Phương pháp kiểm tra sửa chữa tầng Equalizer Khi hỏng tầng Equaizer thường sinh ra các hiện tượng như . Mất âm thanh ra loa trong khi băng vẫn quay, hoặc âm thanh nói nhỏ, hoặc ñiều chỉnh các cần gạt ít tác dụng. Kiểm tra : Khi kiểm tra Equalizer bạn cần kiểm tra Loa và tầng khuếch ñại công suất trước, và chắc chắn rằng tầng công suất ñã hoạt ñộng tốt Dùng xăng hoặc lọ RP7 sịt vào các triết áp Bass -Treec hoặc các cần gạt, ñể loại trừ bệnh không tiếp xúc. ðo kiểm tra Vcc cho IC mạch Equalizer, thông thường IC này nằm ngay cạnh các cần gạt ñiều chỉnh tần số, chân Vcc là chân có tụ hoá 47µF hoặc tụ 100µF lọc nguồn, ñiện áp này phải có 6V DC Nếu mất Vcc cho IC Equalizer bạn cần dò ngược lại theo ñường ñiện áp này về phía IC công suất ñể tìm ra mạch ổn áp gồm 1 ñèn và 1 diode zenner, bạn hãy kiểm tra ñèn và Diode zener này . Cuối cùng nếu ñiện áp có ñủ thì bạn hãy ñấu tắt từ ñầu tín hiệu vào Audio in ñến ñầu ra Audio out của mạch Equalizer, nếu có âm thanh thì là do hỏng IC Equalizer. Sơ ñồ mạch cấp nguồn cho tầng Equalizer Nội dung : Khái niệm về tín hiệu âm tần, Cao tần, sóng ñiện từ, Quá trình ñiều chế sóng AM và xử lý tín hiệu ở ñài phát, ưu nhược ñiểm của sóng phát thanh AM, Quá trình ñiều chế FM và xử lý phát sóng FM, ưu và nhược ñiểm của phát thanh trên sóng FM 1. Nguyên lý phát thanh trên sóng AM a) Khái niệm về tín hiệu âm tần ( Audio ) : Tín hiệu âm tần là tín hiệu của sóng âm thanh sau khi ñược ñổi thành tín hiệu ñiện thông qua Micro. Sóng âm thanh là một dạng sóng cơ học truyền trong không gian, khi sóng âm thanh va chạm vào màng Micro làm cho màng Micro rung lên, làm cho cuộn dây gắn với màng Micro ñược ñặt trong từ trường của nam châm dao ñộng, hai ñầu cuộn dây ta thu ñược một ñiện áp cảm ứng => ñó chính là tín hiệu âm tần . Micro ñổi sóng âm thanh thành tín hiệu âm tần (Audio) Tín hiệu âm tần có giải tần từ 20Hz ñến 20KHz và không có khả năng bức xạ thành sóng ñiện từ ñể truyền trong không gian, do ñó ñể truyền tín hiệu âm tần ñi xa hàng trăm, hàng ngàn Km. Người ta phải giử tín hiệu âm tần cần truyền vào sóng cao tần gọi là sóng mang, sau ñó cho sóng mang bức xạ thành sóng ñiện từ truyền ñi xa với vận tốc ánh sáng. b) Khái niệm về tín hiệu cao tần và sóng ñiện từ. Tín hiệu cao tần là các tín hiệu ñiện có tần số trên 30KHz, tín hiệu cao tần có tính chất bức xạ thành sóng ñiện từ. Thí dụ trên một dây dẫn có tín hiệu cao tần chạy qua , thì dây dẫn có một sóng gây can nhiễu ra xung quanh, ñó chính là sóng ñiện từ do dòng ñiện cao tần bức xạ ra không gian. Sóng ñiện từ : Là sóng truyền dẫn trong không gian với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng, có tần số từ 30KHz ñến hàng ngàn MHz, cong người ñã sử dụng sóng ñiện từ trong các lĩnh vực thông tin , vô tuyến ñiện , truyền thanh, truyền hình, trong ñó Radio là lĩnh vực truyền thanh chiếm giải tần từ 30KHz ñến khoảng 16MHz với các sóng ñiều chế AM, và từ 76MHz ñến 130MHz với các sóng ñiều chế FM. c) Quá trình ñiều chế AM ( Amplitude Moducation : ðiều chế biên ñộ ) ðiều chế AM là quá trình ñiều chế tín hiệu tần số thấp( như tín hiệu âm tần, tín hiệu video ) vào tần số cao tần theo phương thức => Biến ñổi biên ñộ tín hiệu cao tần theo hình dạng của tín hiệu âm tần => Tín hiệu cao tần thu ñược gọi là sóng mang. Tín hiệu vào và ra của mạch ñiều chế AM Tín hiệu âm tần có thể lấy từ Micro sau ñó khuếch ñại qua mạch khuếch ñại âm tần, hoặc có thể lấy từ các thiết bị khác như ñài Cassette, ðầu ñĩa CD Tín hiệu cao tần ñược tạo bởi mạch tạo dao ñộng, tần số cao tần là tần số theo quy ñịnh của ñài phát. Tín hiệu ñầu ra là sóng mang có tần số bằng tần số cao tần, có biên ñộ thay ñổi theo tín hiệu âm tần. d) Quá trình phát tín hiệu ở ñài phát . Quá trình phát sóng Radio AM Tín hiệu sau khi ñiều chế thành sóng mang ñược khuếch ñại lên công xuất hàng ngàn Wat sau ñó ñược truyền ra Anten phát . Sóng ñiện từ phát ra từ Anten truyền ñi trong không gian bằng vận tốc của ánh sáng, sóng AM có thể truyền ñi rất xa hàng ngàn Km và chúng truyền theo ñường thẳng, và cũng có các tính chất phản xạ, khúc xạ như ánh sáng. e) ðường truyền từ ñài phát ñến máy thu cách nửa vòng trái ñất. Với các ñài phát ở xa cách chúng ta nửa vòng trái ñất như ñài BBC phát từ Anh Quốc, sóng ñiện từ truyền theo ñường thẳng gặp tầng ñiện ly chúng phản xạ xuống trái ñất rồi lại phản xạ ngược lên nhiều lần mới ñến ñược máy thu, vì vậy tín hiệu ñi tới máy thu rất yếu và sóng không ổn ñịnh ðể có thể truyền tín hiệu ñi xa, các ñài phát thường phát ở băng sóng ngắn có tần số sóng mang từ 4 MHz ñến khoảng 23 MHz . ðường truyền sóng của các ðài phát ở xa máy thu f) Ưu và nhược ñiểm của phát thanh trên sóng AM Ưu ñiểm : của sóng AM là có thể truyền ñi xa tới hàng nghìn Km Nhược ñiểm : của sóng AM là dễ bị can nhiễu, dải tần âm thanh bị cắt sén do ñặc ñiểm của mạch tách sóng ñiều biên, do ñó chất lượng âm thanh bị hạn chế. 2. Nguyên lý phát thanh trên sóng FM FM là viết tắt của ( Fryquency Moducation : ðiều chế tần số ) là ñiều chế theo phương thức làm thay ñổi tần số của tín hiệu cao tần theo biên ñộ của tín hiệu âm tần, khoảng tần số biến ñổi là 150KHz Sóng FM là sóng cực ngắn ñối với tín hiệu Radio, sóng FM thường phát ở dải tần từ 76MHz ñến 108MHz a) Mạch ñiều chế FM ðiều chế FM ( Fryquency Moducation : ðiều chế tần số ) Với mạch ñiều chế tần số thì sóng mang có biên ñộ không ñổi, nhưng tần số thay ñổi theo biên ñộ của tín hiệu âm tần, khi biên ñộ tín hiệu âm tần tăng thì tần số cao tần tăng, khi biên ñộ âm tần giảm thì tần số cao tần giảm. Như vậy sóng mang FM có tần số tăng giảm theo tín hiệu âm tần và giới hạn tăng giảm này là +150KHz và -150KHz , như vậy tần số sóng mang ñiều tần có dải thông là 300KHZ. Thí dụ nếu ñài tiếng nói việt nam phát trên sóng FM 100MHz thì nó truyền ñi một dải tần từ 99,85 MHz ñến 100,15 MHz. b) Quá trình phát sóng FM Quá trình phát sóng FM tương tự như phát sóng AM, sóng mang sau khi ñiều chế cũng ñược khuếch ñại rồi ñưa ra An ten ñể phát xạ truyền ñi xa c) Ưu và nhược ñiểm của sóng FM . Sóng FM có nhiều ưu ñiểm về mặt tần số, dải tần âm thanh sau khi tách sóng ñiều tần có chất lượng rất tốt, cho âm thanh trung thực và có thể truyền âm thanh Stereo , sóng FM ít bị can nhiễu hơn só với sóng AM. Nhược ñiểm của sóng FM là cự ly truyền sóng ngắn, chỉ truyền ñược cự ly từ vài chục ñến vài trăm Km , do ñó sóng FM thường ñược sử dụng làm sóng phát thanh trên các ñịa phương. Nguyên lý thu Radio AM, FM Nội dung : Nguyên lý thu sóng Radio AM, Phân tích sơ ñồ khối Radio băng AM, mạch Kð trung tần AM, mạch tách sóng AM, Nguyên lý thu sóng băng FM, Phương pháp kiểm tra sửa chữa khối Radio. 1. Nguyên lý thu sóng Radio băng AM a) Sơ ñồ khối của Radio băng AM : Sơ ñồ khối mạch Radio băng AM Bạn ñưa trỏ chuột vào sơ ñồ ñể xem chú thích. Xung quanh máy thu thanh có vô số các sóng ñiện từ từ các ñài phát khác nhau gửi tới, nhiệm vụ của máy thu là chọn lấy một tần số rồi khuyếch ñại , sau ñó tách sóng ñể lấy ra tín hiệu âm tần. Mạch thu sóng Radio AM có các mạch như sau : Mạch cộng hưởng và khuếch ñại cao tần (RF Amply) thu tín hiệu từ một ñài phát bằng nguyên lý cộng hưởng, sau ñó khuếch ñại tín hiệu cho ñủ mạnh cung cấp cho mạch ñổi tần . Mạch dao ñộng nội ( OSC ) tạo dao ñộng cung cấp cho mạch ñổi tần . Mạch ñổi tần ( Mixer ) trộn hai tín hiệu RF và tín hiệu OSC ñể tạo ra tín hiệu trung tần IF, IF là tín hiệu có tần số cố ñịnh bằng 455KHz Mạch khuếch ñại trung tần ( IF Amply ) : Khuếch ñại tín hiệu IF lên biên ñộ ñủ lớn cung cấp cho mạch tách sóng . Mạch tách sóng ( Detect ) Tách tín hiệu âm tần ra khỏi sóng mang cao tần . b) Mạch cộng hưởng cao tần, dao ñộng nội và ñổi tần. Mạch cộng hưởng RF, dao ñộng OSC & ñổi tần Mixer Bạn ñưa trỏ chuột vào sơ ñồ ñể xem chú thích. Chú thích : Mạch cộng hưởng cao tàn (RF Amply) bao gồm : Tụ xoay C1 ñấu song song với cuộn dây L1 quấn trên thanh ferit tạo thành mạnh mạch dao ñộng LC, mạch thu sóng theo nguyên lý cộng hưởng, có rất nhiều sóng mang có tần số khác nhau từ các ñài phát cùng ñi tới máy thu, khi tần số dao ñộng của mạch trùng với sóng mang của một ñài phát thì tín hiệu sóng mang của ñài phát ñó ñược cộng hưởng và biên ñộ tăng lên gấp nhiều lần, tín hiệu này ñược thu vào thông qua cuộn thứ cấp của cuộn dây và ñược khuếch ñại qua ñèn Q1, sau ñó ñưa sang mạch ñổi tần, C1 là tụ xoay có thể thay ñổi giá trị, khi ta chỉnh núm Tuning chính là chỉnh tụ xoay C1 làm trị số C1 biến ñổi => tần số cộng hưởng của mạch thay ñổi . Mạch OSC gồm tụ xoay C2 ñấu song song với cuộn L2 tạo thành mạch dao ñộng, tụ xoay C2 ñược gắn chung với tụ C1 và hai tụ này ñựơc chỉnh ñể thay ñổi giá trị ñồng thời, dao ñộng nội có tần số luôn luôn thấp hơn tần số cộng hưởng RF một lượng không ñổi. Mạch ñổi tần : ñèn Q2 làm nhiệm vụ ñổi tần, tín hiệu cao tần RF ñược ñưa vào cực B, tín hiệu dao ñộng nội ñược ñưa vào cực E , tín hiệu lấy ra trên cực C gọi là IF ( tín hiệu trung tần) có giá trị không ñổi bằng 455KHz IF = RF - OSC c) Mạch chuyển băng Băng sóng AM thường ñược chia ra làm hai hoặc ba băng là - Băng sóng trung MW có dải tần từ 526,5KHz ñến 1606,5KHz - Băng sóng ngắn 1 : SW1 có dải tần từ 2,3MHz ñến 7,3MHz - Băng sóng ngắn 2 : SW2 có dải tần từ 7,3MHz ñến 22MHz Dưới ñây là sơ ñồ mạch chuyển băng, khi ta chuyển giữa các băng sóng, tụ xoay sẽ tiếp vào các ñiểm ñược ñấu với cuộn dây có số vòng dây khác nhau => làm cho tần số cộng hưởng thay ñổi. Chuyển băng giữa các băng sóng Radio AM d) Mạch khuếch ñại trung tần ( IF Amply) Mạch khuếch ñại trung tần IF Amply ðưa trỏ chuột vào sơ ñồ ñể xem chú thích Sau khi ñổi tần, tín hiệu IF ñược khuếch ñại qua hai tầng khuếch ñại có cộng hưởng, các biến áp trung tần T1, T2, T3 cộng hưởng ở tần số 455KHz ñồng thời làm nhiệm vụ nối tầng và phối hợp trở kháng . các biến áp này có vít ñiều chỉnh nhằm ñiều chỉnh cho biến áp cộng hưởng ñúng tần số . e) Mach tách sóng AM Mạch tách sóng AM Sau khi tín hiệu IF ñược khuếch ñại qua hai tầng khuếch ñại trung tần, tín hiệu IF ñược ñưa sang mạch tách sóng Mạch tách sóng bao gồm Diode D1 tách lấy bán kỳ dương của tín hiệu sau ñó ñược mạch lọc RC ( R1, C1, C2) lọc bỏ thành phần cao tần , ở ñầu ra ta thu ñược tín hiệu âm tần là ñường bao của tín hiệu cao tần. Chính mạch lọc RC của mạch tách sóng AM ñã loại bỏ mất các thành phần tần số cao của tín hiệu âm tần, do ñó chất lượng âm thanh bị giảm. 2. Nguyên lý thu sóng Radio băng FM Mạch Radio sử dụng IC xử lý cho cả hai băng sóng AM (mầu ñỏ ) và FM( mầu xanh) Băng sóng FM có mạch RF và OSC tương tự băng sóng AM , tuy nhiên tần số của băng FM cao hơn rất nhiều băng sóng AM vì vậy các cuộn dây cộng hưởng cho băng sóng FM thường không có lõi ferit, mạch IF của băng FM sử dụng thạch anh cộng hưởng ở tần số 10,7 MHz 3. Phương pháp sửa chữa khối Radio . Một pan bệnh có thể kết luận hỏng tầng Radio là thông thường mở phần Casset vẫn hoạt ñộng bình thường, khi chuyển sang Radio có thể không có tiếng hoặc tiếng nhỏ hoặc không thu ñược băng FM Các bước sửa chữa khối Radio : Xác ñịnh ñúng hiện tượng là hư hỏng thuộc khối Radio ( Thông thường sửa mạch Radio sau khi mở băng casset ñã có âm thanh nhưng Radio bị hỏng ) Xác ñịnh mạch Vcc ( ñường ñiện áp nuôi ) cho khối Radio : ñể xác ñịnh mạch Vcc ta dựa vào tụ hoá lọc nguồn to nhất ở khu vực, nguồn Vcc ñi qua cực dương của tụ. Xác ñịnh tụ xoay, các thạch anh cộng hưởng trung tần cho băng FM. Ảnh chụp khối Radio Bạn ñưa trỏ chuột vào linh kiện ñể xem chú thích. Kiểm tra khối Radio: Trước khi sửa khối Radio cần chắc chắn rằng các khối Equalizer, công xuất ñã hoạt ñộng bình thường ( nếu Equalizer và công xuất ñã tốt thì gõ tôvit vào ñầu vào khối Equalizer sẽ có tiếng ù ra loa ) ðo Vcc cho khối Radio xem có 6V không ? ( ño trên tụ hoá lọc nguồn to nhất trong khu vực Radio) Nếu ñã có ñiện áp Vcc thì gõ tôvit vào chân tụ xoay xem có tiếng kêu to ở loa không. Nếu gõ vào tụ xoay mà có tiếng kêu to ở loa thì cần kiểm tra cuộn dây quấn trên thanh ferit xem có bị ñứt không, thay thử các thạch anh 455MHz ở mạch trung tần . Nếu gõ vào tụ xoay mà không có tiếng kêu ( ñã có Vcc) thì thường do hỏng IC. Nếu mất Vcc cho khối Radio , ta lần ngược theo mạch in về phía chuyển mạch Function ñể kiểm tra, kiểm tra trở kháng của khối Radio bằng cách ño bằng thang x1W vào hai ñầu tụ lọc, nếu 1 chiều ño lên kim, 1 chiều ño không lên kim => là trở kháng bình thường, cả hai chiều kim lên = 0W là bị chập, thông thường là chập IC, ( Hãy xem lại sơ ñồ cấp ñiện của mạch nguồn)

Tài liệu liên quan

  • Tài liệu sửa chữa xe ô tô Renault 19 (Repair Manual) - P2 Tài liệu sửa chữa xe ô tô Renault 19 (Repair Manual) - P2
    • 140
    • 1
    • 6
  • Tài liệu sửa chữa xe ô tô Renault 19 (Repair Manual) - P3 Tài liệu sửa chữa xe ô tô Renault 19 (Repair Manual) - P3
    • 311
    • 1
    • 6
  • Tài liệu sửa chữa xe ô tô Renault 19 (Repair Manual) - P4 Tài liệu sửa chữa xe ô tô Renault 19 (Repair Manual) - P4
    • 87
    • 740
    • 6
  • Tài liệu sửa chữa xe ô tô Renault 19 (Repair Manual) - P11 Tài liệu sửa chữa xe ô tô Renault 19 (Repair Manual) - P11
    • 63
    • 650
    • 2
  • Tài liệu sửa chữa xe ô tô Renault 19 (Repair Manual) - P13 Tài liệu sửa chữa xe ô tô Renault 19 (Repair Manual) - P13
    • 25
    • 638
    • 2
  • Tài liệu sửa chữa xe ô tô Renault 19 (Repair Manual) - P8 Tài liệu sửa chữa xe ô tô Renault 19 (Repair Manual) - P8
    • 248
    • 645
    • 0
  • Tài liệu Sửa chữa và bảo vệ ADN pptx Tài liệu Sửa chữa và bảo vệ ADN pptx
    • 14
    • 703
    • 5
  • Tài liệu Sửa chữa hệ thống lạnh amoniắc docx Tài liệu Sửa chữa hệ thống lạnh amoniắc docx
    • 5
    • 823
    • 6
  • Tài liệu Tài Liệu Sửa Chữa Tài liệu sửa chữa ô tô doc Tài liệu Tài Liệu Sửa Chữa Tài liệu sửa chữa ô tô doc
    • 12
    • 1
    • 14
  • Biên soạn sổ tay hướng dẫn tra cứu sử dụng tài liệu sửa chữa khung sườn máy bay (quyển 1) pptx Biên soạn sổ tay hướng dẫn tra cứu sử dụng tài liệu sửa chữa khung sườn máy bay (quyển 1) pptx
    • 348
    • 705
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(408.38 KB - 25 trang) - tài liệu sửa chữa radio cassette Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Sửa Mạch Radio