Thể Phủ định Trong Tiếng Nhật - Trung Tâm Ngoại Ngữ SaiGon Vina

Thể phủ định trong tiếng Nhật được dùng để diễn tả việc không làm hành động V nhằm phủ định hành động hoặc sự việc nào đó.

Thể phủ định có dạng cơ bản là âm u - chuyển thành anai - あない.

Kiểu động từ Dạng chia Ví dụ Dạng chia

Động từ bất quy tắc

する しない 勉強する-benkyousuru (học) 勉強しない-benkyoushinai
さない 愛する-aisuru (yêu) さない-aisanai
来る 来ない-konai không có không có
ある ない không có không có
ではない・じゃない không có không có
Thể -ます -ません 行きます-ikimasu (đi) 行きません-ikimasen

Động từ có quy tắc

-う -わない 使う-tsukau (dùng) 使わない-tsukawanai
-く -かない 焼く-yaku (nướng) 焼かない-yakanai
-ぐ -がない 泳ぐ-oyogu (bơi) がない-oyoganai
-す -さない 示す-shimesu (trưng bày) さない-shimesanai
-つ -たない 待つ-matsu (đợi) たない-matanai
-ぬ -なない 死ぬ-shinu (chết) なない-shinanai
-ぶ -ばない 呼ぶ-yobu (gọi) ばない-yobanai
-む -まない 読む-yomu (đọc) まない-yomanai
-る (gốc phụ âm) -らない 走る-hashiru (chạy) らない-hashiranai
-える (gốc nguyên âm) -えない 答える-kotaeru (trả lời) えない-kotaenai
-いる (gốc nguyên âm) -いない 悔いる-kuiru (tiếc) いない-kuinai

Tính từ

Tính từ -くない 安い-yasui (rẻ) くない-yasukunai
Tính từ -ではない・じゃない 簡単-kantan (đơn giản) 簡単ではない・簡単じゃない-kantan dewanai/kantan ja nai

Sài Gòn Vina, Thể phủ định trong tiếng Nhật

Đuôi ない được chia theo 2 cách:

Như một tính từ .

Ví dụ: Thì quá khứ của 食べない (tabenai) là 食べなかった (tabenakatta), còn thể te食べなくて (tabenakute).

Tạo thể te đặc biệt bằng cách thêm .

Ví dụ:

食べないでください。(tabenaidekudasai): Xin đừng ăn.

ここで座らないでください。(koko de suwaranaidekudasai): Xin đừng ngồi ở đây.

教室に携帯電話を使わないでください。(kyoushitsu ni keitaidenwa o tsukawanai de kudasai): Xin đừng sử dụng điện thoại trong lớp học.

Chuyên mục Thể phủ định trong tiếng Nhật được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Từ khóa » Cách Nói Phủ định Trong Tiếng Nhật