THIÊN 11: Trị Bệnh Ngũ Tạng Phong Hàn Tích Tụ - Phúc Tâm Đường

  • Trang nhất
  • GIỚI THIỆU
  • DANH MỤC
    • Y HỌC TÂM HỒN
      • Quy định về y đức
      • Lời thề Hippocrates
      • 9 điều y huấn cách ngôn
      • Nghệ thuật sống
    • TIN CẦN BIẾT
      • VĂN BẢN MỚI
      • THUỐC CẤM LƯU HÀNH
      • THÔNG TIN Y HỌC NƯỚC NGOÀI
      • SỬ DỤNG THUỐC YHCT, THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
    • Y THƯ
      • Y dịch
      • Nội kinh linh khu
      • Nội kinh tố vấn
      • Nạn kinh
      • Thương hàn luận
        • Thái dương kinh
          • Quyển thượng
          • Quyển trung
          • Quyển hạ
        • Dương minh kinh
        • Thiếu dương kinh
        • Thái âm kinh
        • Thiếu âm kinh
        • Quyết âm kinh
        • Hoắc loạn
        • Âm duơng dịch
        • Điều trị sau khi bệnh ổn định
      • Kim quỹ yếu lược
        • THIÊN THỨ NHẤT BỆNH, MẠCH, CHỨNG, TRƯỚC SAU THEO TẠNG, PHỦ, KINH, LẠC
        • THIÊN 2: Trị kinh thấp, trung thử
        • THIÊN 3: Trị bệnh Bá hợp, hồ hoặc
        • THIÊN 4: Trị bệnh Ngược tật
        • THIÊN 5: Trị bệnh trúng phong, lịch tiết
        • THIÊN 6 Trị bệnh huyết tý, hư lao
        • THIÊN 7: Trị bệnh phế nuy, khái thấu
        • THIÊN 8: Trị bệnh khí bôn đồn
        • THIÊN 9: Trị bệnh hung tý, tâm thống
        • THIÊN 10: Trị bệnh bụng đầy, hàn sán
        • THIÊN 11: Trị bệnh ngũ tạng phong hàn tích tụ
        • THIÊN 12: Trị bệnh đàm ẩm khái thấu
        • THIÊN 13: Trị bệnh Tiêu khát, tiểu tiện không lợi
        • THIÊN 14: Trị bệnh Thuỷ khí
        • THIÊN 15: Trị bệnh Hoàng đản
        • THIÊN 16: Trị bệnh Kinh, Quý, thổ nục
        • THIÊN 17: Trị bệnh Ẩu thổ, uế, hạ lợi
        • THIÊN 18: Trị bệnh Sang ung, trường ung
        • THIÊN 19: Trị bệnh Phu quyết, vưu trùng
        • THIÊN 20: Trị bệnh Phụ nữ có thai
        • THIÊN 21: Trị bệnh Đàn bà sản hậu
        • THIÊN 22: Trị bệnh Đàn bà
      • Hải thượng y tôn tâm lĩnh
    • Y HỌC CỔ TRUYỀN
      • Y LÝ Y HỌC CỔ TRUYỀN
      • Mạch học
      • Chẩn đoán học
      • 94 quy trình kỹ thuật YHCT
      • Bệnh học
      • Điều trị học
      • Cẩm nang điều trị YHCT cho CB Y tế tuyến cơ sở
    • CHÂM CỨU HỌC
      • Thuật châm cứu
      • 34 Công thức huyệt thường dùng
      • Các kinh huyệt chính
      • Tự điển các huyệt thường dùng
        • Các huyệt vần A
        • Các huyệt vần B
        • Các huyệt vần C
        • Các huyệt vần D
        • Các huyệt vần Đ
        • Các huyệt vần E
        • Các huyệt vần G
        • Các huyệt vần H
        • Các huyệt vần I
        • Các huyệt vần K
        • Các huyệt vần L
        • Các huyệt vần M
        • Các huyệt vần N
        • Các huyệt vần Ô
        • Các huyệt vần P
        • Các huyệt vần Q
        • Các huyệt vần R
        • Các huyệt vần S
        • Các huyệt vần T
        • Các huyệt vần U
        • Các huyệt vần Ư
        • Các huyệt vần V
        • Các huyệt vần X
        • Các huyệt vần Y
    • DƯỢC HỌC
      • Danh mục thuốc YHCT
      • Từ điển các vị thuốc
        • Vị thuốc vần A
        • Vị thuốc vần B
        • Vị thuốc vần C
        • Vị thuốc vần D
        • Vị thuốc vần Đ
        • Vị thuốc vần G
        • Vị thuốc vần H
        • Vị thuốc vần I
        • Vị thuốc vần K
        • Vị thuốc vần L
        • Vị thuốc vần M
        • Vị thuốc vần N
        • Vị thuốc vần Ô
        • Vị thuốc vần P
        • Vị thuốc vần Q
        • Vị thuốc vần R
        • Vị thuốc vần S
        • Vị thuốc vần T
        • Vị thuốc vần U
        • Vị thuốc vần V
        • Vị thuốc vần X
        • Vị thuốc vần Y
      • Bào chế
    • NAM DƯỢC TRỊ NAM NHÂN
      • Tuệ tĩnh toàn tập
      • Vườn thuốc Nam
        • Thuốc chữa cảm sốt
          • CAM THAO ĐẤT
          • SẮN DÂY
          • CỎ MẦN TRẦU
          • CỐI XAY
          • CÚC TẦN
          • ĐẠI BI
          • GỪNG
          • HƯƠNG NHU TÍA
          • HƯƠNG NHU TRẮNG
          • KINH GIỚI
        • Thuốc chữa đau nhức cơ xương khớp
          • CÀ GAI LEO
          • CỎ XƯỚC
          • DÂY ĐAU XƯƠNG
          • ĐỊA LIỀN
          • ĐỘC HOẠT
          • CÂY GỐI HẠC
          • HY THIÊM
          • KÉ ĐẦU NGỰA
          • LÁ LỐT
          • THỔ PHỤC LINH
          • Ý DĨ
        • Thuốc chữa mụn nhọt, mẫn ngứa
          • BỒ CÔNG ANH
          • CAM THAO ĐẤT
          • MỎ QUẠ
          • ĐƠN LÁ ĐỎ
          • HẠ KHÔ THẢO
          • THƯƠNG NHĨ TỬ
          • KIM NGÂN
          • PHÈN ĐEN
          • RAU MÁ
          • SÀI ĐẤT
        • Thuốc chữa ho
          • BẠC HÀ NAM
          • BÁCH BỘ
          • BÁN HẠ NAM
          • DÂU
          • QUẤT
          • SINH KHƯƠNG
          • HẸ
          • HÚNG CHANH
          • MẠCH MÔN
          • TỬ TÔ
          • TIỀN HỔ
          • THIÊN MÔN
          • XẠ CAN
          • XUYÊN TÂM LIÊN
        • Thuốc chữa hội chứng lỵ
          • BA CHẼ
          • CỎ MỰC
          • CỎ SỮA LÁ NHỎ
          • KHỔ SÂM
          • MỘC HOA TRẮNG
          • MƠ TAM THỂ
          • NHÓT
          • LIÊN TIỀN THẢO
          • RAU SAM
        • Thuốc chữa ỉa chảy
          • CAN KHƯƠNG
          • CỦ MÀI
          • HOẮC HƯƠNG
          • MÃ ĐỀ
          • CÂY ỔI
          • SẢ
          • SIM
          • KIM ANH
          • CÂY BO BO
        • Thuốc chữa kinh nguyệt không đều
          • BẠCH ĐỒNG NỮ
          • BỐ CHÍNH SÂM
          • ĐỊA HOÀNG
          • CÂY GAI
          • NHỌ NỒI
          • HƯƠNG PHỤ
          • HUYẾT DỤ
          • ÍCH MẪU
          • MẦN TƯỚI
          • NGẢI CỨU
        • Thuốc chữa sốt xuất huyết
          • KIM NGÂN HOA
          • SANH ĐỊA
          • HOA HOÈ
          • CÂY SẮN DÂY
          • SEN
          • MẦN TRẦU
          • HẠN LIÊN THẢO
          • CỎ TRANH
          • CÂY GIẦNG XAY
          • TÍCH TUYẾT THẢO
          • TRẮC BÁ
        • Thuốc chữa viêm gan siêu vi
          • DÀNH DÀNH
          • RÂU MÈO
          • CHÓ ĐẺ RĂNG CƯA
          • HẠ KHÔ THẢO NAM
          • NGHỆ
          • NHÂN TRẦN
          • CÂY RAU MÁ
          • CÂY HẠT CƯỜM
          • CÂY XA TIỀN
      • Toa căn bản
      • Cây thuốc quý quanh ta
    • DƯỠNG SINH
      • Phương pháp dưỡng sinh
      • 40 Động tác dưỡng sinh
        • 40 động tác dưỡng sinh: Phần 1
      • Hiệp khí đạo trong đời sống hàng ngày
        • LỜI NÓI ĐẦU: HIỆP KHÍ ĐẠO TRONG ĐỜI SỐNG HẰNG NGÀY
        • Chương 1: PHẦN I: NHỮNG NGUYÊN LÝ HIỆP KHÍ ĐẠO: ĐỜI CON NGƯỜI
        • Chương 2: PHẦN I: NHỮNG NGUYÊN LÝ HIỆP KHÍ ĐẠO: GIÁ TRỊ CUỘC ĐỜI TA
        • Chương 3: PHẦN I: NHỮNG NGUYÊN LÝ HIỆP KHÍ ĐẠO: SỰ HỢP NHẤT GIỮA TINH THẦN VÀ THỂ XÁC
        • Chương 4: PHẦN NHỮNG NGUYÊN LÝ HIỆP KHÍ ĐẠO PHƯƠNG PHÁP HÔ HẤP
        • Chương 5: PHẦN I: NHỮNG NGUYÊN LÝ HIỆP KHÍ ĐẠO: ĐIỂM DUY NHẤT NƠI BỤNG DƯỚI
        • Chương 6: PHẦN I: NHỮNG NGUYÊN LÝ HIỆP KHÍ ĐẠO: NHỮNG NGUYÊN LÝ CĂN BẢN VỀ KHÍ
        • Chương 7: PHẦN I: NHỮNG NGUYÊN LÝ HIỆP KHÍ ĐẠO: TINH THẦN THÁNH THIỆN
        • Chương 8: PHẦN I: NHỮNG NGUYÊN LÝ HIỆP KHÍ ĐẠO: TINH THẦN YÊU THƯƠNG VÀ BẢO VỆ MUÔN LOÀI
        • Chương 9: PHẦN II: LỐI SỐNG HIỆP KHÍ ĐẠO: THỨC DẬY
        • Chương 10: PHẦN II: LỐI SỐNG HIỆP KHÍ ĐẠO: NGỦ
        • Chương 11: PHẦN II: LỐI SỐNG HIỆP KHÍ ĐẠO: TIỀM THỨC
        • Chương 12: PHẦN II: LỐI SỐNG HIỆP KHÍ ĐẠO: CON ĐƯỜNG GIẢN DỊ
        • Chương 13: PHẦN II: LỐI SỐNG HIỆP KHÍ ĐẠO: ĂN UỐNG
        • Chương 14: PHẦN II: LỐI SỐNG HIỆP KHÍ ĐẠO: MẶT TA, MẮT TA, VÀ CÁCH NÓI NĂNG CỦA TA
        • Chương 15: PHẦN II: LỐI SỐNG HIỆP KHÍ ĐẠO: NGUYÊN LÝ BẤT PHÂN TRANH
        • Chương 16: PHẦN II: LỐI SỐNG HIỆP KHÍ ĐẠO: SỰ HỢP NHẤT GIỮA BÌNH TĨNH VÀ HOẠT ĐỘNG
        • Chương 17: PHẦN II: LỐI SỐNG HIỆP KHÍ ĐẠO: QUI LUẬT CHO NHỮNG NGƯỜI BẮT ĐẦU HỌC
        • Chương 18: PHẦN II: LỐI SỐNG HIỆP KHÍ ĐẠO: VÀI QUI LUẬT CHO HUẤN LUYỆN VIÊN
        • Chương Kết: PHẦN II: LỐI SỐNG HIỆP KHÍ ĐẠO: KẾT LUẬN
    • TÀI LIỆU THAM KHẢO TÂY Y
      • Sử dụng kháng sinh
        • Lời giới thiệu
        • NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ BỆNH NHIỄM KHUẨN BẰNG KHÁNG SINH
      • 22 bài giảng nội khoa tim mạch
      • Hướng dẫn điều trị tập 1
      • Hướng dẫn điều trị tập 2
    • TÀI LIỆU THAM KHẢO Y HỌC CỔ TRUYỀN
      • BẢN THẢO VẤN ĐÁP
      • DƯỢC TÍNH CA QUÁT
      • ĐỊNH NINH TÔI HỌC MẠCH
      • THANG ĐẦU CA QUYẾT
      • THIÊN GIA DIỆU PHƯƠNG
      • 206 BÀI THUỐC NHẬT BẢN
      • TIẾNG TRUNG ĐÔNG Y
    • CHỮA BỆNH KHÔNG DÙNG THUỐC
      • Xoa bóp
      • Bấm huyệt
      • Dịch cân kinh
    • CHĂM SÓC SỨC KHỎE
      • CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG
      • 230 LỜI GIẢI VỀ BỆNH TẬT TRẺ EM
      • 577 BÀI THUỐC DÂN GIAN GIA TRUYỀN
    • GÓC THƯ GIÃN
      • Thơ
      • Nhạc
      • Họa
      • Slide
      • Cảnh đẹp Phú Yên
      • Đọc và suy ngẫm
        • TAM THẬP LỤC KẾ
        • Đạo đức kinh
        • Đạo của Vật lý
          • Phần giới thiệu
          • Phần 1: Con đường của Vật lý học
          • Phần 2: Con đường Đạo học Phương Đông
          • Phần 3: Các tương đồng
          • Phần cuối
      • Tìm hiểu địa danh qua tục ngữ, ca dao Phú Yên
    • NIỀM VUI MỖI NGÀY
      • Bếp ăn Từ Thiện Phú Yên
      • Đâu đó quanh ta
  • TIM KIẾM
  • Trang nhất
  • THIÊN 11: Trị bệnh ngũ tạng phong hàn tích tụ
  • Kim quỹ yếu lược
  • Y THƯ
THIÊN 11: Trị bệnh ngũ tạng phong hàn tích tụ Chủ nhật - 05/01/2014 06:15

kim quỹ yếu lược

kim quỹ yếu lược
THIÊN THỨ MƯỜI MỘT: MẠCH, CHỨNG VÀ PHÉP TRỊ NGŨ TẠNG PHONG, HÀN TÍCH TỤ ĐIỀU 1 Phế trúng phong, miệng ráo mà suyễn, thân thể day trở không tự chủ được mà nặng nề, mạo (như có vật gì đè nặng trên đầu) mà thũng trướng. ĐIỀU 2 Phế trúng hàn, thổ ra nước mũi đục.ĐIỀU 3Tạng Phế chết, nhẹ tay thấy hư, đè nặng thấy Nhược như cọng hành, bên dưới không có gốc thì chết.ĐIỀU 4Can trúng phong thì đầu rung động, mắt mấp máy, hông sườn đau, đi thường khom lưng, bệnh này làm cho người bệnh thèm ngọt.ĐIỀU 5Can trúng hàn, 2 cánh tay không giở lên được, gốc lưỡi ráo, hay thở dài, trong ngực đau, không day trở được, ăn vào thì nôn mửa mà ra mồ hôi.ĐIỀU 6Tạng Can tuyệt, nhẹ tay thấy Nhược, đè vào như dây treo trên không, hoặc cong queo như rắn bò là chết.ĐIỀU 7Người bị bệnh Can trước, người bệnh thường muốn được đạp trên ngực. Trước khi mắc bệnh, chỉ muốn uống nóng. Toàn Phúc Hoa Thang chủ về bệnh ấy.TOÀN PHÚC HOA THANG Toàn phúc hoa 3 lượng Hành 14 cọng Tân giáng chút ít Dùng 3 thăng nước, sắc còn 1 thăng, uống hết 1 lần.ĐIỀU 8Tâm trúng phong, hấp hấp phát sốt, không dậy được, trong lòng thầy đói, ăn vào nôn mửa ngay.ĐIỀU 9Tâm trúng hàn, người bệnh khốn khổ như ăn tỏi, nặng thì tim đau thấu đến lưng, lưng đau thấu đến tim, giống như có trùng ở trong đó. Nếu mạch Phù, tự nôn ra được thì khỏi bệnh.ĐIỀU 10Tâm bị tổn thương, người bệnh mệt mỏi, đầu, mặt đỏ mà bên dưới nặng nề, không có sức, trong tim đau mà tự phiền, phát sốt, rốn máy giật, mạch Huyền. Đó là do Tâm tạng bị tổn thương mà ra.ĐIỀU 11Tạng Tâm chết, nhẹ tay thấy chắc như hạt đậu, đè tay vào càng động là chết.ĐIỀU 12Tà khốc (vô cớ buồn thương, khóc lóc), khiến cho hồn phách không yên, do huyết khí ít. Huyết khí ít, thuộc về Tâm, Tâm khí hư, thì người bệnh sợ sệt, nhắm mắt muốn ngủ, mơ thấy đi xa mà tinh thần ly tán, hồn phách đi lung tung. Âm khí suy thì gây ra điên, dương khí suy gây ra cuồng.ĐIỀU 13Tỳ trúng phong, hâm hấp phát sốt, giống như người say, trong bụng phiền, nặng nề, da thịt mấp máy mà hơi thở ngắn.ĐIỀU 14Tạng Tỳ chết, nhẹ tay thấy cứng, lớn, đè nặng tay thấy như cái chén úp, trong không có gì, hình dáng giống như day động là chết.ĐIỀU 15Mạch phu dương Phù mà Sáp, Phù thì Vị khí mạnh, Sáp thì tiểu nhiều lần. Phù, Sáp chọi nhau, đại tiện phân cứng, gây ra bệnh Tỳ ước. Ma Tử Nhân Hoàn chủ về bệnh ấy. MA TỬ NHÂN HOÀN Ma tử nhân 2 thăng Thược dược nửa thăng Chỉ thực 1 thăng Đại hoàng (bỏ vỏ) 1 cân Hậu phác (bỏ vỏ) 1 thước Hạnh nhân 1 thăng (bỏ vỏ, chóp, rang ra dầu) 6 vị Tán bột, luyện mật làm hoàn bằng hạt Ngô đồng, uống 10 hoàn, ngày 3 lần, thêm lần đến khi nào bớt.ĐIỀU 16Bệnh Thận trước, người bệnh thân thể nặng nề, trong thắt lưng lạnh, như ngồi trong nước, thân hình như nước, mà lại không khát, tiểu tiện tự lợi, ăn uống như thường, bệnh thuộc hạ tiêu, thân lao nhọc, mồ hôi ra, trong áo ẩm lạnh lâu ngày sinh bệnh, từ thắt lưng trở xuống lạnh, đau, bụng nặng như mang 5 ngàn đồng tiền. Cam Thảo Can Khương Linh Truật Thang chủ về bệnh ấy. CAM THẢO CAN KHƯƠNG LINH TRUẬT THANG Cam thảo 2 lượng Bạch truật 2 lượng Can khương 4 lượng Phục linh 4 lượng Dùng 4 thăng nước sắc còn 3 thăng, chia 3 lần, uống nóng, trong bụng ấm ngay.ĐIỀU 17Tạng Thận chết, nhẹ tay thấy cứng, nặng tay thấy loạn như hòn bi lăn, càng xuống đến bộ Xích là chết.ĐIỀU 18Hỏi: Nói về sự hao kiệt của Tam tiêu thì Thượng tiêu bị kiệt lại hay ợ, vì sao vậy ?Thầy đáp: Thượng tiêu nhận khí của trung tiêu, khí của trung tiêu chưa hòa, không tiêu được thức ăn, cho nên hay ợ mà thôi. Hạ tiêu kiệt, thì tiểu són không cầm được, khí không hòa, không tự kiềm chế được, không cần trị, lâu ngày bệnh tự khỏi.ĐIỀU 19Thầy nói Nhiệt ở thượng tiêu, nhân vì ho mà thành chứng Phế nuy. Nhiệt ở trung tiêu thì đại tiện cứng, nhiệt ở hạ tiêu thì tiểu ra máu, cũng gây nên chứng Lâm (tiểu từng giọt), bí không thông. Đại trường có hàn, phân nát như phân vịt, có nhiệt, thì phân lầy nhầy. Tiểu trường có hàn, phía dưới cơ thể nặng, tiểu trường có nhiệt, thì bị bệnh Trĩ.ĐIỀU 20Hỏi: Bệnh có tích, có tụ, có Cốc khí là thế nào ?Thầy đáp: Tích là bệnh ở tạng, trước sau không dời đổi. Tụ là bệnh ở Phủ, phát tác có lúc, đau không có chỗ nhất định, có thể trị được. Cốc khí, dưới sườn đau, xoa vào thì bớt, rồi lại đau, đó là Cốc khí. Nguyên tắc lớn của các bệnh tích là mạch đến nhỏ mà sát xương, đó là Tích. Mạch đó ở Thốn khẩu là chứng tích trong ngực. Hơi ra khỏi Thốn khẩu là tích ở trong họng. Mạch đó ở bộ Quan là tích ở rốn, hơi ra khỏi bộ Quan là tích ở dưới Tâm, hơi ở dưới bộ Quan là tích ở bụng dưới. Mạch đó ở bộ Xích là tích ở khí xung. Mạch hiện ở bên tả thì tích bên tả, mạch hiện ở bên hữu, thì tích ở bên hữu, mạch hiện ở 2 bên thì tích ở giữa. Mỗi loại tích đều có bộ vị riêng.

Tác giả bài viết: sưu tầm

Từ khóa: ngũ tạng, thân thể, nặng nề, tích tụ, trúng phong, thứ mười một, tự chủ

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết Tweet Bài viết xem nhiều
  • LƯƠNG KHÂU LƯƠNG KHÂU
  • HUYẾT HẢI HUYẾT HẢI
  • LIỆT KHUYẾT LIỆT KHUYẾT
  • KHÍ HẢI KHÍ HẢI
  • NGỌC CHẨM NGỌC CHẨM
  • HOÀN KHIÊU HOÀN KHIÊU
  • MỆNH MÔN MỆNH MÔN
  • KIÊN TỈNH KIÊN TỈNH
  • HUYỀN CHUNG HUYỀN CHUNG
  • KHÂU KHƯ KHÂU KHƯ
  • KIÊN NGUNG KIÊN NGUNG
  • PHỤC THỎ PHỤC THỎ
Cám ơn PHÚC TÂM ĐƯỜNGSố: 4 B đường Phan Bội Châu, Phường 1, TP Tuy HòaMail: Phuctamduong@gmail.com | ĐT: 0905 147 543 © Bản quyền thuộc về Phúc Tâm Đường. Hỗ trợ & thiết kế bởi Kiều Gia Media Thiết Kế Web Nha Trang Thiết Kế Web Phú Yên Thành Lập Công Ty Nha Trang Làm Bảng Hiệu Quảng Cáo Văn Phòng Phẩm Diệt Mối Giá Rẻ Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây

Từ khóa » Tích Hàn ẩm