Thì Tương Lai Gần Trong Tiếng Anh | VOCA.VN
Có thể bạn quan tâm
Thì tương lai gần (Near future tense) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Được dùng để diễn đạt một kế hoạch, dự định (intention, plan), dự đoán dựa vào bằng chứng (evidence) ở hiện tại.
II. CẤU TRÚC VỀ THÌ TƯƠNG LAI GẦN
1. Khẳng định:
- Cấu trúc:
S + is/ am/ are + going to + V(nguyên mẫu)
- Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ
- is/ am/ are: là 3 dạng của “to be”
- V(nguyên mẫu): Động từ ở dạng nguyên mẫu
- Lưu ý:
- S = I + am = I’m
- S = He/ She/ It + is = He’s/ She’s/ It’s
- S = We/ You/ They + are = We’re/ You’re/ They’re
- Eg:
- I am going see a film at the cinema tonight. (Tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.)
- She is going to buy a new car next week. (Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.)
- We are going to Paris next month. (Chúng tôi sẽ đi tới Paris vào tháng tới.)
2. Phủ định:
- Cấu trúc
S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên mẫu)
=> Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau động từ “to be”.
- Lưu ý
- am not: không có dạng viết tắt
- is not = isn’t
- are not = aren’t
- Eg:
- I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired. (Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.)
- She isn’t going to sell her house because she has had enough money now. (Cô ấy sẽ không bán ngôi nhà của cô ấy bởi vì cô ấy đã có đủ tiền rồi.)
- They aren’t going to cancel the meeting because the electricity is on again. (Họ sẽ không hủy bỏ cuộc họp bởi đã có điện trở lại.)
3. Câu hỏi:
- Cấu trúc
Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên mẫu)?
- Trả lời:
- Yes, S + is/am/ are.
- No, S + is/am/are.
=> Câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
- Eg:
- Are you going to fly to America this weekend? (Bạn sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à?) Yes, I am./ No, I’m not.
- Is he going to stay at his grandparents’ house tonight? (Cậu ấy sẽ ở lại nhà ông bà cậu ấy tối nay phải không?) Yes, he is./ No, he isn’t.
4. Lưu ý
- Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc:
- S + is/ am/ are + going
- Chứ ta không sử dụng:
- S + is/ am/ are + going to + go
- Eg:
- I am going to the party tonight. (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.)
VOCA EPT: Kiểm tra và đánh giá trình độ tiếng Anh
III. CÁCH SỬ DỤNG THÌ TƯƠNG LAI GẦN TRONG TIẾNG ANH
Cách Sử Dụng | Ví dụ |
- Diễn đạt một kế hoạch, dự định (intention, plan) |
|
- Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng (evidence) ở hiện tại |
|
IV. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI GẦN TRONG TIẾNG ANH
- Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.
- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày hôm tới
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
- Eg:
- Tomorrow I am going to visit my parents in London. I have just bought the ticket (Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ tôi ở Luân Đôn. Tôi vừa mới mua vé rồi.)
=> Trong đó “Ngày mai” là thời gian trong tương lai. “Tôi vừa mới mua vé” là dẫn chứng cụ thể cho việc sẽ “đi thăm bố mẹ ở "Luân Đôn".
-----
Để học Ngữ pháp tiếng Anh một cách hiệu quả. Các bạn hãy tìm hiểu và học theo phương pháp của VOCA Grammar.
VOCA Grammar áp dụng quy trình 3 bước học bài bản, bao gồm: Học lý thuyết, thực hành và kiểm tra cung cấp cho người học đầy đủ về kiến thức ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao. Phương pháp học thú vị, kết hợp hình ảnh, âm thanh, vận động kích thích tư duy não bộ giúp người học chủ động ghi nhớ, hiểu và nắm vững kiến thức của chủ điểm ngữ pháp.
Cuối mỗi bài học, người học có thể tự đánh giá kiến thức đã được học thông qua một game trò chơi thú vị, lôi cuốn, tạo cảm giác thoải mái cho người học khi tham gia. Bạn có thể tìm hiểu phương pháp này tại:grammar.vn, sau đó hãy tạo cho mình một tài khoản Miễn Phí để trải nghiệm phương pháp học tuyệt vời này của VOCA Grammar nhé.
VOCA hi vọng những kiến thức ngữ pháp này sẽ hệ thống, bổ sung thêm những kiến thức về tiếng Anh cho bạn! Chúc các bạn học tốt!^^
Từ khóa » Thì Tương Lai Gần Công Thức
-
Tương Lai Gần (Near Future Tense/ Be Going To): Tổng Quan Từ A-Z
-
Unit 5: Thì Tương Lai đơn & Tương Lai Gần (The Future Simple & The ...
-
Thì Tương Lai Gần (NEAR FUTURE) - Kiến Thức A-Z
-
Thì Tương Lai Gần: Công Thức, Cách Dùng & Dấu Hiệu Nhận Biết
-
Thì Tương Lai Gần | Định Nghĩa, Dấu Hiệu, Cấu Trúc, Cách Dùng
-
Thì Tương Lai Gần: Công Thức, Cách Dùng Và Bài Tập
-
Thì Tương Lai Gần – Near Future Tense | Công Thức, Cách Dùng, Dấu ...
-
Thì Tương Lai Gần (NEAR FUTURE) - Cấu Trúc, Cách Dùng, Dấu Hiệu ...
-
Tổng Hợp Kiến Thức Về Thì Tương Lai Gần (Near Future Tense)
-
Thì Tương Lai Gần (Be Going To) – Công Thức, Dấu Hiệu, Cách Dùng
-
Tương Lai đơn Và Tương Lai Gần - Công Thức, Cách Sử Dụng Trong ...
-
Toàn Tập Về Thì Tương Lai Gần: Be Going To, Be About To, V-ing
-
Thì Tương Lai Gần - Dấu Hiệu Nhận Biết, Cách Sử Dụng Và Bài Tập Có ...
-
Bài 1: Công Thức Thì Tương Lai Gần | Trung Tâm Ngoại Ngữ Pháp Anh