Thể Cầu Khiến Trong Tiếng Nhật - Trung Tâm Ngoại Ngữ SaiGon Vina

Thể cầu khiếntrong tiếng Nhật được tạo ra bằng cách chuyển う - u thành あせる - aseru.

Kiểu động từ Dạng chia Ví dụ Dạng chia

Động từ bất quy tắc

する させる 勉強する-benkyosuru (học) 勉強させる-benkyousaseru
来る-kuru 来させる-kosaseru không có không có

Động từ có quy tắc

-う -わせる 使う-tsukau (dùng) 使わせる-tsukawaseru
-く -かせる 焼く-yaku (nướng) 焼かせる-yakaseru
-ぐ -がせる 泳ぐ-oyogu (bơi) 泳がせる-oyogaseru
-す -させる 示す-shimesu (trưng bày) 示させる-shimesaseru
-つ -たせる 待つ-matsu (đợi) 待たせる-mataseru
-ぬ -なせる 死ぬ-shinu (chết) 死なせる-shinaseru
-ぶ -ばせる 呼ぶ-yobu (gọi) 呼ばせる-yobaseru
-む -ませる 読む-yomu (đọc) 読ませる-yomaseru
-る(gốc phụ âm) -らせる 走る-hashiru (chạy) 走らせる-hashiraseru
-いる(gốc nguyên âm) -いさせる 悔いる-kuiru (tiếc) 悔いさせる-kuisaseru
-える(gốc nguyên âm) -えさせる 答える-kotaeru (trả lời) 答えさせる-kotaesaseru

Tính từ

Tính từ い -くさせる 安い-yasui (rẻ) 安くさせる-yasukusaseru
Tính từ な -にさせる 簡単-kantan (đơn giản) 簡単にさせる-kantan nisaseru

Thể cầu khiến tạo ra động từ mới nhờ đuôi る - ru. Nó sẽ được chia tiếp như một động từ gốc phụ âm.

Thể phủ định thường không được chuyển sang thể cầu khiến mà ngược lại.

SGV, Thể cầu khiến trong tiếng Nhật

Ví dụ: 食べさせない (tabesasenai: không để cho ăn) chứ không phải 食べらなくさせる (taberanakusaseru).

Có dạng rút gọn của thể cầu khiến, trong đó う - u thành あす - asu với động từ gốc nguyên âm, る - ru thành さす - sasu với động từ gốc phụ âm.

Thể cầu khiến được dùng để:

+ Bắt ai đó làm gì.

Ví dụ: 宿題をさせる。shukudai wo saseru: Bắt làm bài tập.

+ Để ai đó làm gì.

Ví dụ: 外で遊ばせる。soto de asobaseru: Cho chơi bên ngoài.

+ Với những hành động rõ ràng.

Ví dụ: 先生が子供に勉強をさせた。sensei ga kodomo ni benkyou wo saseta: Giáo viên cho học sinh học.

Chuyên mục "Thể cầu khiến trong tiếng Nhật" được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Từ khóa » Khiến Ai đó Làm Gì Tiếng Nhật