Tổng Hợp Cấu Trúc Ngữ Pháp Nhấn Mạnh Nghĩa Phủ định
Có thể bạn quan tâm
Home » Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật » Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp nhấn mạnh nghĩa phủ định
Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp nhấn mạnh nghĩa phủ địnhXin chào các bạn. Ngữ pháp tiếng Nhật có rất nhiều cách học hiệu quả, và chắc hẳn trong chúng ta có rất nhiều người học các dạng ngữ pháp theo chủ đề. Nhưng làm thế nào để phân được các ngữ pháp trong tiếng Nhật ra nhóm đúng? Vậy để giúp các bạn trong vấn đề này, hôm nay chúng ta cùng đi vào bài học nhóm ngữ pháp:Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp nhấn mạnh nghĩa phủ định nhé
いっさい (issai)
Mục lục :
- 1 いっさい (issai)
- 2 も…ない (mo…nai)
- 3 さっぱり。。。ない (sappari…nai)
- 4 も…ない (mo…nai)
- 5 ちっとも…ない (chittomo…nai)
- 6 とんでもない (tondemonai)
- 7 なにひとつ…ない(nanihitotsu…nai)
- 8 なん…も…ない (nan…mo…nai)
- 9 なんか…ない (nanka…nai)
Cách kết hợp: いっさいない いっさいVない
Diễn tả ý nghĩa phủ định “hoàn toàn không…/ không hề…”.
Ví dụ
彼はこのことをいっさい注意しない。 Anh ấy không hề chú ý điều này.
先生の言ったことをいっさい分からない。 Tôi hoàn toàn không hiểu điều thầy giáo đã nói.
Chú ý: Cấu trúc này tương đương với「まったく…ない」、「ぜんぜん…ない」 . Có tính văn nói.
も…ない (mo…nai)
Cách kết hợp: Số lượng ở mức nhỏ nhất +も…ない
Diễn tả ý nghĩa “không một…/ chưa một…./ hoàn toàn không một….”.
Ví dụ
一人もわたしに信じない。 Một người cũng không tin tôi.
彼は怒っているので昨日から私と一言も言わない。 Anh ta đang giận nên từ hôm qua tới giờ không thèm nói với tôi một lời.
Chú ý: Chỉ đi kèm với các từ chỉ đơn vị tối thiểu có đơn vị là “một”.
さっぱり。。。ない (sappari…nai)
Diễn tả ý nghĩa phủ định “chẳng …gì cả/ hoàn toàn không…”.
Ví dụ
毎日練習していたのに能力はさっぱりアップしない。 Mỗi ngày tôi đều luyện tập vậy mà năng lực hoàn toàn không lên chút nào.
一度読んだのに今さっぱり覚えない。 Tôi đã đọc qua một lần rồi mà bây giờ chẳng nhớ gì cả.
Chú ý: Thường có hàm ý là sự việc không xảy ra theo đúng như trông đợi.
も…ない (mo…nai)
Cách kết hợp: Từ chỉ số lượng+も…ない
Diễn tả ý nhấn mạnh nghĩa phủ định, cho rằng “ngay cả số lượng ít ỏi như vậy cũng không có”.
Ví dụ
マラソン大会に参加したいと言ったのに2キロメートルも走れない。 Tôi nói là muốn tham gia vào đại hội Marathon mà đến cả 2 kilomet cũng không chạy nổi.
この宿題の簡単な質問は一つもできない。 Câu hỏi đơn giản của bài tập này một câu tôi cũng không làm được.
ちっとも…ない (chittomo…nai)
Cách kết hợp:ちっとも+thểない
Diễn tả ý nhấn mạnh phủ định, mang nghĩa “không…chút nào cả/ hoàn toàn không….”.
Ví dụ
父の病状はちっともよくない。 Bệnh tình của bố không tốt lên chút nào.
街は昔に比べてちっとも変化しない。 Thị trấn so với xưa kia không biến đổi chút nào cả.
Chú ý: Dùng trong văn nói, có tính thân mật hơn「すこしも」. Cấu trúc này khác với「ぜんぜん」 ở chỗ không dùng để diễn tả số lần.
とんでもない (tondemonai)
Diễn tả ý phủ định phát ngôn của người nói “không phải thế đâu”. Đây cũng là một cách từ chối lịch sự trong trường hợp phủ định lời cảm ơn hay đề nghị của đối phương.
Ví dụ
A:「彼はお金持ちそうですね」 B:「とんでもない。逆に、とても貧乏なやつですよ。」 A: “Anh ấy có vẻ giảu có nhỉ” B: “Không phải đâu. Ngược lại lại là một gã nghèo khó đấy chứ”.
A:「昨日のこと、ほんとうにありがとうござます」 B:「とんでもない。小さいことなんです。」 A: “Chuyện hôm qua thật lòng cảm ơn anh”. B: “Không có gì đâu. Chỉ là chuyện nhỏ thôi mà”.
Chú ý: 「とんでもありません/ございません」là hình thức lịch sự của cách nói này.
なにひとつ…ない(nanihitotsu…nai)
Cách kết hợp:なにひとつ+Vない
Diễn tả ý phủ định mạnh mẽ: “không…một cái nào/ một chút cũng không/ hoàn toàn không…” liên quan đến sự vật, sự việc. Trong trường hợp liên quan đến con người thì dùng hình thức「だれひとり…ない」.
Ví dụ
やりたいことはなにひとつできない。 Những điều tôi muốn làm thì một cái cũng chưa làm được.
この本をなにひとつ読んだことがない。 Những quyển sách này thì tôi chưa đọc quyển nào.
なん…も…ない (nan…mo…nai)
Cách kết hợp: なん+ từ chỉ đơn vị đếm +も…ない
Diễn tả số lượng hay số lần ít ỏi. Tuy nhiên cũng có lúc chỉ số lượng nhiều nên cần chú ý.
Ví dụ
このパーティーに参加する人は何人もいないだろう。 Số người tới tham dự bữa tiệc này có lẽ không quá vài người.
彼と喧嘩しない日は何日もない。 Số ngày tôi không cãi nhau với hắn ta không quá vài ngày.
なんか…ない (nanka…nai)
Cách kết hợp: なんか…thể ない
Diễn tả ý phủ định với sự việc được nêu ra trong câu, diễn tả ý khinh miệt, khiêm tốn hoặc bất ngờ với sự việc được nêu lên. Thường gắn với nhiều thành phần trong câu và ý phủ định ở sau.
Ví dụ
あの人もう一度会うなんかしたくない。 Tôi không muốn gặp người đó thêm một lần nào nữa.
彼女の情報なんか聞かないので、言わないでください。 Tôi không hỏi về thông tin của cô ta nên đừng có nói.
Các cấu trúc liên quan: なんか nanka かなんか kananka やなんか yananka ~たりなんかして ~tarinannkashite なんかない nankanai なんか…ものか nanka…monoka
Chú ý :Đây là cách nói thô của “など…ない”, được dùng trong văn nói.
Phần tiếp theo, mời các bạn xem tại trang sau
We on social : Facebook - Youtube - Pinterest
Pages: 1 2Từ khóa » Cách Nói Phủ định Trong Tiếng Nhật
-
Phủ định? Tiếng Nhật Là Gì?→~は...です&~は...ではありません Ý ...
-
Bài 4 : Cách Nói Phủ định Trong Tiếng Nhật - JPOONLINE
-
Thể Phủ định Trong Tiếng Nhật - Trung Tâm Ngoại Ngữ SaiGon Vina
-
Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2: Những Mẫu Câu Phủ định Dùng Mang ý ...
-
PHỦ ĐỊNH CỦA DANH TỪ TRONG TIẾNG NHẬT - .vn
-
Thể Phủ định Của Tính Từ Trong Tiếng Nhật
-
Các Cách Nói Phủ định Trong Tiếng Nhật
-
Ngữ Pháp Cơ Bản Tiếng Nhật Về Các Thể
-
CÁCH NÓI PHỦ ĐỊNH VÀ PHỦ ĐỊNH HAI LẦN TRONG TIẾNG NHẬT
-
[Ngữ Pháp Tiếng Nhật] - "Phủ định Và Quá Khứ"
-
Ngữ Pháp Tiếng Nhật Sơ Cấp – Câu Khẳng định Và Phủ định Với ...
-
Tìm Hiểu Cách Sử Dụng Thể Ngắn Trong Tiếng Nhật
-
CÁCH DÙNG THỂ QUÁ KHỨ TRONG TIẾNG NHẬT
-
[Ngữ Pháp N5] Tính Từ - Những Kiến Thức Cơ Bản