Thị Chữ Nôm Là Gì? - Từ điển Hán Nôm

Skip to content
  1. Từ điển
  2. Chữ Nôm
  3. thị
Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Chữ Nôm, hãy nhập từ khóa để tra.

Chữ Nôm Việt TrungTrung ViệtViệt NhậtNhật ViệtViệt HànHàn ViệtViệt ĐàiĐài ViệtViệt TháiThái ViệtViệt KhmerKhmer ViệtViệt LàoLào ViệtViệt Nam - IndonesiaIndonesia - Việt NamViệt Nam - MalaysiaAnh ViệtViệt PhápPháp ViệtViệt ĐứcĐức ViệtViệt NgaNga ViệtBồ Đào Nha - Việt NamTây Ban Nha - Việt NamÝ-ViệtThụy Điển-Việt NamHà Lan-Việt NamSéc ViệtĐan Mạch - Việt NamThổ Nhĩ Kỳ-Việt NamẢ Rập - Việt NamTiếng ViệtHán ViệtChữ NômThành NgữLuật HọcĐồng NghĩaTrái NghĩaTừ MớiThuật Ngữ

Định nghĩa - Khái niệm

thị chữ Nôm nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ thị trong chữ Nôm và cách phát âm thị từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ thị nghĩa Hán Nôm là gì.

Có 20 chữ Nôm cho chữ "thị"

thị [侍]

Unicode 侍 , tổng nét 8, bộ Nhân 人 (亻)(ý nghĩa bộ: Người).Phát âm: shi4 (Pinyin); si6 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: (Động) Trông nom, săn sóc◎Như: phục thị bệnh nhân yêu hữu nại tâm 服侍病人要有耐心 săn sóc người bệnh cần phải có lòng nhẫn nại.(Động) Hầu hạ, phục dịch◎Như: thị tọa 侍坐 ngồi hầu◇Thủy hử truyện 水滸傳: Thượng chí trụ trì Chân Nhân, hạ cập đạo đồng thị tòng 上至住持真人,下及道童侍從 (Đệ nhất hồi) Trên thì có Chân Nhân trụ trì, dưới thì có các đạo đồng theo hầu.(Danh) Người hầu◎Như: nội thị 內侍 kẻ hầu trong, nữ thị 女侍 người hầu gái.(Danh) Nói tắt của thị sanh 侍生: (1) Tiếng nhún mình của kẻ dưới nói với bề trên(2) Người vào viện Hàn Lâm sau người ba khoa tự xưng là thị sanh.(Danh) Họ Thị.Dịch nghĩa Nôm là: thị, như "thị (hầu hạ, chăm sóc)" (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [內侍] nội thị 2. [侍讀] thị độc 3. [侍講] thị giảng 4. [侍郎] thị lang 5. [侍立] thị lập 6. [侍女] thị nữ 7. [侍婢] thị tì 8. [侍從] thị tòng 9. [侍臣] thị thần 10. [侍衛] thị vệ 11. [侍宴] thị yến嗜

thị [嗜]

Unicode 嗜 , tổng nét 13, bộ Khẩu  口(ý nghĩa bộ: cái miệng).Phát âm: shi4, jue1 (Pinyin); si3 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: (Động) Ham thích◇An Nam Chí Lược 安南志畧: Thùy lão thị thư 垂老嗜書 (Tự 序) Về già càng thích sách vở.Dịch nghĩa Nôm là: thị, như "thị (mê, thích)" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [嗜慾] thị dục 2. [嗜好] thị hiếu市

thị [市]

Unicode 市 , tổng nét 5, bộ Cân 巾(ý nghĩa bộ: Cái khăn).Phát âm: shi4 (Pinyin); si5 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Chợ, chỗ để mua bán◎Như: thị giá 市價 giá hàng trên thị trường, thị diện 市面 trạng huống sự mua bán, thị quái 巿儈 kẻ làm trung gian cho hai bên mua bán mà lấy lợi, thị hóa 市貨 đồ bền tốt (khác với hành hóa 行貨 hàng không tốt).(Danh) Thành phố◎Như: đô thị 都市 thành phố, thành thị 城市 thành phố.(Danh) Đơn vị hành chánh cho khu vực◎Như: Đài Bắc thị 臺北市 thành phố Đài Bắc, Thượng Hải thị 上海市 thành phố Thượng Hải.(Động) Mua◎Như: thị ân 市恩 mua ơn◇Luận Ngữ 論語: Cô tửu thị bô bất thực 沽酒市脯不食 (Hương đảng 鄉黨) Rượu, thịt khô mua ở chợ không ăn.(Động) Bán◇Tống sử 宋史: Ất Sửu, chiếu thị nhị giá giả dĩ uổng pháp luận 乙丑, 詔市二價者以枉法論 (Thái tổ bổn kỉ tam 太祖本紀三) Năm Ất Sửu, xuống chiếu người bán hai giá (cao thấp tùy theo người mua) là trái phép.(Tính) Cổ (dùng chỉ đơn vị đo lường ngày xưa, ở Trung Quốc)◎Như: thị cân 市斤 cân ngày xưa, thị lí 市里 dặm (cổ).Dịch nghĩa Nôm là: thị, như "thành thị" (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [大隱朝市] đại ẩn triều thị 2. [打市語] đả thị ngữ 3. [罷市] bãi thị 4. [夜市] dạ thị 5. [互市] hỗ thị 6. [發市] phát thị 7. [市長] thị trưởng 8. [城市] thành thị恃

thị [恃]

Unicode 恃 , tổng nét 9, bộ Tâm 心 (忄)(ý nghĩa bộ: Quả tim, tâm trí, tấm lòng).Phát âm: shi4 (Pinyin); ci5 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: (Động) Cậy, nương nhờ◇Thi Kinh 詩經: Vô phụ hà hỗ, Vô mẫu hà thị 無父何怙, 無母何恃 (Tiểu nhã 小雅, Lục nga 蓼莪) Không cha cậy ai, Không mẹ nhờ ai§ Vì thế nên tục gọi cha mẹ là hỗ thị 怙恃Mất cha gọi là thất hỗ 失怙, mất mẹ gọi là thất thị 失恃.Dịch nghĩa Nôm là: thị (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [倚恃] ỷ thị 2. [矜恃] căng thị 3. [怙恃] hỗ thị施

thi, thí, dị, thỉ [施]

Unicode 施 , tổng nét 9, bộ Phương 方(ý nghĩa bộ: Vuông).Phát âm: shi1, shi3, yi2, yi4 (Pinyin); ji6 si1 (tiếng Quảng Đông);

Nghĩa Hán Việt là: (Động) Thực hành◎Như: vô kế khả thi 無計可施 không còn cách nào nữa (mà đem ra thi hành).(Động) Làm, thêm vào◎Như: thi áp 施壓 tăng thêm áp lực, bạc thi chi phấn 薄施脂粉 bôi thêm lớp phấn sáp mỏng◇Luận Ngữ 論語: Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân 己所不欲, 勿施於人 (Nhan Uyên 顏淵) Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.(Động) Bày, đặt, dựng, thiết trí◎Như: lập pháp thi độ 立法施度 đặt ra luật pháo chế độ◇Từ Hoằng Tổ 徐弘祖: Thủy phân lưỡng phái lai, nhất đông nam, nhất tây bắc, câu thành huyền lưu, kiều bất phục năng thi 水分兩派來, 一東南, 一西北, 俱成懸流, 橋不復能施 (Từ hà khách du kí 徐霞客遊記) Sông chia làm hai nhánh, một nhánh hướng đông nam, một nhánh hướng tây bắc, đều thành dòng cheo leo, cầu không dựng lại được.(Động) Kể công, khoe công◇Luận Ngữ 論語: Nhan Uyên viết: Nguyện vô phạt thiện, vô thi lao 顏淵曰: 願無伐善, 無施勞 (Công Dã Tràng 公冶長) Nhan Uyên thưa: Con không muốn khoe điều hay, kể công lao.(Động) Bêu xác◇Quốc ngữ 國語: Tần nhân sát Kí Nhuế nhi thi chi 秦人殺冀芮而施之 (Tấn ngữ 晉語) Người nước Tần giết Kí Nhuế rồi đem bêu xác ông ta.(Danh) Ân huệ, ân trạch◎Như: thụ thi thận vật vong 受施慎勿忘 mang ơn thì ghi nhớ không quên.(Danh) Họ Thi.Một âm là thí(Động) Giúp, cấp cho, ban cho◎Như: bác thí 博施 rộng giúp mọi người, thí dữ 施與 cho giúp◇Luận Ngữ 論語: Như hữu bác thí ư dân nhi năng tể chúng, hà như? 如有博施於民而能濟眾, 何如 (Ung dã 雍也) Nếu có người ban ân huệ rộng rãi cho dân và cứu giúp mọi người, thì người ấy như thế nào?Lại một âm là dị(Động) Kéo dài, làm cho lâu dài.(Động) Di động, biến hóa.Lại một âm nữa là thỉ(Phó) Đi ngoẹo, đi tắt, đi nghiêng.(Động) Bỏ◇Luận Ngữ 論語: Quân tử bất thỉ kì thân 君子不施其親 (Vi Tử 衛子) Người quân tử không bỏ thân thích của mình.Dịch nghĩa Nôm là:
  • thi, như "thi ân, thi hành" (vhn)
  • the, như "phòng the" (gdhn)
  • thè, như "thè lè" (gdhn)
  • thí, như "thí tốt" (gdhn)
  • thỉ, như "thủ thỉ" (gdhn)
  • thị, như "thị uy" (gdhn)
  • thia, như "ném thia lia" (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [恩施] ân thi 2. [布施] bố thí 3. [博施濟眾] bác thi tế chúng 4. [賑施] chẩn thí 5. [實施] thật thi是

    thị [是]

    Unicode 是 , tổng nét 9, bộ Nhật 日(ý nghĩa bộ: Ngày, mặt trời).Phát âm: shi4 (Pinyin); si6 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Sự đúng, điều phải◎Như: tự dĩ vi thị 自以為是 tự cho là phải, tích phi thành thị 積非成是 sai lâu thành đúng (lâu ngày làm sai, hiểu sai rồi tưởng vậy là đúng).(Danh) Chính sách, kế hoạch, sự tình◎Như: quốc thị 國是 chính sách quốc gia.(Danh) Họ Thị.(Động) Khen, tán thành◎Như: thị cổ phi kim 是古非今 khen xưa chê nay, thâm thị kì ngôn 深是其言 cho rằng điều đó rất đúng.(Động) Là◎Như: tha thị học sanh 他是學生 nó là học sinh.(Động) Biểu thị sự thật tồn tại◎Như: mãn thân thị hãn 滿身是汗 đầy mình mồ hôi.(Động) Lời đáp: vâng, phải, đúng◎Như: thị, ngã tri đạo 是, 我知道 vâng, tôi biết.(Tính) Chỉ thị hình dung từ: đó, ấy◎Như: thị nhân 是人 người ấy, thị nhật 是日 ngày đó◇Luận Ngữ 論語: Phu tử chí ư thị bang dã, tất văn kì chánh 與朋友交, 而不信乎 (Học nhi 學而) Phu tử đến nước đó, tất nghe chính sự nước đó.(Liên) Do đó, thì◇Quản Tử 管子: Tâm an thị quốc an dã, tâm trị thị quốc trị dã 心安是國安也, 心治是國治也 (Tâm thuật hạ 心術下) Tâm an thì nước an vậy, tâm trị thì nước trị vậy.(Đại) Chỉ thị đại danh từ: cái đó, người ấy, v.v◇Luận Ngữ 論語: Thị tri tân hĩ 是知津矣 (Vi Tử 衛子) Ông ấy biết bến đò rồi mà! § Ghi chú: thị thay cho Khổng Tử nói đến trước đó.(Trợ) Dùng giữa câu, để đem tân ngữ ra trước động từ (có ý nhấn mạnh)◎Như: duy lợi thị đồ 惟利是圖 chỉ mưu lợi (mà thôi)§ Ghi chú: trong câu này, lợi là tân ngữ.Dịch nghĩa Nôm là: thị, như "lời thị phi" (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [但是] đãn thị 2. [於是] ư thị 3. [不是頭] bất thị đầu 4. [本是] bổn thị 5. [還是] hoàn thị 6. [可是] khả thị 7. [口是心非] khẩu thị tâm phi 8. [卻是] khước thị 9. [即是] tức thị 10. [便是] tiện thị柨

    thị, sĩ [柨]

    Unicode 柨 , tổng nét 9, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: pu, bu4 (Pinyin);

    Nghĩa Hán Việt là: Tục dùng như chữ 棟.柹

    thị [柹]

    Unicode 柹 , tổng nét 8, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: shi4 (Pinyin); ci2 ci5 si5 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cây thị§ Cũng như thị 柿.Dịch nghĩa Nôm là: thị, như "cây thị" (gdhn)柿

    thị [柿]

    Unicode 柿 , tổng nét 9, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: shi4 (Pinyin); ci2 ci5 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cây hồng, quả gọi là thị tử 柿子 ăn được, gỗ dùng làm khí cụ.Dịch nghĩa Nôm là: thị, như "quả thị" (vhn)氏

    thị, chi [氏]

    Unicode 氏 , tổng nét 4, bộ Thị 氏 (ý nghĩa bộ: Họ).Phát âm: shi4, zhi1, jing1 (Pinyin); si6 zi1 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Họ, ngành họ.(Danh) Thời xưa, tên nhân vật, triều đại hoặc nước đều đệm chữ thị ở sau◎Như: Phục Hi thị 伏羲氏, Thần Nông thị 神農氏, Cát Thiên thị 葛天氏, Hữu Hỗ thị 有扈氏.(Danh) Xưng hiệu của chi hệ của dân tộc thiểu số thời xưa◎Như: tộc Tiên Ti 鮮卑 có Mộ Dong thị 慕容氏, Thác Bạt thị 拓跋氏, Vũ Văn thị 宇文氏.(Danh) Tiếng tôn xưng người chuyên học danh tiếng◎Như: Xuân Thu Tả thị truyện 春秋左氏傳, Đoạn thị Thuyết văn giải tự chú 段氏說文解字注.(Danh) Ngày xưa xưng hô đàn bà, lấy họ cha hoặc chồng thêm thị ở sau◎Như: Trương thị 張氏, Vương thị 王氏, Trần Lâm thị 陳林氏, Tôn Lí thị 孫李氏.(Danh) Ngày xưa, tên quan tước, thêm thị ở sau để xưng hô◎Như: Chức Phương thị 職方氏, Thái Sử thị 太史氏.(Danh) Đối với người thân tôn xưng, thêm thị ở sau xưng vị của người đó◎Như: mẫu thị 母氏, cữu thị 舅氏, trọng thị 仲氏.(Danh) Học phái◎Như: Lão thị 老氏, Thích thị 釋氏.Một âm là chi(Danh) Vợ vua nước Hung Nô 匈奴 gọi là Yên Chi 閼氏, ở Tây Vực có nước Đại Nguyệt Chi 大月氏, Tiểu Nguyệt Chi 小月氏.Dịch nghĩa Nôm là: thị, như "vô danh thị" (vhn)眎

    thị [眎]

    Unicode 眎 , tổng nét 10, bộ Mục 目(罒)(ý nghĩa bộ: Mắt).Phát âm: shi4 (Pinyin); si6 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: Chữ thị 視 ngày xưa.Dịch nghĩa Nôm là: thị, như "tuần thị (kiểm sát)" (gdhn)眡

    thị [眡]

    Unicode 眡 , tổng nét 10, bộ Mục 目(罒)(ý nghĩa bộ: Mắt).Phát âm: di1, shi4 (Pinyin); ci1 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: Chữ thị 視 ngày xưa.示

    kì, thị [示]

    Unicode 示 , tổng nét 5, bộ Thị, kỳ 示 (礻) (ý nghĩa bộ: Chỉ thị; thần đất).Phát âm: shi4, qi1, zhi4, shi2 (Pinyin); si6 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Thần đất§ Cùng nghĩa với chữ kì 祇.Một âm là thị(Động) Bảo cho biết, mách bảo◇Tô Thức 蘇軾: Cổ giả hữu hỉ tắc dĩ danh vật, thị bất vong dã 古者有喜則以名物, 示不忘也 (Hỉ vủ đình kí 喜雨亭記) Người xưa có việc mừng thì lấy mà đặt tên cho việc để tỏ ý không quên.Dịch nghĩa Nôm là: thị, như "yết thị" (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [暗示] ám thị 2. [表示] biểu thị 3. [告示] cáo thị 4. [指示] chỉ thị 5. [顯示] hiển thị 6. [示威] thị uy礻

    thị [礻]

    Unicode 礻 , tổng nét 4, bộ Thị, kỳ 示 (礻) (ý nghĩa bộ: Chỉ thị; thần đất).Phát âm: shi4, zi4, pang2, zhi3 (Pinyin); si6 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: Một hinh thức của bộ thị 示.Dịch nghĩa Nôm là:
  • kì, như "kì (bộ gốc)" (tdhv)
  • tự, như "tế tự" (gdhn)視

    thị [视]

    Unicode 視 , tổng nét 11, bộ Thị, kỳ 示 (礻) (ý nghĩa bộ: Chỉ thị; thần đất).Phát âm: shi4, si4 (Pinyin); si6 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Động) Nhìn, coi◎Như: ngưng thị 凝視 nhìn chăm chú.(Động) Coi xét, nhìn kĩ◎Như: thị sát 視察 xem xét.(Động) Sửa trị, trí lí◎Như: thị học 視學 coi việc học, thị sự 視事 trông coi công việc.(Động) Đối xử, đối đãi◇Mạnh Tử 孟子: Quân chi thị thần như thủ túc tắc thần thị quân như phúc tâm 君之視臣如手足, 則臣視君如腹心 (Li Lâu hạ 離婁下) Vua đãi bầy tôi như chân tay thì bầy tôi hết lòng đối với vua.(Động) So sánh◎Như: dĩ thử thị bỉ 以此視彼 lấy đó so đây.(Động) Bắt chước, noi theo◇Thư Kinh 書經: Thị nãi quyết tổ, vô thì dự đãi 視乃厥祖, 無時豫怠 (Thái giáp trung 太甲中) Noi theo tổ tiên, không khi nào trễ nải biếng nhác.(Động) Biểu hiện, tỏ rõ§ Thông thị 示◇Hán Thư 漢書: Dĩ độ, giai trầm hang, phá phủ tắng, thiêu lư xá, trì tam nhật lương, thị sĩ tất tử, vô hoàn tâm 已渡, 皆湛舡, 破釜甑, 燒廬舍, 持三日糧, 視士必死, 無還心 (Trần Thắng Hạng Tịch truyện 陳勝項籍傳) Qua sông rồi, đều nhận chìm thuyền, đập vỡ nồi niêu, đốt nhà cửa, lấy ba ngày lương, tỏ cho quân thà chết chứ đừng có lòng trở về.(Danh) Sức nhìn của mắt, nhãn lực◇Hàn Dũ 韓愈: Ngô niên vị tứ thập nhi thị mang mang, nhi phát thương thương 吾年未四十而視茫茫, 而髮蒼蒼 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Chú tuổi chưa bốn mươi mà mắt nhìn đã mờ, tóc bạc phơ phơ.Dịch nghĩa Nôm là: thị, như "thị sát; giám thị" (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [電視] điện thị 2. [電視監控錄像] điện thị giam khống lục tượng 3. [近視] cận thị 4. [仇視] cừu thị 5. [歧視] kì thị 6. [蔑視] miệt thị 7. [仰視] ngưỡng thị 8. [凝視] ngưng thị 9. [視覺] thị giác 10. [視察] thị sát 11. [重視] trọng thị 12. [巡視] tuần thị视

    thị [視]

    Unicode 视 , tổng nét 8, bộ Thị, kỳ 示 (礻) (ý nghĩa bộ: Chỉ thị; thần đất).Phát âm: shi4 (Pinyin); si6 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 視.Dịch nghĩa Nôm là: thị, như "thị sát; giám thị" (gdhn)諟

    thị, đế [諟]

    Unicode 諟 , tổng nét 16, bộ Ngôn 言 (ý nghĩa bộ: Nói).Phát âm: shi4 (Pinyin); si6 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Đúng, phải§ Cũng như thị 是.Một âm là đế(Động) Xét rõ, thẩm hạch.豉

    thị [豉]

    Unicode 豉 , tổng nét 11, bộ Đậu 豆 (ý nghĩa bộ: Hạt đậu, cây đậu).Phát âm: chi3, shi4 (Pinyin); si6 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Một loại côn trùng, nổi trên mặt nước, to bằng hạt đậu, màu đen bóng.(Danh) Đậu xị, tương chao (dùng đậu vàng hoặc đen ngâm nấu hoặc chưng chín, để cho lên men thành món ăn, thường dùng làm gia vị)◎Như: đậu ngâm nấu với muối gọi là hàm thị 鹹豉 tương tàu, nhạt không có muối gọi là đạm thị 淡豉.Dịch nghĩa Nôm là:
  • xị, như "ngậu xị" (vhn)
  • sĩ (gdhn)
  • thị, như "thị (lên men đậu đen)" (gdhn)
  • xệ, như "bụng xệ, xập xệ" (gdhn)鈰

    [铈]

    Unicode 鈰 , tổng nét 13, bộ Kim 金(ý nghĩa bộ: Kim loại nói chung, vàng).Phát âm: shi4 (Pinyin); si5 (tiếng Quảng Đông);

    Dịch nghĩa Nôm là: thị, như "chất cerium" (gdhn)铈

    [鈰]

    Unicode 铈 , tổng nét 10, bộ Kim 金(ý nghĩa bộ: Kim loại nói chung, vàng).Phát âm: shi4 (Pinyin); si5 (tiếng Quảng Đông);

    Dịch nghĩa Nôm là: thị, như "chất cerium" (gdhn)
  • Xem thêm chữ Nôm

  • mục tư lâm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bảo ngọc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • xúc tịch từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nội chính bộ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thị hiếu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Chữ Nôm

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ thị chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Chữ Nôm Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm

    Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.

    Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.

    Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.

    Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Nôm

    Nghĩa Tiếng Việt: 侍 thị [侍] Unicode 侍 , tổng nét 8, bộ Nhân 人 (亻)(ý nghĩa bộ: Người).Phát âm: shi4 (Pinyin); si6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-0 , 侍 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Trông nom, săn sóc◎Như: phục thị bệnh nhân yêu hữu nại tâm 服侍病人要有耐心 săn sóc người bệnh cần phải có lòng nhẫn nại.(Động) Hầu hạ, phục dịch◎Như: thị tọa 侍坐 ngồi hầu◇Thủy hử truyện 水滸傳: Thượng chí trụ trì Chân Nhân, hạ cập đạo đồng thị tòng 上至住持真人,下及道童侍從 (Đệ nhất hồi) Trên thì có Chân Nhân trụ trì, dưới thì có các đạo đồng theo hầu.(Danh) Người hầu◎Như: nội thị 內侍 kẻ hầu trong, nữ thị 女侍 người hầu gái.(Danh) Nói tắt của thị sanh 侍生: (1) Tiếng nhún mình của kẻ dưới nói với bề trên(2) Người vào viện Hàn Lâm sau người ba khoa tự xưng là thị sanh.(Danh) Họ Thị.Dịch nghĩa Nôm là: thị, như thị (hầu hạ, chăm sóc) (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [內侍] nội thị 2. [侍讀] thị độc 3. [侍講] thị giảng 4. [侍郎] thị lang 5. [侍立] thị lập 6. [侍女] thị nữ 7. [侍婢] thị tì 8. [侍從] thị tòng 9. [侍臣] thị thần 10. [侍衛] thị vệ 11. [侍宴] thị yến嗜 thị [嗜] Unicode 嗜 , tổng nét 13, bộ Khẩu  口(ý nghĩa bộ: cái miệng).Phát âm: shi4, jue1 (Pinyin); si3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-1 , 嗜 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Ham thích◇An Nam Chí Lược 安南志畧: Thùy lão thị thư 垂老嗜書 (Tự 序) Về già càng thích sách vở.Dịch nghĩa Nôm là: thị, như thị (mê, thích) (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [嗜慾] thị dục 2. [嗜好] thị hiếu市 thị [市] Unicode 市 , tổng nét 5, bộ Cân 巾(ý nghĩa bộ: Cái khăn).Phát âm: shi4 (Pinyin); si5 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-2 , 市 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Chợ, chỗ để mua bán◎Như: thị giá 市價 giá hàng trên thị trường, thị diện 市面 trạng huống sự mua bán, thị quái 巿儈 kẻ làm trung gian cho hai bên mua bán mà lấy lợi, thị hóa 市貨 đồ bền tốt (khác với hành hóa 行貨 hàng không tốt).(Danh) Thành phố◎Như: đô thị 都市 thành phố, thành thị 城市 thành phố.(Danh) Đơn vị hành chánh cho khu vực◎Như: Đài Bắc thị 臺北市 thành phố Đài Bắc, Thượng Hải thị 上海市 thành phố Thượng Hải.(Động) Mua◎Như: thị ân 市恩 mua ơn◇Luận Ngữ 論語: Cô tửu thị bô bất thực 沽酒市脯不食 (Hương đảng 鄉黨) Rượu, thịt khô mua ở chợ không ăn.(Động) Bán◇Tống sử 宋史: Ất Sửu, chiếu thị nhị giá giả dĩ uổng pháp luận 乙丑, 詔市二價者以枉法論 (Thái tổ bổn kỉ tam 太祖本紀三) Năm Ất Sửu, xuống chiếu người bán hai giá (cao thấp tùy theo người mua) là trái phép.(Tính) Cổ (dùng chỉ đơn vị đo lường ngày xưa, ở Trung Quốc)◎Như: thị cân 市斤 cân ngày xưa, thị lí 市里 dặm (cổ).Dịch nghĩa Nôm là: thị, như thành thị (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [大隱朝市] đại ẩn triều thị 2. [打市語] đả thị ngữ 3. [罷市] bãi thị 4. [夜市] dạ thị 5. [互市] hỗ thị 6. [發市] phát thị 7. [市長] thị trưởng 8. [城市] thành thị恃 thị [恃] Unicode 恃 , tổng nét 9, bộ Tâm 心 (忄)(ý nghĩa bộ: Quả tim, tâm trí, tấm lòng).Phát âm: shi4 (Pinyin); ci5 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-3 , 恃 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Cậy, nương nhờ◇Thi Kinh 詩經: Vô phụ hà hỗ, Vô mẫu hà thị 無父何怙, 無母何恃 (Tiểu nhã 小雅, Lục nga 蓼莪) Không cha cậy ai, Không mẹ nhờ ai§ Vì thế nên tục gọi cha mẹ là hỗ thị 怙恃Mất cha gọi là thất hỗ 失怙, mất mẹ gọi là thất thị 失恃.Dịch nghĩa Nôm là: thị (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [倚恃] ỷ thị 2. [矜恃] căng thị 3. [怙恃] hỗ thị施 thi, thí, dị, thỉ [施] Unicode 施 , tổng nét 9, bộ Phương 方(ý nghĩa bộ: Vuông).Phát âm: shi1, shi3, yi2, yi4 (Pinyin); ji6 si1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-4 , 施 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Thực hành◎Như: vô kế khả thi 無計可施 không còn cách nào nữa (mà đem ra thi hành).(Động) Làm, thêm vào◎Như: thi áp 施壓 tăng thêm áp lực, bạc thi chi phấn 薄施脂粉 bôi thêm lớp phấn sáp mỏng◇Luận Ngữ 論語: Kỉ sở bất dục, vật thi ư nhân 己所不欲, 勿施於人 (Nhan Uyên 顏淵) Cái gì mà mình không muốn thì đừng làm cho người khác.(Động) Bày, đặt, dựng, thiết trí◎Như: lập pháp thi độ 立法施度 đặt ra luật pháo chế độ◇Từ Hoằng Tổ 徐弘祖: Thủy phân lưỡng phái lai, nhất đông nam, nhất tây bắc, câu thành huyền lưu, kiều bất phục năng thi 水分兩派來, 一東南, 一西北, 俱成懸流, 橋不復能施 (Từ hà khách du kí 徐霞客遊記) Sông chia làm hai nhánh, một nhánh hướng đông nam, một nhánh hướng tây bắc, đều thành dòng cheo leo, cầu không dựng lại được.(Động) Kể công, khoe công◇Luận Ngữ 論語: Nhan Uyên viết: Nguyện vô phạt thiện, vô thi lao 顏淵曰: 願無伐善, 無施勞 (Công Dã Tràng 公冶長) Nhan Uyên thưa: Con không muốn khoe điều hay, kể công lao.(Động) Bêu xác◇Quốc ngữ 國語: Tần nhân sát Kí Nhuế nhi thi chi 秦人殺冀芮而施之 (Tấn ngữ 晉語) Người nước Tần giết Kí Nhuế rồi đem bêu xác ông ta.(Danh) Ân huệ, ân trạch◎Như: thụ thi thận vật vong 受施慎勿忘 mang ơn thì ghi nhớ không quên.(Danh) Họ Thi.Một âm là thí(Động) Giúp, cấp cho, ban cho◎Như: bác thí 博施 rộng giúp mọi người, thí dữ 施與 cho giúp◇Luận Ngữ 論語: Như hữu bác thí ư dân nhi năng tể chúng, hà như? 如有博施於民而能濟眾, 何如 (Ung dã 雍也) Nếu có người ban ân huệ rộng rãi cho dân và cứu giúp mọi người, thì người ấy như thế nào?Lại một âm là dị(Động) Kéo dài, làm cho lâu dài.(Động) Di động, biến hóa.Lại một âm nữa là thỉ(Phó) Đi ngoẹo, đi tắt, đi nghiêng.(Động) Bỏ◇Luận Ngữ 論語: Quân tử bất thỉ kì thân 君子不施其親 (Vi Tử 衛子) Người quân tử không bỏ thân thích của mình.Dịch nghĩa Nôm là: thi, như thi ân, thi hành (vhn)the, như phòng the (gdhn)thè, như thè lè (gdhn)thí, như thí tốt (gdhn)thỉ, như thủ thỉ (gdhn)thị, như thị uy (gdhn)thia, như ném thia lia (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [恩施] ân thi 2. [布施] bố thí 3. [博施濟眾] bác thi tế chúng 4. [賑施] chẩn thí 5. [實施] thật thi是 thị [是] Unicode 是 , tổng nét 9, bộ Nhật 日(ý nghĩa bộ: Ngày, mặt trời).Phát âm: shi4 (Pinyin); si6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-5 , 是 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Sự đúng, điều phải◎Như: tự dĩ vi thị 自以為是 tự cho là phải, tích phi thành thị 積非成是 sai lâu thành đúng (lâu ngày làm sai, hiểu sai rồi tưởng vậy là đúng).(Danh) Chính sách, kế hoạch, sự tình◎Như: quốc thị 國是 chính sách quốc gia.(Danh) Họ Thị.(Động) Khen, tán thành◎Như: thị cổ phi kim 是古非今 khen xưa chê nay, thâm thị kì ngôn 深是其言 cho rằng điều đó rất đúng.(Động) Là◎Như: tha thị học sanh 他是學生 nó là học sinh.(Động) Biểu thị sự thật tồn tại◎Như: mãn thân thị hãn 滿身是汗 đầy mình mồ hôi.(Động) Lời đáp: vâng, phải, đúng◎Như: thị, ngã tri đạo 是, 我知道 vâng, tôi biết.(Tính) Chỉ thị hình dung từ: đó, ấy◎Như: thị nhân 是人 người ấy, thị nhật 是日 ngày đó◇Luận Ngữ 論語: Phu tử chí ư thị bang dã, tất văn kì chánh 與朋友交, 而不信乎 (Học nhi 學而) Phu tử đến nước đó, tất nghe chính sự nước đó.(Liên) Do đó, thì◇Quản Tử 管子: Tâm an thị quốc an dã, tâm trị thị quốc trị dã 心安是國安也, 心治是國治也 (Tâm thuật hạ 心術下) Tâm an thì nước an vậy, tâm trị thì nước trị vậy.(Đại) Chỉ thị đại danh từ: cái đó, người ấy, v.v◇Luận Ngữ 論語: Thị tri tân hĩ 是知津矣 (Vi Tử 衛子) Ông ấy biết bến đò rồi mà! § Ghi chú: thị thay cho Khổng Tử nói đến trước đó.(Trợ) Dùng giữa câu, để đem tân ngữ ra trước động từ (có ý nhấn mạnh)◎Như: duy lợi thị đồ 惟利是圖 chỉ mưu lợi (mà thôi)§ Ghi chú: trong câu này, lợi là tân ngữ.Dịch nghĩa Nôm là: thị, như lời thị phi (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [但是] đãn thị 2. [於是] ư thị 3. [不是頭] bất thị đầu 4. [本是] bổn thị 5. [還是] hoàn thị 6. [可是] khả thị 7. [口是心非] khẩu thị tâm phi 8. [卻是] khước thị 9. [即是] tức thị 10. [便是] tiện thị柨 thị, sĩ [柨] Unicode 柨 , tổng nét 9, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: pu, bu4 (Pinyin); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-6 , 柨 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Tục dùng như chữ 棟.柹 thị [柹] Unicode 柹 , tổng nét 8, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: shi4 (Pinyin); ci2 ci5 si5 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-7 , 柹 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cây thị§ Cũng như thị 柿.Dịch nghĩa Nôm là: thị, như cây thị (gdhn)柿 thị [柿] Unicode 柿 , tổng nét 9, bộ Mộc 木 (ý nghĩa bộ: Gỗ, cây cối).Phát âm: shi4 (Pinyin); ci2 ci5 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-8 , 柿 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Cây hồng, quả gọi là thị tử 柿子 ăn được, gỗ dùng làm khí cụ.Dịch nghĩa Nôm là: thị, như quả thị (vhn)氏 thị, chi [氏] Unicode 氏 , tổng nét 4, bộ Thị 氏 (ý nghĩa bộ: Họ).Phát âm: shi4, zhi1, jing1 (Pinyin); si6 zi1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-9 , 氏 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Họ, ngành họ.(Danh) Thời xưa, tên nhân vật, triều đại hoặc nước đều đệm chữ thị ở sau◎Như: Phục Hi thị 伏羲氏, Thần Nông thị 神農氏, Cát Thiên thị 葛天氏, Hữu Hỗ thị 有扈氏.(Danh) Xưng hiệu của chi hệ của dân tộc thiểu số thời xưa◎Như: tộc Tiên Ti 鮮卑 có Mộ Dong thị 慕容氏, Thác Bạt thị 拓跋氏, Vũ Văn thị 宇文氏.(Danh) Tiếng tôn xưng người chuyên học danh tiếng◎Như: Xuân Thu Tả thị truyện 春秋左氏傳, Đoạn thị Thuyết văn giải tự chú 段氏說文解字注.(Danh) Ngày xưa xưng hô đàn bà, lấy họ cha hoặc chồng thêm thị ở sau◎Như: Trương thị 張氏, Vương thị 王氏, Trần Lâm thị 陳林氏, Tôn Lí thị 孫李氏.(Danh) Ngày xưa, tên quan tước, thêm thị ở sau để xưng hô◎Như: Chức Phương thị 職方氏, Thái Sử thị 太史氏.(Danh) Đối với người thân tôn xưng, thêm thị ở sau xưng vị của người đó◎Như: mẫu thị 母氏, cữu thị 舅氏, trọng thị 仲氏.(Danh) Học phái◎Như: Lão thị 老氏, Thích thị 釋氏.Một âm là chi(Danh) Vợ vua nước Hung Nô 匈奴 gọi là Yên Chi 閼氏, ở Tây Vực có nước Đại Nguyệt Chi 大月氏, Tiểu Nguyệt Chi 小月氏.Dịch nghĩa Nôm là: thị, như vô danh thị (vhn)眎 thị [眎] Unicode 眎 , tổng nét 10, bộ Mục 目(罒)(ý nghĩa bộ: Mắt).Phát âm: shi4 (Pinyin); si6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-10 , 眎 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Chữ thị 視 ngày xưa.Dịch nghĩa Nôm là: thị, như tuần thị (kiểm sát) (gdhn)眡 thị [眡] Unicode 眡 , tổng nét 10, bộ Mục 目(罒)(ý nghĩa bộ: Mắt).Phát âm: di1, shi4 (Pinyin); ci1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-11 , 眡 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Chữ thị 視 ngày xưa.示 kì, thị [示] Unicode 示 , tổng nét 5, bộ Thị, kỳ 示 (礻) (ý nghĩa bộ: Chỉ thị; thần đất).Phát âm: shi4, qi1, zhi4, shi2 (Pinyin); si6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-12 , 示 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Thần đất§ Cùng nghĩa với chữ kì 祇.Một âm là thị(Động) Bảo cho biết, mách bảo◇Tô Thức 蘇軾: Cổ giả hữu hỉ tắc dĩ danh vật, thị bất vong dã 古者有喜則以名物, 示不忘也 (Hỉ vủ đình kí 喜雨亭記) Người xưa có việc mừng thì lấy mà đặt tên cho việc để tỏ ý không quên.Dịch nghĩa Nôm là: thị, như yết thị (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [暗示] ám thị 2. [表示] biểu thị 3. [告示] cáo thị 4. [指示] chỉ thị 5. [顯示] hiển thị 6. [示威] thị uy礻 thị [礻] Unicode 礻 , tổng nét 4, bộ Thị, kỳ 示 (礻) (ý nghĩa bộ: Chỉ thị; thần đất).Phát âm: shi4, zi4, pang2, zhi3 (Pinyin); si6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-13 , 礻 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Một hinh thức của bộ thị 示.Dịch nghĩa Nôm là: kì, như kì (bộ gốc) (tdhv)tự, như tế tự (gdhn)視 thị [视] Unicode 視 , tổng nét 11, bộ Thị, kỳ 示 (礻) (ý nghĩa bộ: Chỉ thị; thần đất).Phát âm: shi4, si4 (Pinyin); si6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-14 , 視 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Nhìn, coi◎Như: ngưng thị 凝視 nhìn chăm chú.(Động) Coi xét, nhìn kĩ◎Như: thị sát 視察 xem xét.(Động) Sửa trị, trí lí◎Như: thị học 視學 coi việc học, thị sự 視事 trông coi công việc.(Động) Đối xử, đối đãi◇Mạnh Tử 孟子: Quân chi thị thần như thủ túc tắc thần thị quân như phúc tâm 君之視臣如手足, 則臣視君如腹心 (Li Lâu hạ 離婁下) Vua đãi bầy tôi như chân tay thì bầy tôi hết lòng đối với vua.(Động) So sánh◎Như: dĩ thử thị bỉ 以此視彼 lấy đó so đây.(Động) Bắt chước, noi theo◇Thư Kinh 書經: Thị nãi quyết tổ, vô thì dự đãi 視乃厥祖, 無時豫怠 (Thái giáp trung 太甲中) Noi theo tổ tiên, không khi nào trễ nải biếng nhác.(Động) Biểu hiện, tỏ rõ§ Thông thị 示◇Hán Thư 漢書: Dĩ độ, giai trầm hang, phá phủ tắng, thiêu lư xá, trì tam nhật lương, thị sĩ tất tử, vô hoàn tâm 已渡, 皆湛舡, 破釜甑, 燒廬舍, 持三日糧, 視士必死, 無還心 (Trần Thắng Hạng Tịch truyện 陳勝項籍傳) Qua sông rồi, đều nhận chìm thuyền, đập vỡ nồi niêu, đốt nhà cửa, lấy ba ngày lương, tỏ cho quân thà chết chứ đừng có lòng trở về.(Danh) Sức nhìn của mắt, nhãn lực◇Hàn Dũ 韓愈: Ngô niên vị tứ thập nhi thị mang mang, nhi phát thương thương 吾年未四十而視茫茫, 而髮蒼蒼 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Chú tuổi chưa bốn mươi mà mắt nhìn đã mờ, tóc bạc phơ phơ.Dịch nghĩa Nôm là: thị, như thị sát; giám thị (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [電視] điện thị 2. [電視監控錄像] điện thị giam khống lục tượng 3. [近視] cận thị 4. [仇視] cừu thị 5. [歧視] kì thị 6. [蔑視] miệt thị 7. [仰視] ngưỡng thị 8. [凝視] ngưng thị 9. [視覺] thị giác 10. [視察] thị sát 11. [重視] trọng thị 12. [巡視] tuần thị视 thị [視] Unicode 视 , tổng nét 8, bộ Thị, kỳ 示 (礻) (ý nghĩa bộ: Chỉ thị; thần đất).Phát âm: shi4 (Pinyin); si6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-15 , 视 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 視.Dịch nghĩa Nôm là: thị, như thị sát; giám thị (gdhn)諟 thị, đế [諟] Unicode 諟 , tổng nét 16, bộ Ngôn 言 (ý nghĩa bộ: Nói).Phát âm: shi4 (Pinyin); si6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-16 , 諟 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Tính) Đúng, phải§ Cũng như thị 是.Một âm là đế(Động) Xét rõ, thẩm hạch.豉 thị [豉] Unicode 豉 , tổng nét 11, bộ Đậu 豆 (ý nghĩa bộ: Hạt đậu, cây đậu).Phát âm: chi3, shi4 (Pinyin); si6 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-17 , 豉 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Một loại côn trùng, nổi trên mặt nước, to bằng hạt đậu, màu đen bóng.(Danh) Đậu xị, tương chao (dùng đậu vàng hoặc đen ngâm nấu hoặc chưng chín, để cho lên men thành món ăn, thường dùng làm gia vị)◎Như: đậu ngâm nấu với muối gọi là hàm thị 鹹豉 tương tàu, nhạt không có muối gọi là đạm thị 淡豉.Dịch nghĩa Nôm là: xị, như ngậu xị (vhn)sĩ (gdhn)thị, như thị (lên men đậu đen) (gdhn)xệ, như bụng xệ, xập xệ (gdhn)鈰 [铈] Unicode 鈰 , tổng nét 13, bộ Kim 金(ý nghĩa bộ: Kim loại nói chung, vàng).Phát âm: shi4 (Pinyin); si5 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-18 , 鈰 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: thị, như chất cerium (gdhn)铈 [鈰] Unicode 铈 , tổng nét 10, bộ Kim 金(ý nghĩa bộ: Kim loại nói chung, vàng).Phát âm: shi4 (Pinyin); si5 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-19 , 铈 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Dịch nghĩa Nôm là: thị, như chất cerium (gdhn)

    Từ điển Hán Việt

    • biển hiệp từ Hán Việt là gì?
    • sự hạng từ Hán Việt là gì?
    • tiên du từ Hán Việt là gì?
    • công cán từ Hán Việt là gì?
    • thiết yếu từ Hán Việt là gì?
    • cảm thán từ Hán Việt là gì?
    • cuồng túy từ Hán Việt là gì?
    • bỉ thương từ Hán Việt là gì?
    • ngưỡng cấp từ Hán Việt là gì?
    • hung hiểm từ Hán Việt là gì?
    • tam bất hủ từ Hán Việt là gì?
    • tái lai từ Hán Việt là gì?
    • phỏng vấn từ Hán Việt là gì?
    • xuất bôn từ Hán Việt là gì?
    • danh tướng từ Hán Việt là gì?
    • bạch nguyệt từ Hán Việt là gì?
    • bảng ca từ Hán Việt là gì?
    • ti tửu từ Hán Việt là gì?
    • vấn đề từ Hán Việt là gì?
    • phiến côn từ Hán Việt là gì?
    • ái tích từ Hán Việt là gì?
    • khuông phù từ Hán Việt là gì?
    • đồng thất từ Hán Việt là gì?
    • xuất phẩm từ Hán Việt là gì?
    • gia thuộc từ Hán Việt là gì?
    • cức thủ từ Hán Việt là gì?
    • hàn gia từ Hán Việt là gì?
    • đao phủ từ Hán Việt là gì?
    • học sĩ từ Hán Việt là gì?
    • bất cụ từ Hán Việt là gì?
    Tìm kiếm: Tìm

    Từ khóa » Tiếng Hán Việt Thị Là Gì