[Thảo Luận] Áp Lực Là Gì? Áp Suất Là Gì - Thái Khương Pumps
Khi nói đến áp lực, thì chúng mang rất nhiều ý nghĩa nếu không ứng với một môi trường hay tình huống nào. Bài viết này sẽ bỏ qua những khía cạnh khác, mà tập trung nói đến áp lực trong kỹ thuật, nhất là ngành công nghiệp bơm.
Mục lục Ẩn 1 Áp lực là gì 1.1 Áp lực tiếng anh là gì 2 Áp suất là gì? 3 Công thức tính áp suất 4 Đơn vị áp suất 5 So sánh áp lực và áp suất 6 Các loại áp suất 6.1 Áp suất tuyệt đối 6.2 Áp suất không khí 6.3 Chênh lệch áp suất 6.4 Quá áp (áp suất đo) 7 Ứng dụng của áp lực trong cuộc sống hàng ngàyÁp lực là gì
Theo như định nghĩa của bộ môn vật lý cấp 2. Thì áp lực được hiểu là lực tác động trên diện tích bề mặt của một vật hay lực ép vuông góc với mặt chịu lực.
Ví dụ rõ ràng nhất cho định nghĩa áp lực này chính là việc chúng ta đứng thẳng trên mặt đất. Khi đó, chúng ta tạo ra một áp lực lên mặt đất.
Áp lực tiếng anh là gì
Trong tiếng Anh, áp lực hay áp suất nói chung được gọi là PRESSURE. Là một thuật ngữ kỹ thuật quen thuộc với chúng ta trên nhiều phương diện của cuộc sống đúng không nào?
Áp suất là gì?
Áp suất được định nghĩa là lực vật lý tác dụng lên một vật thể. Lực tác dụng có phương vuông góc với bề mặt vật trên một đơn vị diện tích. Nó cũng có thể được định nghĩa là tỷ số của lực trên diện tích (mà lực tác dụng).
Các loại áp suất thường thấy là áp suất tuyệt đối, khí quyển, chênh áp và áp suất đo.
Trong khi nhấm nháp đồ uống từ ống hút, bạn có nhận thấy rằng bạn thực sự hút hết không khí ra khỏi ống hút không? Trong lúc này, là bạn đang áp dụng “Áp suất” đó.
Công thức tính áp suất
Công thức tính áp suất được mô tả như sau:
Áp suất (P) = Lực đẩy / Diện tích
Tức là:
Trong đó:
- P: Áp suất
- F: Lực tác dụng
- S: Diện tích tiếp xúc
Đơn vị áp suất
Đơn vị đo phổ biến nhất của áp suất trogn hệ SI là ‘pascal (Pa)’. Và 1 Pa = 1N/m²
Ngoài ra, còn các đơn vị đo áp suất khác mà bạn nên biết như:
- Bar
- PSI
- MPA
- KPA
- mmHg
- Kg/cm²
Một số quy đổi đơn vị áp suất phổ biến:
Theo hệ mét
- 1 bar = 100000 Pa (pascal)
- 1 bar = 1000 hPa (hectopascal)
- 1 bar = 100 kPa (kilopascal)
- 1 bar = 1 Mpa (megapascal)
- 1 bar = 16 kgf/m²
Theo hệ thủy ngân
- 1 bar = 750
- 1 bar = 750 mmHg (millimetres of mercury)
- 1 bar = 75 cmHg (centimetres of mercury)
- 1 bar = 5 inHg (inch of mercury)
Theo hệ đo lường áp suất
- 1 bar = 02 technical atmosphere
- 1 bar = 99 atm (physical atmosphere)
Theo hệ chuẩn của Châu Mỹ
- 1 bar = 5 (pound per square foot)
- 1 bar = 5 Psi (pound lực trên inch vuông)
- 1 bar = 0145 Ksi (kilopound lực trên inch vuông)
Theo cột nước
- 1 bar = 7 cm nước (cmH₂O)
- 1 bar = 5 inch nước (inH₂O)
- 1 bar = 19 mét nước (mH₂O)
So sánh áp lực và áp suất
- Áp lực là lực tác động trên diện tích bề mặt của một vật hay lực ép vuông góc với mặt chịu lực. Theo nghĩa chung, cũng như khái niệm lực tổng quát, áp lực là đại lượng véc-tơ.
- Trong vật lý học, áp suất (thường được viết tắt là p hoặc P) là một đại lượng vật lý, được định nghĩa là lực trên một đơn vị diện tích tác dụng theo chiều vuông góc với bề mặt của vật thể.
Các loại áp suất
Chúng ta cùng xem xét 04 loại áp suất phổ biến và thường gặp nhất trong đời sống cũng như ứng dụng công nghiệp. Các loại này bao gồm:
- Áp suất không khí
- Áp suất tuyệt đối
- Chênh áp
- Áp suất đo
Bên cạnh nhiệt độ, áp suất là một trong những biến trạng thái vật lý quan trọng nhất. Các loại áp suất khác nhau chỉ được phân biệt bằng áp suất tham chiếu.
Áp suất tuyệt đối
Áp suất tham chiếu rõ ràng nhất là áp suất không, tồn tại trong không gian không có không khí của vũ trụ. Một áp suất liên quan đến áp suất tham chiếu này được gọi là áp suất tuyệt đối.
Để tạo ra sự khác biệt cần thiết với các loại áp suất khác, nó được ký hiệu bằng chỉ số “abs”, có nguồn gốc từ tiếng Latinh “Regiutus”, có nghĩa là tách rời, độc lập.
Áp suất không khí
Áp suất có lẽ quan trọng nhất đối với sự sống trên trái đất là áp suất khí quyển, pamb (amb = ambiens = môi trường xung quanh). Nó được tạo ra bởi trọng lượng của bầu khí quyển bao quanh trái đất lên đến độ cao xấp xỉ 500 km. Lên đến độ cao này, tại đó áp suất tuyệt đối = 0, độ lớn của nó giảm liên tục.
Hơn nữa, áp suất khí quyển có thể dao động phụ thuộc vào thời tiết, như được biết từ báo cáo thời tiết hàng ngày. Ở mực nước biển, pamb trung bình là 1.013,25 haopascal (hpa), tương ứng với 1.013,25 milibar (mbar). Với “lốc xoáy” và “chất chống đông”, áp suất này thay đổi khoảng 5%.
Chênh lệch áp suất
Sự khác biệt giữa hai áp suất, p1 và p2, được gọi là chênh lệch áp suất, Δp = p1 – p2. Trong trường hợp sự chênh lệch giữa hai áp suất tự nó đại diện cho biến số đo được, người ta dùng để chỉ áp suất chênh lệch p1,2.
Quá áp (áp suất đo)
Áp suất được đo thường xuyên nhất trong lĩnh vực công nghệ là chênh lệch áp suất khí quyển, Pe (e = excedens = vượt quá). Nó là sự khác biệt giữa áp suất tuyệt đối, pabs, và áp suất khí quyển (tuyệt đối) có liên quan (pe = pabs – pamb) và được gọi ngắn gọn là áp suất quá áp hoặc áp suất đo.
Áp suất dương được dùng để chỉ khi áp suất tuyệt đối lớn hơn áp suất khí quyển. Trong trường hợp ngược lại, người ta nói về áp suất âm.
Các chỉ số của các ký hiệu công thức “abs”, “amb” và “e” xác định rõ ràng điểm tham chiếu của áp suất tương ứng. Chúng chỉ được gắn với ký tự công thức p, và không gắn với các ký hiệu đơn vị.
Ứng dụng của áp lực trong cuộc sống hàng ngày
Áp lực hay áp suất được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày. Dưới đây là một số ứng dụng của áp suất phổ biến nhất mà có thể bạn đã gặp:
- Diện tích của mép lưỡi dao là cực kỳ nhỏ. Điều này tạo ra một áp suất đủ cao để lưỡi cắt xuyên qua vật liệu.
- Ống tiêm được dùng để lấy máu xét nghiệm máu. Áp suất của chất lỏng (máu) buộc chất lỏng di chuyển vào ống tiêm khi pít tông của nó được rút ra.
- Khi không khí bị hút ra khỏi ống hút, áp suất không khí bên trong giảm và áp suất khí quyển bên ngoài buộc chất lỏng đi vào bên trong ống hút.
- Áp lực dưới các đinh tán trên đế giày bóng đá đủ cao để chúng chìm xuống đất, giúp tăng thêm độ bám.
- Máy hút bụi có một quạt bên trong để tạo ra áp suất thấp bên trong thiết bị. Do đó, không khí và các hạt bụi bẩn bị hút vào thiết bị.
- Áp lực hay áp suất được dùng để thiết kế các loại cảm biến áp suất, đồng hồ đo áp suất gắn trên các máy bơm lưu chất, các đường ống dẫn… Ví dụ: Máy bơm bánh răng, bơm cánh khế, bơm trục vít cần có các cảm biến áp suất hay đồng hồ áp lực để giám sát áp lực trên hệ thống, tránh gây hỏng hóc hay sự cố không mong muốn…
Bài viết chia sẻ đến các bạn những thông tin tưởng chừng như quá quen thuộc, nhưng lại khá mơ hồ khi chúng ta nhắc đến chúng. Hy vọng bài viết đã đem đến cho các bạn những thông tin hữu ích.
Từ khóa » Bơm Có Nghĩa Là Gì
-
Bơm - Wiktionary Tiếng Việt
-
Từ điển Tiếng Việt "bơm" - Là Gì?
-
Bơm Là Gì? Hiểu Thêm Văn Hóa Việt - Từ điển Tiếng Việt
-
Nghĩa Của Từ Bơm - Từ điển Việt - Tra Từ
-
Nghĩa Của Từ Pump - Từ điển Anh - Việt
-
Máy Bơm – Wikipedia Tiếng Việt
-
Nói Công Suất Của Máy Bơm Là 735W Có Nghĩa Là Gì
-
ĐịNh Nghĩa Máy Bơm Nước - Tax-definition
-
1 Máy Bơm Có Công Suất 500w. Nêu ý Nghĩa Con Số 500w
-
Chõ Bơm, Rọ Bơm, Rọ Hút, Van Chân Máy Bơm Nước Và Luppe Là ...
-
Máy Bơm Nước Là Gì? Nguyên Lý Hoạt động Và Chức Năng Của Máy ...
-
Máy Bơm Nước Ly Tâm Là Gì? Khi Nào Nên Sử Dụng?
-
Đường đặc Tuyến Của Bơm Là Gì? Thông Số NPSH Của Bơm
-
Pumps Tiếng Anh Là Gì?
-
Ý Nghĩa Thông Số Ký Hiệu Trên Máy Bơm Nước Và Cách Tính Cột Áp