Terrazzo Cao Cấp Liên Kết Polyme - Giải Pháp Khắc Phục Những điểm ...
Có thể bạn quan tâm
Terrazzo truyền thống có nhược điểm lớn nhất là rủi ro rạn, nứt bề mặt sau một thời gian sử dụng do bản chất của liên kết xi măng. Terrazzo cao cấp sử dụng liên kết polyme sẽ là giải pháp tối ưu nhằm nâng cao chất lượng hoàn thiện mà vẫn đảm bảo mức chi phí hợp lý.
Mục lục
- 1. Terrazzo cao cấp là gì?
- 2. Ưu nhược điểm của sàn terrazzo cao cấp
- 2.1. Ưu điểm
- 2.2. Nhược điểm
- 3. Quy trình thi công sàn terrazzo cao cấp
- 3.1. Khảo sát mặt bằng hiện trạng
- 3.3. Lắp đặt ron mica
- 3.3. Thi công lớp kết dính
- 3.4. Trải lưới thép
- 3.5. Thi công trải lớp cốt terrazzo gốc polyme cao cấp
- 3.6. Thi công mài bề mặt sàn terrazzo cao cấp
- 3.7. Đánh bóng sàn terrazzo
1. Terrazzo cao cấp là gì?
Khác với terrazzo truyền thống sử dụng liên kết xi măng, terrazzo cao cấp là một loại vật liệu tổng hợp, với thành phần gồm các loại hạt đá, được liên kết với nhau bởi chất kết dính gốc polyme.
Về cơ bản, giải pháp thi công terrazzo liên kết xi măng và liên kết polyme đều cho ra sản phẩm hoàn thiện có bề mặt giống hệt nhau. Tuy nhiên, chất lượng của 2 giải pháp này lại hoàn toàn khác nhau. Bạn có thể tham khảo sự khác biệt giữa 2 giải pháp này tại…
2. Ưu nhược điểm của sàn terrazzo cao cấp
2.1. Ưu điểm
- Độ dày lớp cốt terrazzo hoàn thiện chỉ chỉ 15mm
Theo tiêu chuẩn chất lượng của giải pháp này, độ dày của terrazzo hoàn thiện chỉ khoảng 15mm, mỏng hơn tương đối so với độ dày tiêu chuẩn 20mm của terrazzo truyền thống.
- Không cần chia ron nhỏ, không bị nứt bề mặt
Sàn terrazzo cao cấp với liên kết polyme hoàn toàn không cần chia ron theo ô nhỏ như terrazzo truyền thống, tuy vậy vẫn cần thiết đi ron để giới hạn khu vực thi công. Bởi bản chất vật liệu làm cốt sàn không sinh ra nhiệt trong quá trình phản ứng tạo liên kết.
- Tiến độ thi công nhanh, chỉ bằng ½ so với giải pháp truyền thống
Tốc độ liên kết của chất kết dính gốc polyme rất nhanh. Bề mặt đạt độ cứng cơ bản chỉ sau 30 phút và đóng rắn hoàn toàn sau 7 ngày. Do đó, tiến độ thi công trên một đơn vị diện tích nhanh hơn nhiều so với giải pháp truyền thống.
- Khả năng chịu mài mòn, chịu được mọi điều kiện thời tiết
Sau 7 ngày, khi lớp cốt terrazzo hoàn thành quá trình đóng rắn, bề mặt sàn có khả năng chịu mài mòn bởi mọi vật liệu, với lực tác động thông thường.
Ngoài ra, terrazzo cao cấp còn có khả năng chịu được mọi điều kiện thời tiết, sự thay đổi nhiệt độ từ -50 độ C đến 900 độ C. Vì vậy, có thể ứng dụng ở mọi khu vực, vùng miền có thời tiết khắc nghiệt.
2.2. Nhược điểm
- Chỉ thích hợp sử dụng các loại hạt đá có kích thước nhỏ
Độ dày của terrazzo cao cấp chỉ 15mm, do đó để đảm bảo tiêu chuẩn về cấp phối và thi công, khách hàng chỉ nên lựa chọn sử dụng những mẫu hạt đá có kích thước nhỏ, từ 2-3mm.
- Tiêu chuẩn mặt bằng bàn giao đảm bảo yêu cầu tương đối khắt khe và chính xác
Đối tác cần đảm bảo bàn giao cho chúng tôi mặt bằng đủ các điều kiện sau:
– Lớp cốt hiện trạng cần chắc chắn, tối thiểu là lớp xi măng cát vàng M100.
– Mặt bằng cốt hiện trạng đảm bảo độ phẳng tương đối, độ dốc thoát nước tốt.
– Cốt sàn để âm đúng 15mm cho lớp cốt terrazzo.
3. Quy trình thi công sàn terrazzo cao cấp
3.1. Khảo sát mặt bằng hiện trạng
Trước khi bước vào giai đoạn thi công, giám sát của chúng tôi sẽ phối hợp với đơn vị thầu chính tiến hành khảo sát mặt bằng hiện trạng một lần nữa để đảm bảo đúng tiêu chuẩn của chúng tôi đề ra.
Mặt bằng hiện trạng cần được trắc đạt để đảm bảo sự chính xác về cao độ, kích thước hình học cũng như độ dốc thoát nước. Tiếp đến, kiểm tra lớp cốt bằng phương pháp dò con lăn tìm điểm bộp. Nếu phát hiện điểm bong rộp, không liên kết giữa bê tông kết cấu và lớp cốt hiện trạng, tiến hành xử lý điểm bong rộp. Trường hợp bề mặt là bê tông kết cấu hoặc lớp vữa hiện trạng đã tôn không đảm bảo cần đục đi tôn lại lớp vữa lót tiêu chuẩn.
3.3. Lắp đặt ron mica
Sau khi mặt bằng đã đạt đủ điều kiện tiêu chuẩn, tiến hành lắp đặt ron mica theo đúng tọa độ đã được xác định. Cao độ của ron chính là cao độ hoàn thiện của lớp thi công terrazzo, khoảng 15mm. Tại bước này, mặt bằng cần được trắc địa kiểm tra cao độ với sự giám sát của chúng tôi.
3.3. Thi công lớp kết dính
Khi mặt bằng đã đảm bảo đủ tiêu chuẩn, tiến hành vệ sinh sạch sẽ bề mặt sàn hiện trạng. Sau đó sử dụng vật tư chuyên dụng thi công lu 1 lớp lên bề mặt sàn để tạo lớp kết dính, chống thấm.
3.4. Trải lưới thép
Trải lưới thép dạng tấm phủ kín bề mặt sàn. Công tác thi công cần đảm bảo lưới thép được cố định chặt với nhau và cố định xuống lớp bê tông kết cấu.
3.5. Thi công trải lớp cốt terrazzo gốc polyme cao cấp
Tiến hành trộn hỗn hợp đá, bột đá, chất kết dính gốc polyme bằng máy trộn chuyên dụng, theo cấp phối tiêu chuẩn. Sau đó, trải hỗn hợp này lên bề mặt sàn. Tiến hành cào cán phẳng lớp cốt terrazzo trên bề mặt sàn, cao độ tiêu chuẩn 15mm.
3.6. Thi công mài bề mặt sàn terrazzo cao cấp
Công tác mài thô
Sau khoảng 1 đến 2 ngày, khi lớp cốt terrazzo đã đạt đủ độ cứng, tiến hành mài thô bằng máy mài công nghiệp, sử dụng đầu số #30.
Kế tiếp, tiến hành mài bằng các đầu số #50, #100.
Sau quá trình mài thô, cần sử dụng vữa chuyên dụng để ủ lỗ, nói cách khác là lấp các lỗ nhỏ li ti tại những điểm tiếp xúc giữa hạt đá và chất kết dính.
Công tác mài tinh
Khoảng 1 ngày sau, bắt đầu quá trình mài tinh bằng máy công nghiệp với đầu số #200.
Tiến hành phun hóa chất tăng cứng bằng máy phun chuyên dụng.
Sau khi bề mặt đã khô ráo, tiếp tục mài tinh bằng các đầu số #400, #800.
3.7. Đánh bóng sàn terrazzo
Sau khi mài, tiến hành phun hóa chất phủ bóng bằng máy phun chuyên dụng. Lớp hóa chất phủ bóng này có tác dụng là lớp sealer bảo vệ cốt sàn terrazzo khỏi những tác động của môi trường.
Cuối cùng, tiến hành đánh bóng sàn terrazzo bằng pad chuyên dụng.
Từ khóa » Cấp Phối Bê Tông Polyme
-
I. BÊ TÔNG XANH (BÊ TÔNG POLYME-GEOPOLYMER) - 123doc
-
Bê Tông Polyme Là Gì? Khi Nào Cần Sử Dụng Bê Tông Polyme?
-
Kiến Thức Xây Dựng: Khái Niệm Bê Tông Nhựa Polime - OIP.COM
-
Bê Tông Geopolymer Và Các ứng Dụng - Bộ Xây Dựng
-
Bê Tông Nhựa Polime
-
Tiêu Chuẩn Ngành 22TCN356:2006
-
Bê Tông - Công Ty Tư Vấn Đầu Tư Xây Dựng Kim Trọng Phát
-
Biện Pháp Thi Công đường Bê Tông Nhựa Polime
-
Bê Tông Nặng Là Gì? Cấp Phối Bê Tông Nặng
-
Bê Tông Polymer Là Gì? Kiến Thức Khoa Học Chuyên Sâu
-
Beton(Bê Tông) Là Gì? - Betonlab
-
Phụ Gia Bê Tông Phân Loại Và Đặc Tính | Công Ty Phương Đông
-
Bê Tông Polime Polieste - Luận Văn, đồ án, Luan Van, Do An