Thì Tương Lai đơn - Cách Dùng & Bài Tập đáp án Chi Tiết (Simple ...
Có thể bạn quan tâm
Thì Tương lai đơn (Simple Future Tense) là một trong những thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh được sử dụng khá nhiều trong công việc, cuộc sống và trong môi trường ngoại ngữ. Tuy nhiên không phải tất cả những người học tiếng Anh đều nắm rõ về cấu trúc, cách sử dụng của thì này, thậm chí có bạn còn nhầm lẫn với thì tương lai gần.
Để giúp các bạn có thể hiểu rõ về thì Tương lai đơn, trong bài học ngữ pháp này Tự học IELTS sẽ chia sẻ chi tiết toàn bộ kiến thức thì Tương lai đơn bao gồm: công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết, bài tập rèn luyện đi kèm giúp các bạn năm chắc kiến thức và sử dụng thành thạo thì này. Let’s get started.
Các bạn có thể học thêm:
- Thì quá khứ hoàn thành – Cách dùng & Bài tập đáp án chi tiết (Past Perfect)
- Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh
- Full Bảng động từ bất quy tắc chuẩn trong tiếng Anh
1. Định nghĩa thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn (Hay Simple Future Tense) là một trong những thì cơ bản và quan trọng trong tiếng Anh. Thông thường, thì tương lai đơn được dùng khi người nói không có kế hoạch hay quyết định nào trước đó mà sẽ đưa ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
NHẬP MÃ TUHOC30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ
Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×Đăng ký thành công
Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!
Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.
2. Cấu trúc thì tương lai đơn (Simple Future)
2.1. Câu khẳng định
Động từ tobe | Động từ thường | |
Cấu trúc | S + will + be + N/Adj | S + will + V(nguyên thể) |
Ví dụ | She‘ll be fine. (Cô ấy sẽ ổn thôi.) You will be mine soon (Anh sẽ sớm thuộc về em thôi.) | I will always love you. (Em sẽ luôn luôn yêu anh.)No worries, I will take care of the children for you. (Đừng lo, em sẽ chăm sóc bọn trẻ giúp chị.) |
Lưu ý: will = ‘ll
2.2. Câu phủ định
Động từ tobe | Động từ thường | |
Cấu trúc | S + will not + be + N/Adj | S + will not + V(nguyên thể) |
Lưu ý | will not = won’t | |
Ví dụ | She won’t be happy if she cannot pass the entrance exam tomorrow. (Cô ấy sẽ không vui nếu cô ấy không vượt qua kỳ thi thi đầu vào ngày mai) We won’t be friends anymore. (Chúng ta sẽ không tiếp tục làm bạn nữa.) | I won’t bring champagne to the party tonight. (Tớ sẽ không mang rượu Sâm-panh đến bữa tiệc tối nay đâu.) I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.) |
2.3. Câu nghi vấn
Động từ tobe | Động từ thường | |
Cấu trúc | Q: Will + S + be + ?A: Yes, S + will No, S + won’t | Q: Will + S + V(nguyên thể)?A: Yes, S + will. No, S + won’t. |
Ví dụ | Q: Will you be home tomorrow morning? (Sáng mai anh có ở nhà không?)Yes, I A: No, I won’t (Không, anh sẽ không có ở nhà)Q: Will he be the last person to leave the classroom? (Cậu ấy sẽ là người cuối cùng rời khỏi phòng học đúng không?) A: Yes, he will (Có, cậu ấy sẽ ở lại) | Q: Will you come back? (Anh có quay lại không?) A: Yes, I will (Có, anh sẽ quay lại)Q: Will he go to the post office to take the parcel for you? (Cậu ta sẽ đến bưu điện để nhận bưu kiện cho em chứ?) A: No, he won’t (Không, cậu ấy sẽ không) |
3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trạng từ chỉ thời gian | in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa) tomorrow: ngày mai Next day: ngày hôm tới Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới |
Động từ chỉ khả năng sẽ xảy ra | think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là perhaps: có lẽ probably: có lẽ Promise: hứa |
4. Chức năng của thì tương lai đơn
Chức năng 1: Thì Tương lai đơn diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói
Ví dụ: I miss my mom. I (drop)………by her house on the way to work tomorrow. (Tôi nhớ mẹ quá. Tôi sẽ rẽ qua nhà mẹ trên đường đi làm)
A. drop B. dropped C. will drop
Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai. Là quyết định được phát ra tại thời điểm nói, không phải 1 dự định từ trước:
Nhớ mẹ => nên quyết định sẽ đến thăm mẹ vào ngày mai à Động từ chia ở thì Tương lai đơn à Chọn đáp án C
Chức năng 2: Thì Tương lai đơn dùng để đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời
Ví dụ: ………you (open) ………the door for me please? (Bạn có thể vui lòng mở cửa dùm mình được không?)
A. Do………open B. Did………open C. Will ………open
==> Đề nghị ai đó làm gì. Sử dụng thì Tương lai đơn à Chọn đáp án C
Chức năng 3: Thì Tương lai đơn được dùng cho lời hứa hẹn
Ví dụ : I promise I (take) ……… you to the water park when I’m not occupied. (Mẹ hứa là mẹ sẽ đưa con đến công viên nước chơi nếu mẹ rảnh)
A. will take B. take C. not use
==> Lời hứa là sẽ làm cho ai đó điều gì à. Động từ chia ở thì Tương lai đơn à Chọn đáp án A
5. Cách sử dụng thì tương lai đơn
5.1. Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói
Ví dụ:
- Are you going to the supermarket now? I will go with you. (Bây giờ bạn đang tới siêu thị à? Tớ sẽ đi với bạn.)
- Ta thấy quyết định đi siêu thị được nảy ra ngay tại thời điểm nói khi thấy một người khác cũng đi siêu thị.
- I will come back home to take my document which I have forgotten. (Tôi sẽ về nhà để lấy tài liệu mà tôi để quên.)
- Ta thấy đây cũng là một quyết định tức thời ngay tại thời điểm nói.
5.2. Diễn tả một dự đoán không có căn cứ
Ví dụ:
- I think she will come to the party. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc.)
- Ta thấy đây là một dự đoán chủ quan không có căn cứ nên ta sử dụng thì Tương lai đơn để diễn đạt.
- She supposes that she will get a better job. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được một công việc tốt.)
5.3. Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị
Ví dụ:
- I promise that I will tell you the truth. (Tôi hứa là tôi sẽ nói với bạn sự thật.)
- Đây là một lời hứa nên ta sử dụng thì Tương lai đơn để diễn đạt.
- Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tôi một cốc cà phê được không?)
- Đây là một lời đề nghị nên ta cũng sử dụng thì Tương lai đơn để diễn đạt.
5.4. Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai
Ví dụ:
- If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)
- Ta thấy việc “cô ấy đến” hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I để diễn đạt và mệnh đề chính ta sử dụng thì Tương lai đơn.
- If it stops raining soon, we will go to the cinema. (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tôi sẽ đi tới rạp chiếu phim.)
- Ta thấy việc “tạnh mưa sớm” hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I để diễn đạt và mệnh đề chính ta sử dụng thì Tương lai đơn.
Thì tương lai đơn là một phần quan trọng trong ngữ pháp căn bản trong tiếng anh, vì thế bạn cần nắm rõ. Và nếu bạn đang học ngữ pháp tiếng Anh căn bản thì Tuhocielts.vn gợi ý bạn trang web học tiếng Anh miễn phí chất lượng là Bhiu.edu.vn.
6. Một số cấu trúc mang ý nghĩa tương lai
Ở trong một số trường hợp, thì tương lai đơn có chức năng tương tự như một số cấu trúc ngữ pháp khác cùng dùng để diễn tả hành động và chỉ những sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai. Ví dụ như:
(to be) likely to + V(có thể/ có khả năng) | I believe that technological innovations such as robots are likely to do most of human’s work in the future. |
(to be) expected to + V(rất được kỳ vọng) | Artificial intelligence is expected to replace human in most manual work in the near future. |
7. So sánh thì tương lai đơn và tương lai gần
Thông thường, những người học tiếng Anh sẽ hay nhầm lẫn giữa cấu trúc của thì tương lai đơn là will với cấu trúc của thì tương lai gần (công thức be going to + V). Do đó, hãy cùng so sánh sự khác và giống nhau của hai thì này nhé:
- Ở thì tương lai gần ( be going to + V): Thì này sẽ được sử dụng khi bạn đã có kế hoạch dự định vào trước thời điểm nói, hoặc khi bạn có căn cứ rõ ràng cho những dự đoán của mình.
- Ở thì tương lai đơn ( will): Đây là thì được sử dụng khi bạn quyết định tự phát tại ngay thời điểm nói hoặc khi bạn đưa ra những dự đoán dựa trên cảm tính, không có những căn cứ định sẵn rõ ràng.
Ex:
– I will go out with her tomorrow (Ngày mai tôi sẽ cùng ra ngoài với cô ấy).
– I am going to travel in Ho Chi Minh city this weekend (Tôi sẽ đi du lịch ở thành phố Hồ Chí Minh vào cuối tuần này).
8. Bài tập thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn trong tiếng Anh tuy dễ sử dụng nhưng nếu không luyện tập thường xuyên sẽ không tạo ra được phản xạ tiếng Anh thành thạo. Vì vậy, các bạn hãy cùng luyện tập thì Tương lai đơn với những ví dụ dưới đây nhé!
Bài 1. Điền dạng đúng của từ trong ngoặc
1. If it rains, he (stay)____ at home 2. In two days, I (know)_____ my results 3. I think he (not come)____________back his hometown 4. I (finish)______ my report in 2 days. 5. We believe that she (recover) from her illness soon
Bài 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh
1. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam2. they / come/ tomorrow?3. rains/ it/ he/ home/ if/ stay.4. I’m/ she /able/ afraid/ to/ be/ come/ to/ party/ the/ not.5.You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat
Bài 3: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh
1. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight.
…………………………………………………………………………
2. I/ finish/ my report/ 2 days.
…………………………………………………………………………
3. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam.
…………………………………………………………………………
4. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.
…………………………………………………………………………
5. you/ please/ give/ me/ lift/ station?
…………………………………………………………………………
Đáp án thì Tương lai đơn
Bài 1: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc
1. will stay2. will know3. won’t come4. will finish5. will recover
Bài 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh
1. If you don’t study hard, you won’t pass final exam2. Will you come tomorrow?3. If it’s rain, he will stay at home4. I’m afraid she won’t be able to come to the party5. You look so tired, I will bring you something to eat.
Bài 3: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh
Câu | Đáp án | Phân tích đáp án | Vẻ đẹp ngôn từ |
1 | → She hopes that Mary will come to the party tonight. | Từ tín hiệu chỉ thời gian tonight | |
2 | → I will finish my report in two days. | Từ tín hiệu chỉ thời gian in 2 days | Report có thể vừa là Noun (bản báo cáo) vừa là Verb (báo cáo) |
3 | → If you don’t study hard, you won’t pass the final exam. | Câu điều kiện loại 1 | Hard có thể vừa là Trạng từ (I study hard) vừa là Tính từ (Math is Hard to Learn) |
4 | → You look tired, so I will bring you something to eat. | Là quyết định được phát ra tại thời điểm nói, không phải 1 dự định từ trước | |
5 | → Will you please give me a lift to the station? | Lời đề nghị => Sử dụng thì Tương lai đơn | Lift (n): đi nhờ xe Lift = Elavator (n): Thang máy Escalator (n): thang cuốn |
6 | will recover | Từ tín hiệu chỉ quan điểm believe | |
7 | will return | Từ tín hiệu lời hứa hẹn promise | Phân Biệt On time và In time: On time = đúng giờ, xảy ra đúng thời gian như đã được dự tính In time (for something/ to do something) = vừa kịp giờ, vừa đúng lúc (làm gì đó) |
8 | will stay | Câu điều kiện loại 1 |
Xem thêm:
Thì Tương lai tiếp diễn
Thì Tương lai hoàn thành
Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn
Vậy là Tuhocielts.vn đã tổng hợp giúp bạn toàn bộ kiến thức về thì tương lai đơn, hi vọng rằng sẽ giúp ích cho các bạn trong việc học và củng cố kiến thức.
Từ khóa » Thì Tương Lai đơn Và Bài Tập
-
Trọn Bộ Bài Tập Thì Tương Lai đơn Từ Cơ Bản đến Nâng Cao (đáp án ...
-
Bài Tập Thì Tương Lai đơn Trong Tiếng Anh Có đáp án
-
TỔNG HỢP BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN THƯỜNG GẶP NHẤT ...
-
Tổng Hợp Bài Tập Thì Tương Lai đơn Và Hiện Tại đơn Có đáp án
-
Tương Lai đơn Và Tương Lai Gần - Công Thức, Cách Sử Dụng Trong ...
-
Thì Tương Lai đơn - Ôn Luyện Lý Thuyết Và Bài Tập - IELTS LangGo
-
Thì Tương Lai đơn (Simple Future Tense) Lý Thuyết Và Bài Tập
-
Bài Tập Thì Tương Lai đơn Lớp 6 Có đáp án - Tiếng Anh Là Dễ
-
Bài Tập Thì Tương Lai đơn (Có đáp án Chi Tiết) - Báo Song Ngữ
-
Thì Tương Lai đơn: Công Thức, Cách Dùng Và Bài Tập
-
50 Bài Tập Thì Tương Lai đơn Cực Hay Có Lời Giải
-
[All Level] 100 Câu Bài Tập Thì Tương Lai Gần Học Nhanh Nhớ Lâu
-
Tương Lai đơn Và Tương Lai Gần: Phân Biệt Chi Tiết & Bài Tập - Monkey
-
Thì Tương Lai đơn (Future Simple) - Lý Thuyết Và Bài Tập - ZIM Academy