Thì Tương Lai đơn - Ôn Luyện Lý Thuyết Và Bài Tập - IELTS LangGo

Trong ngữ pháp tiếng Anh, tương lai đơn là một trong những thì thông dụng và có cấu trúc có thể vượt qua những kỳ thi, đạt được chứng chỉ quan trọng hay đơn giản là nâng cao kỹ năng giao tiếp hằng ngày.

Thì tương lai đơn diễn tả những hành động được diễn ra trong tương lai và được quyết định ngay tại thời điểm nói mà không có kế hoạch hay dự định từ trước.

Tóm tắt kiến thức về thì tương lai đơn (future simple) đầy đủ nhất

Tóm tắt kiến thức về thì tương lai đơn (future simple) đầy đủ nhất

Hãy cùng IELTS LangGo ôn luyện tất cả lý thuyết và bài tập thì tương lai đơn (Future Simple) trong bài viết này nhé.

1. Cách thành lập câu ở thì tương lai đơn (Future Simple) và ví dụ

Dưới đây là công thức thì tương lai đơn (future simple tense) cùng ví dụ thì tương lai đơn để bạn học cách áp dụng ngay lý thuyết vào thực hành.

1.1 Công thức thì tương lai đơn: Câu khẳng định

Với động từ tobe: S + will + be + N/Adj

Ví dụ:

  • The dinner will be great. (Bữa tối sẽ ngon lắm đấy.)
  • The children will be fine. Don’t worry. (Bọn trẻ sẽ ổn thôi. Đừng lo.)

Với động từ thường: S + will/shall + V(nguyên thể)

Ví dụ:

  • The housekeeper will come here in five minutes. (Quản gia sẽ tới đây trong 5 phút nữa.)
  • The partners will visit our factory. (Những đối tác sẽ tới thăm nhà máy của chúng ta.)

Lưu ý: Khi chia động từ thì tương lai đơn, hãy nhớ rằng sau “will”, động từ luôn ở dạng nguyên thể.

1.2 Công thức thì tương lai đơn: Câu phủ định (Negative)

Với động từ tobe: S + will not/won’t + be + N/Adj

Ví dụ:

  • She won’t be happy if she marries him. (Cô ấy sẽ không hạnh phúc nếu lấy anh ta.)
  • The dress won’t be too expensive because it looks old. (Cái váy sẽ không quá đắt đâu vì nó trông cũ.)

Cấu trúc thì tương lai đơn cùng ví dụ cụ thể

Cấu trúc thì tương lai đơn cùng ví dụ cụ thể

Với động từ thường: S + will not/won’t + V(nguyên thể)

Ví dụ:

  • He won’t say anything to explain this. (Anh ấy sẽ không nói gì để giải thích việc này.)
  • They will consider our suggestion. (Họ sẽ xem xét lời đề nghị của chúng ta.)

1.3 Công thức thì tương lai đơn: Câu hỏi (Questions)

Có hai dạng câu hỏi với thì tương lai đơn và cách thành lập câu hỏi thì tương lai đơn như sau:

Câu hỏi Wh- : What/When/Where/How/Why + will + S + V(nguyên thể)?

Ví dụ:

  • Where will you work after graduation? (Bạn sẽ làm việc ở đâu sau khi tốt nghiệp.)
  • What will happen if she knows the truth? (Chuyện gì sẽ xảy ra nếu như cô ấy biết sự thật.)

Câu hỏi ngắn: Will/Shall + S + V-inf ?

Trả lời: Yes, S + will / No, S + won’t

Ví dụ:

  • Will you have lunch with us ? (Bạn sẽ dùng bữa trưa với chúng tôi chứ?)
  • Will Jack pay the hospital bills? (Jack sẽ thanh toán tiền viện phí chứ?)

2. Các trường hợp sử dụng tương lai đơn (Future Simple Usages)

Thì tương lai đơn (future simple) được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau. Sau đây là 8 cách dùng tương lai đơn trong tiếng Anh thông dụng nhất mà bạn cần phải nắm được:

2.1. Dùng để diễn tả hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói

Ví dụ:

  • Is my daughter not going to class? I will call her right away to check. (Con gái tôi không đến lớp à ? Tôi sẽ gọi cho nó ngay lập tức để kiểm tra.)
  • They agreed to meet us. We will go to Ho Chi Minh City tomorrow. (Họ đã đồng ý gặp chúng ta. Chúng ta sẽ đi TP.HCM ngày mai.)

2.2. Dùng để diễn tả lời dự đoán không có căn cứ cụ thể

Ví dụ:

  • I think my dad will agree to let go of this trip. (Tôi nghĩ bố tôi sẽ đồng ý tham gia chuyến đi này.)
  • I guess it will be a turtle. (Tôi đoán đó sẽ là một con rùa.)

2.3. Dùng để đưa ra yêu cầu hoặc lời mời

Ví dụ:

  • Will you marry me? (Em sẽ cưới anh chứ?)

Chi tiết cách dùng thì tương lai đơn thông dụng và dễ hiểu nhất

Chi tiết cách dùng thì tương lai đơn thông dụng và dễ hiểu nhất

  • Will you go camping with us this weekend? (Bạn sẽ đi cắm trại với chúng tớ cuối tuần này chứ?)

2.4. Dùng để diễn đạt lời hứa

Ví dụ:

  • I will be with you for the rest of my life. (Anh sẽ ở bên cạnh em cả đời này.)
  • She promise she will wash dishes in a week. (Cô ta hứa cô ta sẽ rửa bát trong 1 tuần nữa.)

2.5. Dùng để cảnh báo, đe dọa

Ví dụ:

  • Stop smoking or you will contract cancer. (Dừng hút thuốc lại đi hoặc cậu sẽ mắc bệnh ung thư.)
  • Do as I say or you will lose everything. (Làm theo lời tao nói hoặc mày sẽ mất tất cả.)

2.6. Dùng để đề nghị giúp đỡ người khác (Câu hỏi bắt đầu từ Shall I)

Ví dụ:

  • Shall I find the document for you, Jane? (Để tôi tìm tài liệu cho bạn nhé Jane?)
  • It will rain. Shall I get you a raincoat to wear? (Trời sẽ mưa. Để tôi đem cho bạn chiếc áo mưa để mặc nhé?)

2.7. Dùng để xin lời khuyên

Ví dụ:

  • I cannot handle this. What shall I do next? (Tôi không thể xoay sở được việc này. Tôi phải làm gì tiếp theo?)
  • My car is broken down on the highway. What shall I do? (Ô tô của tôi bị hỏng trên đường cao tốc. Tôi phải làm gì đây?)

8 cách dùng tương lai đơn (future simple tense)

8 cách dùng tương lai đơn (future simple tense)

2.8. Dùng trong câu điều kiện loại I

Ví dụ:

  • If she pass the exam, her dad will buy a new tablet for her. (Nếu cô ấy đạt kỳ thi, bố cô ấy sẽ mua cho cô ấy máy tính bảng mới.)
  • If the work is behind schedule, they will have their salary deducted. (Nếu công việc bị chậm tiến độ, họ sẽ bị trừ lương.)

Vậy là bạn đã nắm được cách sử dụng thì tương lai đơn (future simple tense) rồi chứ? Cùng ôn tập tiếp lý thuyết thì tương lai đơn nhé.

3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn nhanh, chính xác

Tương lai đơn (simple future) trong tiếng Anh có thể được nhận biết thông qua một số dấu hiệu trong câu như sau:

3.1 Nhận biết tương lai đơn bằng trạng từ chỉ thời gian

Một số trạng từ của thì tương lai đơn sau đây là dấu hiệu để bạn nhận ra nó dễ dàng:

Tomorrow: Ngày mai

In + khoảng thời gian: trong … nữa

Ví dụ: in 5 minutes: trong 5 phút nữa

Next day/ Next week/ Next month/ Next year: Hôm tới/ Tuần tới/ Tháng tới/ Năm tới

Ví dụ:

  • My friends and I will relax at a resort in Nha Trang next week. (Bạn bè tôi và tôi sẽ thư giãn tại một khu nghỉ dưỡng tại Nha Trang tuần tới.)
  • Jimmy will quit at the company tomorrow. (Jimmy sẽ thôi việc ở công ty vào ngày mai.)

Someday: Một ngày nào đó

Ví dụ:

  • He will come back someday. (Một ngày nào đó anh ấy sẽ trở về.)

As soon as: Ngay khi có thể

Ví dụ:

  • I will finish this project as soon as possible. (Tôi sẽ hoàn thành dự án này nhanh nhất có thể.)

In the future là thì tương lai đơn có nghĩa là “trong tương lai”.

Ví dụ:

  • I will become a teacher in the future. (Tôi sẽ trở thành giáo viên trong tương lai.)

3.2 Nhận biết tương lai đơn bằng từ chỉ quan điểm

  • Maybe/ Perhaps/ Probably/Supposedly… : Có thể, có lẽ…
  • Think/ /guess/ believe/ hope/…: Tôi nghĩ/ đoán/ tin/ hy vọng/…

Ví dụ:

  • Probably, Mary will not work with us. (Có lẽ Mary sẽ không làm việc cùng chúng ta nữa.)
  • I believe they will participate in this project as agreement. (Tôi tin họ sẽ tham gia dự án này theo như thỏa thuận.)

4. Diễn đạt nghĩa tương lai bằng các câu trúc tương tự simple future

Ngoài những cấu trúc như trên, chúng ta cũng có thể hoàn toàn bắt gặp và sử dụng những những cấu trúc tương lai đơn khác mang nghĩa tương tự. Sau đây sẽ là một vài cấu trúc giúp các bạn tham khảo và cũng có thể góp phần làm tăng độ đa dạng trong bài thi IELTS Writing của mình.

  • S + (to be) + likely to + V (có thể/ có khả năng sẽ)

Ví dụ: The opening ceremony is likely to be postponed. (Buổi khai trương có khả năng sẽ bị hoãn)

  • S+ (to be) + expected to + V (được kỳ vọng sẽ)

Ví dụ: These excellent students are expected to bring high awards to the school. (Những học sinh ưu tú này được kỳ vọng sẽ đem lại giải thưởng lớn cho trường)

  • S + be + looking forward to + V-ing/N (mong đợi cái gì)

Ví dụ: I’m looking forward to her wedding next week. (Tôi rất mong đợi đám cưới của cô ấy tuần tới.)

  • S + hope to + V (hy vọng việc gì đó sẽ xảy ra trong tương lai)

Ví dụ: I hope to see you again. (Tôi hy vọng được gặp lại bạn lần nữa.)

  • S + hope for + something (hy vọng việc gì đó sẽ sớm xảy ra)

Ví dụ: She is hoping for a second daughter. (Cô ấy đang hy vọng là sẽ có cô con gái thứ hai.)

  • S + tobe + to + V-inf (một dự định đã được lên kế hoạch từ trước)

Ví dụ: My father is to hold a meeting with his partner. (Cha tôi sẽ tổ chức một buổi họp với đối tác của ông ấy.)

10 cấu trúc có ý nghĩa tương tự thì tương lai đơn (future simple tense)

10 cấu trúc có ý nghĩa tương tự thì tương lai đơn (future simple tense)

  • S + tobe + about + V-inf (sắp xảy ra trong tương lai)

Ví dụ: The meeting is about to begin. (Cuộc họp sắp bắt đầu.)

  • S + tobe + on the point of + V-ing (sắp sửa làm gì)

Ví dụ: Jenny is on the point of dropping out of school. (Jenny chuẩn bị nghỉ học.)

  • S + tobe + due to + V-inf (sự việc đã được lên kế hoạch trước)

Ví dụ: Andy is due to arrive at the factory at 6am. (Andy đã định đến nhà máy lúc 6 giờ sáng.)

  • S + tobe + sure/bound/certain to + V-inf (sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai)

Ví dụ: The patient is sure to recover. (Bệnh nhân chắc chắn sẽ hồi phục.)

5. Phân biệt tương lai đơn và tương lai gần

Người học tiếng Anh thường nhầm lẫn giữa thì tương lai đơn và tương lai gần. Đâu là điều dễ hiểu bởi cả hai thì này đều dùng để diễn tả dự định trong tương lai.

Vậy làm thế nào chúng ta có thể phân biệt được thì tương lai gần và tương lai đơn? Thực ra cách phân biệt khá dễ. Bạn chỉ cần hiểu đơn giản như sau:

Sử dụng thì tương lai đơn khi bạn đưa ra một quyết định bộc phát ngay tại thời điểm nói hoặc khi bạn nhận xét điều gì dựa trên cảm tính.

Sử dụng thì tương lai gần khi bạn đưa ra quyết định đã được lên kế hoạch trước thời điểm nói hoặc khi bạn có căn cứ rõ ràng cho dự đoán của mình.

Diễn tả kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh với will và be going to

Diễn tả kế hoạch tương lai bằng tiếng Anh với will và be going to

Cùng xét hai ví dụ dưới đây để nắm được cách nhận biết thì tương lai đơn và phân biệt nó với tương lai gần.

  • I think it will rain heavily. Don’t forget to bring an umbrella when going out. (Mẹ nghĩ trời sẽ mưa to đấy. Đừng quên mang theo ô khi đi ra ngoài nhé.)
  • Look at those dark clouds. It is going to rain heavily. (Nhìn những đám mây đen kìa. Trời sắp mưa to rồi đấy.)

Với ví dụ đầu tiên, người nói chỉ dựa trên cảm tính, không có cơ sở rõ ràng cho câu dự đoán trong tiếng Anh của mình. Ngược lại, với ví dụ thứ hai, người nói đưa ra bằng chứng (mây đen) trước rồi mới đưa ra kết luận (trời chuẩn bị mưa).

6. Bài tập thì tương lai đơn (có đáp án)

Bài 1: Điền đúng dạng động từ trong ngoặc vào chỗ trống trong câu

1. He promises he (finish) ....... the report on time.

2. Be quiet or the teacher (kick) ….. you out of the class

3. I think Spiderman (appear) …… when we are in danger.

4. ….. I (carry) ..... that big package for you, Mom?

5. If Andy follows the rules, they (not be) ...... able to harm him.

6. Are you stuck there? I (run) …. there right away.

7. …. you (take)..... a stroll with me?

8. I have a stomach ache. What …. I (do) ….?

Bài 2: Lựa chọn đáp án đúng nhất và điền vào chỗ trống trong các câu sau

1. If Jim steals that necklace, the police …. him.

  1. arrest B. will arrest C. is going to arrest D. have arrested.

2. I cannot contact my daughter. I …. to the university to find her.

  1. will go B. goes C. go D. will have gone

3. I think she …. these.

  1. is not ignore B. have not ignored C. will not ignore D. will have not ignore

4. …. I ….. for the party tonight?

  1. Shall….prepare B. Have….. prepared C. Is …. prepare D. Had….. prepared

5. Go out or he…. mad.

  1. is going to get. B. is getting C. have been getting D. will get

6. ….. you….. our group?

  1. Will…join B. Had…joined C. Have….joined D. Is….join

7. Robbert says he….the conflicts by conciliation when something similar happens.

  1. has settled B. will settle C. is settling D. have settled

Bài 3: Điền đúng dạng động từ trong ngoặc vào chỗ trống

1. I (not support) …. you with your physics homework, if you want.

2. Be careful! You (injure).... yourself.

3. If John doesn’t get a computer, he (not be)..... able to surf the Internet.

4. Look out! You (hit)...... the boy who is running across the street.

5. Her brothers (leave)..... the town center in 30 minutes.

6. These PhDs (complete)..... their project next year.

7. ….you (discuss)..... this topic with us?

8. The conflict (end)..... with a conclusion of an armistice.

Đáp án:

Bài 1:

1. will finish

2. will kick

3. will appear

4. Shall…carry

5. will not be

6. will run

7. Will…take

8. shall….do

Bài 2:

1.B

2.A

3.C

4.A

5.D

6.A

7.B

Bài 3:

1. will not support

2. will injure

3. will not be

4. will hit

5. will leave

6. will complete

7. Will…discuss

8. will end

Trên đây là tất cả những kiến thức về thì tương lai đơn trong tiếng Anh kèm những ví dụ cụ thể và bài tập thì tương lai đơn. Hãy chắc chắn bạn nắm được các kiến thức về 12 thì trong tiếng Anh vì đây là nền tảng ngữ pháp rất quan trọng khi học tiếng Anh.

Từ khóa » Thì Tương Lai đơn Và Bài Tập