Thần Kinh Trụ – Wikipedia Tiếng Việt

Thần kinh trụ
Thần kinh trụ ở phía dưới, bên trái hình
Thần kinh chi trên.
Latinh nervus ulnaris
Phân bố Cơ gấp cổ tay trụCơ gấp chung các ngón tay sâuCơ giunCơ đối chiếu ngón tay útCơ gấp ngón tay út ngắnCơ giạng ngón tay útCơ gian cốtCơ khép ngón tay cái
Từ C8, T1 (nhánh tử Bó trong)

Trong giải phẫu người, thần kinh trụ (tiếng Anh: ulnar nerve; tiếng Pháp: le nerf ulnaire) là dây thần kinh chạy gần xương trụ. Dây chằng bên trong khớp khuỷu tay liên quan mật thiết đến thần kinh trụ. Đây là thần kinh lớn nhất trong cơ thể người không được cơ hoặc xương bảo vệ, vì vậy hay gặp chấn thương.

Thần kinh trụ gây ra cảm giác giống như bị điện giật khi có tác động mạnh từ phía sau hoặc phía dưới (khi khuỷu tay gập) mỏm trên lồi cầu trong xương cánh tay, nguyên nhân là do thần kinh trụ bị mắc kẹt giữa xương và da. Vì cảm giác tê bì này hay gặp trong cuộc sống, nên tiếng Anh xuất hiện danh từ "xương cười" (funny bone), chơi chữ dựa trên hai từ đồng âm: humerus (xương cánh tay) và từ humorous (hài hước).[1][2]

Cấu trúc

[sửa | sửa mã nguồn]

Cánh tay

[sửa | sửa mã nguồn]

Thần kinh trụ có nguyên ủy từ rễ C8 - T1 (đôi khi còn mang sợi từ C7 phát sinh từ bó ngoài), hợp lại thành bó trong của đám rối thần kinh cánh tay, đi xuống và vào trong động mạch cánh tay, đến đầu bám của cơ quạ cánh tay (5 cm trên bờ trong của xương cánh tay). Sau đó, nó đâm thủng vách gian cơ, đi vào ô cánh tay sau cùng các mạch máu trụ trên. Thần kinh chạy góc giữa-sau xương cánh tay, qua sau mỏm trên lồi cầu trong (trong khe thần kinh trụ, có thể sờ được bằng tay).[3]

Cẳng tay

[sửa | sửa mã nguồn]

Thần kinh trụ không đi trong hố trụ (cubital fossa). Nó đi vào ô cẳng tay trước, giữa hai đầu của cơ gấp cổ tay trụ, đi dọc theo bờ ngoài của cơ này. Thần kinh trụ chạy giữa cơ gấp các ngón tay nông (ngoài) và cơ gấp các ngón tay sâu (trong). Gần cổ tay, thần kinh đi nông hơn mạc gân gấp, được dây chằng trong khớp cổ tay che phủ.[3]

Ở cẳng tay, thần kinh tạo ra các nhánh sau:[4] :700

  • Nhánh cơ của thần kinh trụ - chi phối 3/2 cơ (cơ gấp cổ tay trụ và nửa trongcủa cơ gấp các ngón tay sâu)[3]
  • Nhánh gan tay của thần kinh trụ - phát sinh từ phần giữa cẳng tay và chi phối cho da trên ô mô út.
  • Nhánh mu tay của thần kinh trụ - phát sinh từ phía trên cổ tay 7,5 cm, chi phối cảm giác da của 1,5 ngón và vùng giữa các ngón tay.
  • Các nhánh chi phối khớp khuỷu tay.

Bàn tay

[sửa | sửa mã nguồn]

Thần kinh trụ đi vào lòng bàn tay qua ống Guyon (ống trụ), đi nông hơn mạc gân gấp, phía ngoài xương đậu.[3]

Ở đây thần kinh chia thành các nhánh sau:[4]

  • Nhánh nông của thần kinh trụ - chi phối cơ gan bàn tay ngắn và các nhánh ngón tay cho 1 và 1/2 ngón tay kể từ ngón út.[3][5]
  • Nhánh sâu của thần kinh trụ - đi kèm với nhánh sâu của động mạch trụ. Thần kinh đi giữa cơ giạng ngón tay út, cơ gấp ngón tay út ngắn, cơ đối chiếu ngón tay út, chi phối ba cơ này và nằm trên móc của xương móc. Sau đó, thần kinh đi ra ngoài, cung cấp cho tất cả cơ gian cốt gan bàn tay, cơ gian cốt mu bàn tay, cơ giun thứ 3 và thứ 4. Thần kinh tận cùng tại cơ khép ngón tay cái.
  • Nhánh khớp đến cổ tay.

Chức năng

[sửa | sửa mã nguồn]

Thần kinh trụ điều khiển các chuyển động tinh tế của ngón tay.[3]

Cảm giác

[sửa | sửa mã nguồn]
Chi phối bì chi trên bên phải. Thần kinh trụ chi phối vùng da trên bàn tay có màu xanh nhạt.

Thần kinh trụ chi phối cảm giác da cho ngón tay thứ năm, nửa giữa của ngón thứ tư và phần tương ứng trên lòng bàn tay:

  • Nhánh gan tay của thần kinh trụ - chi phối cảm giác cho da và móng mặt trước
  • Nhánh mu tay của thần kinh trụ- chi phối cảm giác cho da vùng mu bàn tay và 2,5 ngón tay kể từ phía trong (từ ngón út). Trờ các phần mu đốt II và III ngón giữa và nửa ngón nhẫn do thần kinh giữa chi phối cảm giác.[5]

Vân động

[sửa | sửa mã nguồn]

Thần kinh trụ và các nhánh của nó chi phối:

  • Nhánh khớp chi phối khớp khuỷu tay.
  • Ở cẳng tay, nhánh cơ của thần kinh trụ chi phối:
    • Cơ gấp cổ tay trụ
    • Cơ gấp các ngón tay sâu (nửa trong)
  • Ở bàn tay, nhánh sâu của thần kinh trụ chi phối:
    • Cơ ở ô mô út
      • Cơ đối chiếu ngón tay út
      • Cơ giạng ngón tay út
      • Cơ gấp ngón tay út ngắn
    • Các cơ giun thứ ba và thứ tư
    • Cơ gian cốt mu bàn tay
    • Cơ gian cốt gan bàn tay
    • Cơ khép ngón tay cái
    • Cơ giạng ngón tay cái ngắn (đầu sâu)
  • Ở bàn tay, Nhánh nông của thần kinh trụ chi phối:
    • Cơ gan bàn tay ngắn
Bàn tay vuốt trụ do thần kinh trụ bị tổn thương.

Ý nghĩa lâm sàng

[sửa | sửa mã nguồn]

Thần kinh trụ bị tổn thương phổ biến nhất quanh khuỷu tay.[6] Một số bệnh nhân bị phong (hủi), các cơ do dây trụ vân động bị liệt, biểu hiện rõ nhất ở bàn tay là mô út bị teo, ngón út và ngón nhẫn luôn ở tư thế đốt I bị duỗi, đốt II và III bị gấp, gọi là bàn tay vuốt trụ (ulnar claw, do các cơ gian cốt và các cơ giun 3 - 4 bị liệt, không kéo được phần cuối cả các gân duỗi tương ứng).[5]

Hình ảnh bổ sung

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đám rối thần kinh cánh tay Đám rối thần kinh cánh tay
  • Mặt cắt ngang qua giữa cánh tay. Mặt cắt ngang qua giữa cánh tay.
  • Mặt cắt ngang qua giữa cẳng tay. Mặt cắt ngang qua giữa cẳng tay.
  • Mặt cắt ngang qua đầu xa của xương quay và xương trụ. Mặt cắt ngang qua đầu xa của xương quay và xương trụ.
  • Mặt cắt ngang qua cổ tay và ngón tay. Mặt cắt ngang qua cổ tay và ngón tay.
  • Thần kinh trụ và động mạch quay. Nhìn sâu. Thần kinh trụ và động mạch quay. Nhìn sâu.
  • Đám rối cánh tay phải, nhìn từ bên dưới và phía trước. Đám rối cánh tay phải, nhìn từ bên dưới và phía trước.
  • Mặt trước chi trên bên phải Mặt trước chi trên bên phải
  • Mặt sau của chi trên bên phải Mặt sau của chi trên bên phải
  • Thần kinh trụ (Ulnar nerve) Thần kinh trụ (Ulnar nerve)
  • Đám rối cánh tay. Thần kinh trụ (Ulnar nerve) có màu xanh lá cây. Đám rối cánh tay. Thần kinh trụ (Ulnar nerve) có màu xanh lá cây.
  • Thần kinh trụ (Ulnar nerve) Thần kinh trụ (Ulnar nerve)
  • Thần kinh trụ (Ulnar nerve) Thần kinh trụ (Ulnar nerve)
  • Thần kinh trụ (Ulnar nerve) Thần kinh trụ (Ulnar nerve)
  • Đám rối thần kinh cánh tay đã bóc tách, nhìn từ phía trước Đám rối thần kinh cánh tay đã bóc tách, nhìn từ phía trước

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thần kinh nách
  • Thần kinh giữa
  • Thần kinh cơ bì
  • Thần kinh quay

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hendrickson, Robert A. The Facts on File Encyclopedia of Word and Phrase Origins (Facts on File Writer's Library). New York: Checkmark Books. tr. 281. ISBN 0-8160-5992-6.
  2. ^ “funny bone”. Cambridge Dictionary. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2020.
  3. ^ a b c d e f Krishna, Garg (2010). “8 - Arm”. BD Chaurasia's Human Anatomy (Regional and Applied Dissection and Clinical) Volume 1 - Upper limb and thorax . India: CBS Publishers and Distributors Pvt Ltd. tr. 91,110,111. ISBN 978-81-239-1863-1.
  4. ^ a b Ellis, Harold; Susan Standring; Gray, Henry David (2005). Gray's anatomy: the anatomical basis of clinical practice. St. Louis, Mo: Elsevier Churchill Livingstone. tr. 726. ISBN 0-443-07168-3.
  5. ^ a b c Trịnh Văn Minh 2017, tr. 167 – 170.
  6. ^ Selby, Ronald; Safran, Marc; O'brien, Stephen (2007). “Practical Orthopaedic Sports Medicine & Arthroscopy, 1st edition: Elbow Injuries”. msdlatinamerica.com. Lippincott Williams & Wilkins. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2020.
Sách
  • GSTS. BS. Trịnh Văn Minh (2017). Giải phẫu người (Tập 1: Giải phẫu học đại cương. Chi trên - Đầu - Mặt - Cổ). Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam. ISBN 978-604-0-00744-5.
  • Frank H.Netter, MD (2017). Atlas Giải phẫu người, Vietnamese Edition (ấn bản thứ 6). Nhà xuất bản Y học, ELSEVIER. ISBN 978-604-66-1320-6.
  • Frank H.Netter, MD (2017). Atlas of Human Anatomy (ấn bản thứ 7). ELSEVIER MASSON. ISBN 978-604-66-1320-6.
  • Frank H.Netter, MD (2017). Atlas d'anatomie humaine (ấn bản thứ 5). ELSEVIER MASSON. ISBN 978-229-47-1297-5.
  • Bài giảng Giải phẫu học, PGS Nguyễn Quang Quyền, tái bản lần thứ mười lăm
  • PGS.TS Nguyễn Quang Huy (2017). Giải phẫu người (ấn bản thứ 2). Nhà xuất bản Y học. ISBN 978-604-66-2933-7.
  • Phiên bản trực tuyến sách Gray's AnatomyGiải phẫu cơ thể người, Gray, tái bản lần thứ hai mươi (năm 1918).
  • Gray's Anatomy, tái bản lần thứ nhất, năm 1858 (liên kết đến file PDF)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cubital Tunnel Support Forums Lưu trữ 2022-10-04 tại Wayback Machine
  • Hình giải phẫu: 05:03-15 tại Giải phẫu người trực tuyến, Trung tâm y tế ngoại ô SUNY - "The major subdivisions and terminal nerves of the brachial plexus."
  • Hình giải phẫu: 07:04-04 tại Giải phẫu người trực tuyến, Trung tâm y tế ngoại ô SUNY - "Anterior view of the nerves, vessels, and superficial tendons that cross the left wrist."
  • Hình giải phẫu: 08:03-07 tại Giải phẫu người trực tuyến, Trung tâm y tế ngoại ô SUNY - "Transverse section through the carpal tunnel and distal row of the carpal bones."
  • Ulnar nerve trong chương trình Phẫu thuật Chỉnh hình thuộc Hệ thống Y tế Đại học Duke
  • Bản mẫu:KansasHandKinesiology
  • Atlas giải phẫu đại học Michigan hand_plexus - "Axilla, dissection, anterior view"
  • Overview at neuro.wustl.edu Lưu trữ 2006-09-06 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Thần kinh chi phối tay người
Trên đòn
  • rễ (thần kinh vai sau, thần kinh ngực dài)
  • thân trên (thần kinh trên vai, thần kinh dưới đòn)
Dưới đòn
bó ngoài
  • thần kinh ngực ngoài
    • quai ngực
  • thần kinh cơ bì (thần kinh bì cẳng tay ngoài)
  • thần kinh giữa/rễ ngoài của thần kinh giữa: thần kinh gian cốt trước cánh tay
  • nhánh gan bàn tay
  • nhánh quặt ngược
  • nhánh gan ngón tay chung của thần kinh giữa (nhánh gan ngón tay riêng của thần kinh giữa)
bó trong
  • thần kinh ngực trong
    • quai ngực
  • bì: thần kinh bì cẳng tay trong
  • thần kinh bì cánh tay trong
  • thần kinh trụ: nhánh cơ
  • nhánh gan tay
  • nhánh mu tay (các thần kinh mu ngón tay)
  • nhánh nông (các thần kinh gan ngón tay chung, các thần kinh gan ngón tay riêng)
  • nhánh sâu
  • thần kinh giữa/rễ giữa của thần kinh giữa: xem ở trên
bó sau
  • thần kinh dưới vai (trên, dưới)
  • thần kinh ngực lưng
  • thần kinh nách (thần kinh bì cánh tay trên ngoài)
  • thần kinh quay: nhánh cơ
  • (cánh tay sau, cánh tay ngoài dưới, cẳng tay sau)
  • nhánh nông (các thần kinh mu ngón tay)
  • nhánh sâu (thần kinh gian cốt sau)
Khác
  • Đám rối thần kinh cánh tay

Từ khóa » Chức Năng Cơ Giun Bàn Tay