Tam Thập Thất Bồ-đề Phần – Wikipedia Tiếng Việt

Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Một phần trong loạt bài về
Phật giáo
Lịch sử
  • Niên đại phát triển
  • Thích-ca Mâu-ni
  • Thập đại đệ tử
  • Phật giáo Nguyên thủy
  • Đại hội kết tập
  • Phật giáo Bộ phái
  • Phật giáo Hy Lạp hóa
  • Phật giáo qua Con đường tơ lụa
  • Phật giáo suy tàn ở Ấn Độ
  • Phong trào Phật giáo hiện đại
Khái niệm
  • Pháp
  • Pháp luân
  • Trung đạo
  • Tứ diệu đế
  • Bát chính đạo
  • Ngũ uẩn
  • Vô thường
  • Khổ
  • Vô ngã
  • Duyên khởi
  • Giới
  • Tính Không
  • Nghiệp
  • Tái sinh
  • Luân hồi
  • Vũ trụ học Phật giáo
  • Sáu cõi luân hồi
  • Giác ngộ
Kinh điển
  • Kinh văn sơ kỳ
  • Kinh văn Đại thừa
  • Tam tạng
  • Kinh điển Pali
  • Kinh văn Tạng ngữ
  • Kinh văn Hán ngữ
Tam học
  • Tam bảo
  • Quy y
  • Giải thoát
  • Ngũ giới
  • Ba-la-mật-đa
  • Thiền
  • Tư tưởng
  • Pháp cúng
  • Công đức
  • Niệm
  • Chánh niệm
  • Bát-nhã
  • Tứ vô lượng
  • Tam thập thất bồ-đề phần
  • Tu học
  • Cư sĩ
  • Tụng kinh
  • Hành hương
  • Trai thực
Niết-bàn
  • Tứ thánh quả
  • A-la-hán
  • Duyên giác
  • Bồ tát
  • Phật
  • Như Lai
  • Phật Mẫu
Tông phái
  • Thượng tọa bộ
  • Đại thừa
  • Kim cương thừa
  • Thiền tông
  • Tịnh độ tông
Ở các nước
  • Ấn Độ
  • Sri Lanka
  • Campuchia
  • Thái Lan
  • Myanmar
  • Lào
  • Trung Quốc
  • Việt Nam
  • Đài Loan
  • Nhật Bản
  • Hàn Quốc
  • Triều Tiên
  • Tây Tạng
  • Mông Cổ
  • Bhutan
  • Nepal
  • Khác (Trung Á, Châu Âu, Châu Phi, Châu Mỹ, Châu Đại dương, Hoa Kỳ, Nga, Tân Cương, Malaysia, Indonesia, Brunei ...)
icon Cổng thông tin Phật giáo
  • x
  • t
  • s

Tam thập thất bồ-đề phần (zh. 三十七菩提分, sa. saptatriṃśad bodhipāk-ṣikā dharmāḥ, pi. sattatiṃsa bodhipakkhiyādhammā) là ba mươi bảy thành phần hỗ trợ con đường giác ngộ, là những cách tu tập giúp hành giả đạt bồ-đề.

Có những cách gọi khác nhau như sau: Tam thập thất đạo phẩm (三十七道品), Tam thập thất chủng bồ-đề phần pháp (三十七種菩提分法), Tam thập thất bồ-đề phần pháp (三十七菩提分法), Tam thập thất giác chi (三十七覺支), Tam thập thất đạo phẩm (三十七道品), Tam thập thất trợ đạo phẩm (三十七助道品) hoặc 37 phẩm trợ đạo.

Tam thập thất bồ-đề phần bao gồm:

1. Tứ niệm xứ (四念處)

  1. Quán Thân bao gồm sự tỉnh giác trong hơi thở, thở ra, thở vào (pi. ānāpānasati), cũng như tỉnh giác trong bốn dạng cơ bản của thân (đi, đứng, nằm, ngồi). Tỉnh giác trong mọi hoạt động của thân thể, quán sát 32 phần thân thể, quán sát yếu tố tạo thành thân cũng như quán tử thi.
  2. Quán Thọ là nhận biết rõ những cảm giác, cảm xúc dấy lên trong tâm, biết chúng là dễ chịu, khó chịu hay trung tính, nhận biết chúng là thế gian hay xuất thế, biết tính vô thường của chúng.
  3. Quán Tâm là chú ý đến các tâm pháp (ý nghĩ) đang hiện hành, biết nó là tham hay vô tham, sân hay vô sân, si hay vô si (Tâm sở).
  4. Quán Pháp là biết rõ mọi pháp đều phụ thuộc lẫn nhau, đều Vô ngã, biết rõ Năm triền cái có hiện hành hay không, biết rõ con người chỉ là Ngũ uẩn đang hoạt động, biết rõ gốc hiện hành của các pháp và hiểu rõ Tứ diệu đế.

2. Tứ chính cần (四正勤):

  1. Tinh tấn tránh làm các điều ác chưa sinh (sa. anutpannapāpakākuśaladharma);
  2. Tinh tấn vượt qua những điều ác đã sinh (sa. utpanna-pāpakākuśala-dharma);
  3. Tinh tấn phát huy các điều thiện đã có (sa. utpannakuśala-dharma), nhất là tu học Thất giác chi
  4. Tinh tấn làm cho các điều thiện phát sinh (sa. anutpannakuśala-dharma).

3. Tứ thần túc (四神足), cũng gọi là Tứ như ý túc (四如意足):

  1. Dục thần túc (zh. 欲神足, sa. chanda-ṛddhi-pāda), lòng tha thiết hoặc tập trung đạt được.
  2. Cần thần túc (zh. 勤神足, sa. vīrya-ṛddhi-pāda), tâm tinh tiến chuyên cần.
  3. Tâm thần túc (zh. 心神足, sa. citta-ṛddhi-pāda), ghi khắc kĩ những cấp đã đạt được;
  4. Quán thần túc (zh. 觀神足, sa. mīmāṃsa-ṛddhi-pāda), thiền định, trạng thái thiền.

4. Ngũ căn (五根):

  1. Tín căn (信根);
  2. Tinh (tiến) căn (精根);
  3. Niệm căn (念根);
  4. Định căn (定根);
  5. Huệ căn (慧 根).

5. Ngũ lực (五力):

  1. Tín lực (zh. 信力);
  2. Tinh tấn lực (zh. 精進力);
  3. Niệm lực (zh. 念力);
  4. Định lực (zh. 定力);
  5. Huệ lực (zh. 慧力).

6. Thất giác chi (七覺支):

  1. Trạch pháp (zh. 擇法, sa. dharmapravicaya), phân tích, biết phân biệt đúng sai,
  2. Tinh tấn (zh. 精進, sa. vīrya);
  3. Hỉ (zh. 喜, sa. prīti), tâm hoan hỉ;
  4. Khinh an (zh. 輕安, sa. praśabdhi), tâm thức khinh an, sảng khoái;
  5. Niệm (zh. 念, sa. smṛti), tỉnh giác.
  6. Định (zh. 定, sa. samādhi), có sự tập trung lắng đọng.
  7. Xả (zh. 捨, sa. upekṣā), lòng buông xả, không câu chấp.

7. Bát chính đạo (八聖道).

  1. Chính kiến (zh. 正見, pi. sammā-diṭṭhi, sa. samyag-dṛṣṭi): Gìn giữ một quan niệm xác đáng về Tứ diệu đế và giáo lý vô ngã.
  2. Chính tư duy (zh. 正思唯, pi. sammā-saṅkappa, sa. samyak-saṃkalpa): Suy nghĩ hay có một mục đích đúng đắn, suy xét về ý nghĩa của bốn chân lý một cách không sai lầm.
  3. Chính ngữ (zh. 正語, pi. sammā-vācā, sa. samyag-vāc):Nói thiện nói lành xây dựng ích lợi chung vì người nghe tiến bộ. nói đúng khéo léo để người nghe dễ hiểu
  4. Chính nghiệp (zh. 正業, pi. sammā-kammanta, sa. samyak-karmānta): Làm những việc lành thiện tạo ích lợi chung. không làm điều xấu ác.
  5. Chính mạng (zh. 正命, pi. sammā-ājīva, sa. samyag-ājīva): giữ gìn thân thể trong sạch mạnh khỏe băng cách ăn uống, đủ chất. ăn uống do nghiệp lành, không do sát sinh tạo sân hận nghiệp ác gây nên. ngủ nghỉ chỗ trong sạch lành mạnh tránh chỗ ô nhiễm.
  6. Chính tinh tấn (zh. 正精進, pi. sammā-vāyāma, sa. samyag-vyāyāma): Luôn luôn nhớ hàng ngày hàng giờ hàng phút viêc tu học, giữ giới luật để sao sát tiến bộ.
  7. Chính niệm (zh. 正念, pi. sammā-sati, sa. samyag-smṛti): Tỉnh giác trên ba phương diện Thân, Khẩu, Ý;
  8. Chính định (zh. 正定, pi. sammā-samādhi, sa. samyak-samādhi): Tập trung tâm ý đạt bốn định xuất thế gian (sa. arūpa-samādhi).

37 phẩm trợ đạo chứng đắc thánh đạo thánh quả trong Phật Giáo Nguyên Thủy[1]

[sửa | sửa mã nguồn]

Khi ấy, Đức-Thế-Tôn ngự đến giảng đường Upaṭṭhāna ngồi trên pháp tòa cao quý, truyền dạy chư tỳ-khưu- Tăng rằng:

– Này chư Tỳ-khưu! Chánh-pháp mà Như-Lai đã thuyết giảng để chứng ngộ chân-lý tứ Thánh-đế, chứng đắc 4 Thánh-đạo, 4 Thánh-quả, Niết-bàn, các con nên học hỏi, hiểu biết rõ, rồi nên thực-hành, thường thực- hành chánh-pháp ấy, để chứng ngộ chân-lý tứ Thánh-đế, chứng đắc 4 Thánh-đạo, 4 Thánh-quả, Niết-bàn, để duy trì phạm-hạnh cao thượng, để chánh-pháp được trường tồn lâu dài, để đem lại sự lợi ích, sự tiến hóa, sự an-lạc lâu dài cho phần đông chúng-sinh, để đem lại sự lợi ích, sự tiến hóa, sự an-lạc lâu dài cho chư-thiên và nhân-loại.

– Này chư Tỳ-khưu! Chánh-pháp mà Như-Lai đã thuyết giảng, để chứng ngộ chân-lý tứ Thánh-đế, chứng đắc 4 Thánh-đạo, 4 Thánh-quả, Niết-bàn, đó là:

4 pháp niệm-xứ (satipaṭṭhāna):

1) Thân niệm-xứ.

2) Thọ niệm-xứ.

3) Tâm niệm-xứ.

4) Pháp niệm-xứ.

4 pháp tinh-tấn (samappadhāna)

[sửa | sửa mã nguồn]

– Tinh-tấn ngăn các ác-pháp chưa phát sinh, không cho phát sinh.

– Tinh-tấn diệt ác-pháp đã phát sinh.

– Tinh-tấn làm cho thiện-pháp phát sinh.

– Tinh-tấn làm tăng trưởng thiện-pháp đã phát sinh.

4 pháp thành-tựu (iddhipāda)

[sửa | sửa mã nguồn]

– Thành-tựu do hài-lòng.

– Thành-tựu do tinh-tấn.

– Thành-tựu do quyết-tâm.

– Thành-tựu do trí-tuệ.

5 pháp-chủ (indriya)

[sửa | sửa mã nguồn]

1) Tín-pháp-chủ.

2) Tấn-pháp-chủ.

3) Niệm-pháp-chủ.

4) Định-pháp-chủ.

5) Tuệ-pháp-chủ.

5 pháp-lực (bala)

[sửa | sửa mã nguồn]

1) Tín-pháp-lực.

2) Tấn-pháp-lực.

3) Niệm-pháp-lực.

4) Định-pháp-lự.

5) Tuệ-pháp-lực.

7 pháp giác-chi (bojjhaṅga)

[sửa | sửa mã nguồn]

1) Niệm giác-chi.

2) Phân-tích giác-chi.

3) Tinh-tấn giác-chi.

4) Hỷ giác-chi.

5) Tịnh giác-chi.

6) Định giác-chi.

7) Xả giác-chi.

8 pháp chánh-đạo (magga)

[sửa | sửa mã nguồn]

1) Chánh-kiến.

2) Chánh-tư-duy.

3) Chánh-ngữ.

4) Chánh-nghiệp.

5) Chánh-mạng.

6) Chánh-tinh-tấn.

7) Chánh-niệm.

8) Chánh-định.

– Này chư Tỳ-khưu! Các chánh-pháp ấy Như-Lai đã thuyết giảng đến các con, để chứng ngộ chân-lý tứ Thánh- đế, chứng đắc 4 Thánh-đạo, 4 Thánh-quả, Niết-bàn.

– Này chư Tỳ-khưu! Bây giờ Như-Lai nhắc nhở các con rằng:

"Tất cả các pháp-hữu-vi (sắc-pháp, danh-pháp) có sự diệt là thường, các con nên cố gắng tinh-tấn hoàn thành mọi phận sự tứ Thánh-đế bằng pháp không dể duôi, thực-hành pháp-hành tứ niệm-xứ."

Thời gian không còn lâu, Như-Lai sẽ tịch diệt Niết- bàn. Kể từ hôm nay chỉ còn lại ba tháng nữa mà thôi, Như-Lai sẽ tịch diệt Niết-bàn.

Tiếp theo Đức-Thế-Tôn dạy bài kệ:

"Paripakko vayo mayhaṃ, parittaṃ mama jīvitaṃ.

Pahāya vo gamissāmi, kataṃ me saraṇamattano.

Appamattā satīmanto, susīlā hotha bhikkhavo.

Susamāhitasaṅkappā, sacittamanurakkhatha.

Yo imasmiṃ dhammavinaye, appamatto vihassati.

Pahāya jātisaṃsāraṃ, dukkhassaṅtaṃ karissati."(1)

– Này chư Tỳ-khưu! Tuổi của Như-Lai đã già rồi. Mạng sống của Như-Lai còn ít, Như-Lai sẽ vĩnh biệt các con. Như-Lai sẽ tịch diệt Niết-bàn, Là nơi nương nhờ của chính mình.

– Này chư Tỳ-khưu thật đáng thương!

Các con là người không dể duôi,

Có giới hạnh trong sạch đầy đủ,

Luôn có chánh-niệm và tỉnh-giác,

Có định-tâm, tư-duy đúng đắn,

Cẩn trọng giữ gìn tâm của mình.

Người nào sống trong pháp luật này,

Không dể duôi, luôn có chánh-niệm,

Chứng ngộ Niết-bàn, pháp diệt khổ,

Người ấy diệt tử sinh luân-hồi.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 37 Phẩm Trợ Đạo Lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2020 tại Wayback Machine, Phật Giáo Nguyên Thủy, 06/11/2020
  • Fo Guang Ta-tz'u-tien 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-Guang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ điển. Phật Quang Đại Từ điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
  • Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren, Bern 1986.
Stub icon

Bài viết chủ đề Phật giáo này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Bảng các chữ viết tắt
bo.: Bod skad བོད་སྐད་, tiếng Tây Tạng | ja.: 日本語 tiếng Nhật | ko.: 한국어, tiếng Triều Tiên |pi.: Pāli, tiếng Pali | sa.: Sanskrit संस्कृतम्, tiếng Phạn | zh.: 中文 chữ Hán
  • x
  • t
  • s
Cuộc đời Thích-ca Mâu-ni
Tổng quan về cuộc đời Phật Thích Ca Mâu Ni
Gia đình
  • Vua Tịnh Phạn (Suddhodana)
  • Hoàng hậu Ma-da (Māyādevī)
  • Hoàng hậu Ma-ha-bà-xà-ba-đề (Mahāpajāpatī Gotamī)
  • Vợ: Da-du-đà-la (Yaśodharā)
  • Con: La-hầu-la (Rāhula)
  • Em cùng cha khác mẹ: Nan-đà (Nanda), Tôn-đà-lợi Nan-đà (Sundari Nanda).
Anh em họ
  • A Nan (Ānanda)
  • Đề Bà Đạt Đa (Devadatta)
  • A-na-luật (Anuruddha)
Các đệ tử nổi bật
  • [thập đại đệ tử] Xá-lợi-phất (Sāriputta)
  • Mục-kiền-liên (Moggallāna)
  • Ma-ha-ca-diếp (Mahākassapa)
  • A-na-luật (Anuruddha)
  • Tu-bồ-đề (Subhuti)
  • Phú-lâu-na (Punna)
  • Ca-chiên-diên (Kaccayana/Kaccana)
  • Ưu-bà-ly (Upāli)
  • A Nan (Ānanda)
  • La Hầu La (Rāhula)
  • [các đệ tử nổi bật khác] Kiều-trần-như (Ajñāta Kauṇḍinya)
  • Ương-quật-ma-la (Aṅgulimāla)
  • Liên Hoa Sắc (Uppalavannā)
Đại cư sĩ
  • Cấp Cô Độc (Anathapindika/Sudatta)
  • Tỳ-xá-khư (Visākhā)
  • Trà Phú Sa (Trapusha)
  • Bà Ha Lệ Ca (Bahallika)
  • Am Bà Bà Lợi (Ambapālī)
Các quân vương
  • Vua Ba Tư Nặc (Pasenadi)
  • Vua Tần Bà Sa La (Bimbisara)
  • Vua A Xà Thế (Ajatasattu)
Các quốc gia/vương quốc
  • Ma Kiệt Đà (Magadha)
  • Câu Tát La (Kosala)
  • Bạt Kỳ (Vajji)
  • (thân tộc) Thích Ca (Sakya)
Sự kiện chính
  • Đản sinh
  • Xuất gia
  • Tu khổ hạnh
  • Thành đạo
  • Thuyết pháp lần đầu
  • Nhập Niết Bàn
  • Xá Lợi Phật
  • Kết tập kinh điển lần đầu
Địa danh quan trọng
  • Lâm Tỳ Ni (Lumbini)
  • Ca-tỳ-la-vệ (Kapilavastu)
  • Bồ Đề Đạo Tràng (Bodhgaya)
  • Cây Bồ Đề (Assatha/Bodhi)
  • Vườn Lộc Uyển (Sarnath)
  • Tinh xá Trúc Lâm (Veḷuvana)
  • Tinh xá Kỳ Viên (Jetavana)
  • Thành Vương Xá (Rajagriha)
  • Câu Thi Na (Kusinagara/Kushinagar)
  • Rừng Sa La Song Thọ (Yamakasālā)
  • Tỳ Xá Ly (Vaishali)
Nhân vật và sự kiện thần thoại
  • Thiên ma Ba Tuần (Māra)
  • Chư Thiên
  • Các con gái của Ma Vương
  • A-tư-đà (Asita)
  • Thiên Ma tấn công Đức Phật
  • Các con gái Ma Vương cám dỗ
  • A-tư-đà tiên đoán tương lai Tất Đạt Đa
  • Thần thông (Abhijñā)
Kinh điển quan trọng (Tam tạng Kinh điển)
  • Kinh Chuyển Pháp Luân (Dhammacakkappavattana Sutta)
  • Kinh Vô Ngã Tướng (Anattalakkhaṇa Sutta)
  • Kinh Đại Niệm Xứ (Mahāsatipaṭṭhāna Sutta)
  • Kinh Phạm Võng (Brahmajāla Sutta)
  • Kinh Đại Niết-bàn (Mahāparinibbāna Sutta)
  • Kinh Lửa (Adittapariyāya Sutta)
  • Kinh Kalama (Kalama Sutta)
  • Kinh Pháp Cú (Dhammapada)
  • Kinh Sa-môn Quả (Sāmaññaphala Sutta)
  • Kinh Đại Duyên (Mahānidāna Sutta)
Tư tưởng chính
  • Tứ Diệu Đế (Cattāri Ariya Saccāni):
    • Khổ Đế (Dukkhasacca)
    • Tập Đế (Samudayasacca)
    • Diệt Đế (Nirodhasacca)
    • Đạo Đế (Maggasacca)
  • Bát Chánh Đạo (Ariyo Aṭṭhaṅgiko Maggo):
    • Chánh Kiến (Sammā-diṭṭhi)
    • Chánh Tư Duy (Sammā-sankappa)
    • Chánh Ngữ (Sammā-vāca)
    • Chánh Nghiệp (Sammā-kammanta)
    • Chánh Mạng (Sammā-ājīva)
    • Chánh Tinh Tấn (Sammā-vāyāma)
    • Chánh Niệm (Sammā-sati)
    • Chánh Định (Sammā-samādhi)
  • (Trung đạo (Majjhimāpaṭipadā))
  • Lý Duyên Khởi (Paṭicca Samuppāda)
  • Nhân Quả (Kamma-Vipāka)
  • Nghiệp (Kamma)
  • Tiền Kiếp (Pubbe-nivāsa)
  • Luân Hồi (Saṃsāra)
  • Vô Thường (Anicca)
  • Vô Ngã (Anatta)
  • Ngũ Uẩn (Pañcakkhandha)
  • Tam Học (Sīla-Samādhi-Paññā)
  • Ngũ Giới (Pañca-sīla)
  • Thập Thiện (Dasa Kusala)
  • Thập Nhị Nhân Duyên (Dvādasa Nidānāni)
  • Ba Mươi Bảy Phẩm Trợ Đạo (Bodhipakkhiya-dhamma)
  • Kiếp (Kappa)

Từ khóa » Tứ Diệu đế Và 37 Phẩm Trợ đạo