Thiếu Tướng Công An Nhân Dân Việt Nam - Wikipedia

Thiếu tướng
Cấp hiệu Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam
Quốc gia Việt Nam
Thuộc Công an nhân dân Việt Nam
Hạng1 sao
Mã hàm NATOOF-7
Hình thành1959
Nhóm hàmtướng lĩnh
Phong hàm bởiChủ tịch nước Việt Nam
Hàm trên Trung tướng
Hàm dưới Đại tá
Tương đương Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam Chuẩn Đô đốc Hải quân nhân dân Việt Nam
Liên quan
Lịch sửThụ phong lần đầu năm 1959, cho đồng chí Phan Trọng Tuệ

Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam là cấp bậc tướng lĩnh đầu tiên trong Công an nhân dân Việt Nam với cấp hiệu 1 ngôi sao vàng. Theo quy định pháp luật Việt Nam hiện hành, Chủ tịch nước đồng thời là Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh phong, thăng, giáng, tước cấp bậc hàm này.[1]

Trong Hải quân nhân dân Việt Nam, cấp bậc Thiếu tướng Hải quân có danh xưng là Chuẩn Đô đốc.

Tổng quan

[sửa | sửa mã nguồn]

Cấp bậc Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được quy định bởi Nghị định 331/TTG ngày 1 tháng 9 năm 1959, quy định hệ thống cấp bậc Công an nhân dân vũ trang[2].

Tuy nhiên trước đó, người đầu tiên giữ cấp bậc này là Phan Trọng Tuệ đã ra mắt với cấp hiệu mới tại lễ thành lập lực lượng Công an nhân dân vũ trang tại Hà Nội ngày 28 tháng 3 năm 1959. Ông cũng được cho là người đã trực tiếp chỉ đạo việc vẽ kiểu cấp hiệu, quân hiệu cho lực lượng Công an nhân dân Vũ trang.

Ba năm sau, Pháp lệnh 34/LCT ngày 20 tháng 7 năm 1962 quy định thêm hệ thống cấp bậc Cảnh sát nhân dân[3].

Ngày nay, Luật Công an nhân dân năm 2018 quy định số lượng Thiếu tướng Công an nhân dân không quá 157 người.[1] Các chức vụ, chức danh mà Sĩ quan Công an nhân dân được phong/thăng cấp bậc hàm Thiếu tướng là:

  • Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương.
  • Phó Chánh Thanh tra Bộ Công an.
  • Phó Chánh Văn phòng: Bộ Công an, Cơ quan Cảnh sát điều tra.
  • Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh: Cảnh vệ, Cảnh sát Cơ động.
  • Phó Giám đốc Học viện: Chính trị Công an nhân dân, An ninh nhân dân, Cảnh sát nhân dân.
  • Phó Giám đốc Công an: thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Phó Cục trưởng các Cục đặc biệt; Cục trưởng của đơn vị trực thuộc Bộ Công an và chức vụ, chức danh tương đương (trừ trường hợp Cục trưởng các Cục đặc biệt trực thuộc bộ, có trần cấp bậc hàm Trung tướng).
  • Viện trưởng: Viện Khoa học hình sự, Viện Khoa học và công nghệ.
  • Hiệu trưởng: Trường Đại học An ninh nhân dân, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân, Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy, Trường Đại học Hậu cần Kỹ thuật Công an nhân dân.
  • Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ở địa phương được phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh loại I và là địa bàn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, diện tích rộng, dân số đông (không quá 11).
  • Trợ lý Ủy viên Bộ Chính trị, Bộ trưởng Bộ Công an Việt Nam.
  • Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được phê chuẩn giữ chức vụ Ủy viên Thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội Việt Nam hoặc được bổ nhiệm chức vụ Tổng cục trưởng hoặc tương đương.
Một số hình ảnh về Thiếu tướng Công an nhân dân
  • N/A Thiếu tướng Phan Trọng Tuệ (1917-1991) - Phó Thủ tướng Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa Tướng lĩnh Công an nhân dân Việt Nam đầu tiên, thụ phong năm 1959
  • N/A Thủ tướng Phạm Minh Chính (phải) (lúc này là Thiếu tướng, Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần – Kỹ thuật, Bộ Công an) cùng với Thứ trưởng Bộ Quốc phòng Nguyễn Chí Vịnh (trái)
  • N/A Cấp hiệu Đại tá (trái) và Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam (phải)

Danh sách các Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam là Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Hình ảnh Họ tên Năm sinh – năm mất Các khóa Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Nguyễn Hòa Bình 1958- khóa XIII Phó

Thủ Tướng Thường Trực Chính Phủ

nguyên Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, nguyên Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát

Danh sách Thiếu tướng Công an nhân dân thế kỉ XX

[sửa | sửa mã nguồn]

Phong quân hàm trước 1976

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Họ tên Năm sinh - Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Phan Trọng Tuệ 1917-1991 1959
  • Phó Thủ tướng chính phủ (1974-1975)
  • Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương các khóa III và VI
  • Huân chương Hồ Chí Minh
  • Huân chương Sao vàng
2 Phạm Kiệt (Phạm Quang Khanh) 1910-1975 1961
  • Tư lệnh kiêm Chính ủy Công an nhân dân vũ trang, Thứ trưởng Bộ Công an
  • Huân chương Hồ Chí Minh
  • Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân
3 Trần Quyết (Phạm Văn Côn) 1922-2010 1977
  • Tư lệnh kiêm Chính ủy Công an nhân dân vũ trang, Thứ trưởng Bộ Công an
  • Bí thư Trung ương Đảng khóa VI
  • Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
  • Huân chương Sao Vàng; Huân chương Hồ Chí Minh
  • Huân chương Kháng chiến hạng Nhất
  • Huân chương Kháng chiến chống Mỹ hạng Nhất
  • Huân chương Quân công hạng Nhất
  • Huy hiệu 60 năm tuổi Đảng

Phong quân hàm giai đoạn 1976-1989

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Họ tên Năm sinh - Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Nguyễn Đức Minh 1931- 1980
2 Hà Ngọc Tiếu (Nguyễn Văn Hoàn) 1921-2006 1986
  • Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát nhân dân
  • Phó Tư lệnh Công an nhân dân vũ trang (nay là Bộ tư lệnh Bộ đội Biên phòng Việt Nam)
  • Hiệu trưởng Đại học Sĩ quan Công an nhân dân vũ trang (nay là Học viện Biên phòng)
4 Lê Hữu Qua 1917-1995 1977
  • Cục trưởng Cục Quản lý trại giam
Tổng cục trưởng đầu tiên của Tổng cục Cảnh sát Nhân dân
3 Nguyễn Quang Việt 1917-1995 1977
  • Thứ trưởng Bộ Công an
5 Nguyễn Minh Tiến (Nguyễn Công Trân) 1922-1998 1987
  • Thứ trưởng Bộ Nội vụ

Phong quân hàm thập niên 1990

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Họ tên Năm sinh - Năm mất Năm thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Nguyễn Duy Hạc 1925-1966 1990
  • Phụ trách An ninh vùng II Tây Nguyên.
từng làm nhiều điệp vụ gián điệp và phản gián trong hai cuộc chiến tranh Pháp, Mỹ
2 Nguyễn Đình Ngọc 1932-2006 1994
  • Cục trưởng Cục V17 (Cục Khoa học Viễn thông và Tin học) Bộ Nội vụ
Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo Chương trình Công nghệ Thông tin Quốc gia
3 Lê Văn Cương 1943 1995
  • Viện trưởng Viện Chiến lược và Khoa học Công an.

Danh sách Thiếu tướng Công an nhân dân thế kỉ XXI

[sửa | sửa mã nguồn]

Phong quân hàm thập niên 2000

[sửa | sửa mã nguồn]

Phong quân hàm năm 2002-2004

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Họ tên Năm sinh - Năm mất Năm thụ phong Chức vụ khi thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Tống Ngọc Minh 1942-2013 2002 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh, Bộ Công an
2 Trần Đại Quang 1956-2018 2003 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh, Bộ Công an Đại tướng Công an nhân dân, Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam
3 Nguyễn Phùng Hồng 1948- 2004 Tổng biên tập Tạp chí Công an nhân dân

Phong quân hàm năm 2005

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 9 tháng 1 năm 2005, 26 Đại tá được thăng Thiếu tướng, gồm có:[4]

Thứ tự Họ tên Năm sinh - Năm mất Chức vụ khi thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Nguyễn Trung Thành Phó Tổng cục trưởng Tổng cục III
2 Lê Quý Vương 1956- Phó Tổng cục trưởng Tổng cục III Thứ trưởng Bộ Công an
3 Lê Mạnh Khởi Phó Tổng cục trưởng Tổng cục IV
4 Bùi Văn Nam 1955- Phó Tổng cục trưởng Tổng cục V Thứ trưởng Bộ Công an
5 Trần Việt Tân 1955- Phó Tổng cục trưởng Tổng cục V Thứ trưởng Bộ Công an Bị hạ quân hàm từ Thượng tướng xuống Trung tướng
6 Nguyễn Phương Phó Tổng cục trưởng Tổng cục VI
7 Khổng Minh Dụ 1943- Cục trưởng A25
8 Hồ Việt Lắm 1950- Cục trưởng A44
9 Đỗ Văn Rụ Cục trưởng C13
10 Phạm Xuân Quắc 1946- Cục trưởng C14
11 Trịnh Văn Kiệm Cục trưởng C28
12 Nguyễn Văn Mỹ Vụ trưởng X13
13 Nguyễn Hữu Chất Vụ trưởng X14
14 Phạm Văn Thạch Cục trưởng X15
15 Nguyễn Phùng Hồng 1948- Tổng biên tập Tạp chí Công an nhân dân
16 Đặng Từng Hiệu trưởng Trường Đại học Phòng cháy Chữa cháy
17 Trần Nguyên Thêm Cục trưởng thuộc Tổng cục V
18 Vũ Ngọc Thức Cục trưởng thuộc Tổng cục V
19 Phạm Đức Chấn Cục trưởng V26
20 Hoàng Minh Ngọc Giám đốc Công an tỉnh Lào Cai
21 Trịnh Văn Vệ Giám đốc Công an tỉnh Nam Định
22 Nguyễn Chí Dũng Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh
23 Vũ Minh Sơn Giám đốc Công an tỉnh Quảng Nam
24 Phan Văn Minh Giám đốc Công an tỉnh Vĩnh Long
25 Đinh Siền Giám đốc Công an tỉnh Sơn La
26 Nguyễn Văn On Giám đốc Công an tỉnh Tiền Giang
27 Trần Quang Trọng Quyền Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng, Bộ Công an

Phong quân hàm năm 2006

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào chiều ngày 14 tháng 2 năm 2006, Bộ Công an tổ chức lễ công bố và trao quyết định thăng và phong cấp bậc hàm cấp tướng cho 30 sĩ quan cao cấp lực lượng CAND (3 tân trung tướng và 27 tân thiếu tướng).[5]

Thứ tự Họ tên Năm sinh - Năm mất Chức vụ khi thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Trương Hòa Bình Phó Tổng cục trưởng Tổng cục III Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ
2 Lữ Ngọc Cư Giám đốc Công an tỉnh Đắk Lắk
3 Phạm Hồng Cử Hiệu trưởng Trường Đại học Cảnh sát nhân dân
4 Đậu Quang Chín Giám đốc Công an tỉnh Điện Biên
5 Huỳnh Hữu Chiến Phó Tổng cục trưởng Tổng cục I
6 Phạm Dũng Cục trưởng Cục A35 Thứ trưởng Bộ Công an
7 Nghiêm Xuân Dũng Phó Tổng cục trưởng Tổng cục VI
8 Phan Đức Dư Hiệu trưởng Trường Đại học An ninh nhân dân
9 Trịnh Quốc Đoàn Phó Tổng cục trưởng Tổng cục IV
10 Lê Trọng Đồng Cục trưởng H14
11 Cao Xuân Hồng Phó Tổng cục trưởng Tổng cục II
12 Phạm Quốc Hùng Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
13 Lê Văn Lợi Phó Tổng cục trưởng Tổng cục VI
14 Nông Văn Lưu Giám đốc Công an tỉnh Gia Lai
15 Châu Văn Mẫn Phó Tổng cục trưởng Tổng cục III
16 Hoàng Hữu Năng Giám đốc Công an tỉnh Kon Tum
17 Trần Văn Nho Chánh Văn phòng Cục C16
18 Mai Ninh Cục trưởng Cục A29
19 Bùi Văn Ngần Cục trưởng Cục C23
20 Phạm Quý Ngọ Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát Thứ trưởng Bộ Công an Mất năm 2014 vì bệnh ung thư gan
21 Nguyễn Văn Ngoạt Phó Tổng cục trưởng Tổng cục IV
22 Trần Đình Nhã Vụ trưởng Vụ 19
23 Phạm Xuân Phúc Giám đốc Học viện Tình báo
24 Phạm Ngọc Quảng Phó Tổng cục trưởng Tổng cục V
25 Trần Tư Cục trưởng Cục A41
26 Trần Văn Thanh Phó Tổng cục trưởng Tổng cục IV (Tổng cục Hậu cần)
27 Nguyễn Hữu Ước Tổng Biên tập Báo Công an nhân dân

Phong quân hàm năm 2007

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 25 tháng 4 năm 2007, Thủ tướng Chính phủ Việt Nam Nguyễn Tấn Dũng kí các Quyết định số 482/QĐ-TTg, 493/QĐ-TTg, 494/QĐ-TTg, từ số 496/QĐ-TTg đến 521/QĐ-TTg, thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng đối với 29 người (thăng 12 thiếu tướng lên trung tướng)[6]

Thứ tự Họ tên Năm sinh - Năm mất Chức vụ khi thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Nguyễn Văn Kiểm Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh
2 Tô Lâm 1957- Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh Bộ trưởng Bộ Công an Đại tướng Công an nhân dân
3 Vũ Thanh Hoa Chánh Văn phòng Bộ Công an
4 Phạm Minh Chính 1958- Phó Tổng cục trưởng phụ trách Tổng cục Hậu cần – Kỹ thuật Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
5 Hoàng Kông Tư 1953- Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh
6 Đinh Hữu Phượng Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Bộ Công an[7]
7 Nguyễn Minh Dũng Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Bộ Công an
8 Lê Ngọc Nam 1953- Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Bộ Công an
9 Bùi Quảng Bạ Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh
10 Lâm Minh Chiến Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát
11 Võ Hoài Việt Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh, Bộ Công an (Việt Nam)
12 Nguyễn Hòa Bình 1958- Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát, kiêm Cục trưởng Cục CSĐT tội phạm tham nhũng Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
13 Trần Gia Cường Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế, Bộ Công an Cục trưởng Cục Đối ngoại
14 Bùi Xuân Sơn 1956 Vụ trưởng Vụ Tài chính, Bộ Công an
15 Đào Văn Khải Tổng cục An ninh
16 Nguyễn Đức Minh Cục trưởng Cục Đấu tranh chống gián điệp các nước ASEAN và các nước Châu Á khác, Tổng cục An ninh, Bộ Công an
17 Nguyễn Đức Hiệt Tổng cục An ninh
18 Vũ Hùng Vương 1951- Tổng cục Cảnh sát Phó Chủ tịch thường trực Hội Cựu Công an nhân dân Việt Nam, nhiệm kỳ 2023-2028
19 Nguyễn Văn Vượng Tổng cục Cảnh sát Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động, Bộ Công an
20 Nguyễn Đình Thuận 1953-2017 Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Bộ Công an
21 Phan Văn Vĩnh 1955- Giám đốc Công an tỉnh Nam Định Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an Bị tước danh hiệu công an nhân dân

Bị khai trừ ra khỏi Đảng và chịu án tù do phạm tội bảo kê đường dây đánh bạc hàng ngàn tỉ đồng

22 Đồng Đại Lộc 1958- Giám đốc Công an tỉnh Thanh Hóa Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy
23 Nguyễn Viết Thế Tổng cục Kỹ thuật
24 Nguyễn Văn Thắng Bộ Công an
25 Triệu Văn Đạt 1955-2017 Tổng cục Cảnh sát
26 Nguyễn Đức Nhanh 1952- Giám đốc Công an thành phố Hà Nội
27 Tô Thường 1955- Giám đốc Công an tỉnh Hà Tây
28 Võ Trọng Thanh Giám đốc Công an tỉnh Nghệ An
29 Huỳnh Huề Tổng cục An ninh
30 Triệu Văn Thế Cục trưởng Cục Quản lý Xuất nhập cảnh Thụ phong thiếu tướng ngày 27/12/2007[8]

Phong quân hàm năm 2008

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Họ tên Năm sinh - Năm mất Chức vụ khi thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Bùi Văn Cơ Cục trưởng Cục Bảo vệ An ninh nội bộ và văn hóa, Tổng cục An ninh 2
2 Nguyễn Đình Chung Cục trưởng B03 - Tổng cục V
3 Trần Triều Dương Giám đốc Sở Cảnh sát PCCC, Thành phố Hồ Chí Minh
4 Lê Xuân Đình
5 Phan Thanh Hà Giám đốc Công an tỉnh Quảng Bình
6 Nguyễn Thành Hà Cục trưởng Cục Hồ sơ nghiệp vụ An ninh, Tổng cục Cảnh sát
7 Nguyễn Việt Hùng Tổng cục V
8 Nguyễn Xuân Hùng Tổng cục An ninh
9 Ngô Cao Khải
10 Triệu Quốc Kế Cục trưởng Cục Hồ sơ nghiệp vụ Cảnh sát, Tổng cục Cảnh sát
11 Nguyễn Tiến Lực Cục trưởng Cục Cảnh sát ĐTTP về trật tự quản lý kinh tế và chức vụ, Tổng cục Cảnh sát
12 Lê Văn Minh Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần-Kỹ thuật
13 Nguyễn Xuân Mười Chánh Văn phòng Tổng cục III
14 Đỗ Đình Nghị
15 Ksor Nham Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần-Kỹ thuật
16 Cao Minh Nhạn Giám đốc Công an tỉnh Khánh Hòa
17 Ngô Tiến Quý
18 Phan Xuân Sang Giám đốc Công an Thành phố Đà Nẵng
19 Vũ Xuân Sinh Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ (2007-2015)
20 Nguyễn Thanh Tân Giám đốc công an tỉnh Hà Tĩnh
21 Nguyễn Chí Thành Tổng cục An ninh
22 Nguyễn Ngọc Thái Giám đốc Học viện An ninh nhân dân
23 Nguyễn Phúc Thảo Giám đốc công an tỉnh Sóc Trăng
24 Đỗ Quyết Thắng Giám đốc công an tỉnh Bạc Liêu
25 Trình Văn Thống Tổng cục An ninh
26 Nguyễn Thanh Toàn Giám đốc công an tỉnh Thừa Thiên Huế
27 Nguyễn Quốc Tuấn Phó Tư lệnh - Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động
28 Đỗ Kim Tuyến Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội
29 Trần Kim Tuyến
30 Nguyễn Xuân Tư 1957-2014 Vụ trưởng Vụ Đào tạo, Tổng cục III
31 Nguyễn Hữu Tước 1953- Giám đốc Công an tỉnh Quảng Ninh
32 Nguyễn Bình Vận Giám đốc Công an tỉnh Hà Giang
33 Trương Như Vương Viện trưởng Viện chiến lược và khoa học

Phong quân hàm năm 2009

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Họ tên Năm sinh - Năm mất Chức vụ khi thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Lê Thanh Bình 1956- Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh
2 Lê Văn Thi 1957- Giám đốc Công an tỉnh Kiên Giang (-2011)
3 Dương Thái Nguyên Giám đốc Công an tỉnh An Giang[9]
4 Nguyễn Văn Ninh Phó Tổng cục trưởng Tổng cục VIII (Tổng cục Cảnh sát thi hành án và hỗ trợ tư pháp)

Phong quân hàm thập niên 2010

[sửa | sửa mã nguồn]

Phong quân hàm năm 2010

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Họ tên Chức vụ khi thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Lê Xuân Hòa Giám đốc Công an tỉnh Quảng Ngãi
2 Nguyễn Xuân Lý Cục trưởng Cục Cảnh sát PCTP về môi trường
3 Trần Văn Vệ Quyền Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát (2017-2018) Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra
4 Võ Thành Đức Giám đốc Công an tỉnh Bình Dương[10]
5 Huỳnh Thế Kỳ Ủy viên Ban thường vụ Tỉnh ủy, Giám đốc Công an tỉnh Ninh Thuận, Ủy viên Uỷ ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội[10]
6 Phan Như Thạch Ủy viên Ban thường vụ Tỉnh ủy, Giám đốc Công an tỉnh Quảng Nam

Phong quân hàm năm 2011

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Họ tên Chức vụ khi thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Phan Anh Minh Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh
2 Lê Đông Phong Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh
3 Bùi Đức Sòn Giám đốc Công an tỉnh Hòa Bình
4 Lê Minh Hùng[11] Phó Giám đốc Học viện An ninh nhân dân
5 Lê Văn Lưu[11] Phó Chánh Thanh tra Bộ Công an
6 Đường Minh Hưng[11] Cục trưởng Cục Bảo vệ chính trị VI (Cục A67), Tổng cục An ninh I, Bộ Công an

Phong quân hàm năm 2012

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Họ tên Năm sinh - Năm mất Chức vụ khi thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Phạm Quốc Cương 1962- Cục trưởng Cục Chính trị - Hậu cần Cảnh sát thuộc Tổng cục Cảnh sát Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động
2 Trần Việt Dũng 1956
3 Nguyễn Phong Hòa Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát (2013-2018) Nguyên Cục trưởng Cục Tham mưu Cảnh sát
4 Nguyễn Phi Hùng Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát (8.2011-2018) Nguyên Phó Giám đốc Công an tỉnh Đồng Nai
5 Nguyễn Xuân Lâm Giám đốc Công an tỉnh Nghệ An
6 Trần Quốc Liêm Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh (2012-2018)
7 Vũ Chí Thực 1956 Giám đốc Công an tỉnh Quảng Ninh
8 Trần Kỳ Rơi 1958 Giám đốc Công an tỉnh Đăk Lăk
9 Bùi Văn Thành 1958 Thứ trưởng Bộ Công an Thứ trưởng Bộ Công an Bị hạ quân hàm từ Trung tướng xuống Đại tá
10 Nguyễn Văn Sơn 1961 Giám đốc Công an Thành phố Đà Nẵng Thứ trưởng Bộ Công an
11 Vũ Đỗ Anh Dũng 1961 Cục trưởng Cục cảnh sát đường thủy (C68) kiêm Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội (Bộ Công an) Cục trưởng Cục cảnh sát giao thông
12 Nguyễn Dĩnh Cục trưởng Cục Cảnh sát truy nã tội phạm (C52), Bộ Công an
13 Trần Huy Hồng Cục trưởng Cục Ngoại tuyến và Kỹ thuật, thuộc Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm, Bộ Công an
14 Trần Thùy Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội
15 Trịnh Xuyên 1959 Giám đốc Công an tỉnh Thanh Hóa

Phong quân hàm năm 2013

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Họ tên Năm sinh - Năm mất Chức vụ khi thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Nguyễn Đức Chung 1967- Giám đốc Công an thành phố Hà Nội Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội Bị khởi tố và bắt tạm giam về việc đánh cắp bí mật Nhà nước
2 Nguyễn Văn Chuyên Phó Tổng cục trưởng Tổng cục HC-KT (2010-2018)
3 Bùi Tuyết Minh 1962- Giám đốc Công an tỉnh Kiên Giang (2011-2020) Giám đốc Công an tỉnh Kiên Giang Nữ tướng đầu tiên của Công an (thụ phong 13 tháng 7 năm 2013)
4 Bùi Mậu Quân 1960- Giám đốc Công an tỉnh Hải Dương (2008-2013) Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh (2013-2020)
5 Nguyễn Hữu Quang Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
6 Nguyễn Đăng Lợi Giám đốc Công an tỉnh Bắc Ninh
7 Trần Thị Ngọc Đẹp 1960- Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy thành phố Cần Thơ (2011-2018) Cục trưởng Cục Xây dựng Phong trào Toàn dân Bảo vệ An ninh Tổ quốc (2018-2020) Nữ tướng thứ hai của Công an (thụ phong tháng 12 năm 2013)
8 Trần Quốc Tỏ 1962- Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát Phòng chống, Tội phạm[12] Thứ trưởng Bộ Công an
9 Đỗ Ngọc Cẩn Hiệu trưởng Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị (2014-nay)
10 Nguyễn Huy Mạ 1955-2018 Cục trưởng Cục Hồ sơ nghiệp vụ cảnh sát (C53 - Bộ Công an)
11 Đặng Văn Sinh 1959- Giám đốc Công an tỉnh Nam Định
12 Trần Duy Thanh Chánh Văn phòng Interpol Việt Nam Phó Cục trưởng Cục Đối ngoại, Bộ Công an (Việt Nam)
13 Lê Văn Út 1958- Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Đảng ủy Công an tỉnh Giám đốc Công an tỉnh Vĩnh Long

Phong quân hàm năm 2014

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Họ tên Năm sinh - Năm mất Chức vụ khi thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Bùi Tiến Cam Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động
2 Mai Tiến Dũng Phó Chánh Văn phòng Bộ Công an
3 Sùng A Hồng 1962 Giám đốc Công an tỉnh Điện Biên (2012-2020) Giám đốc Công an tỉnh Điện Biên (2012-2020)
4 Nguyễn Thanh Hồng 1960 Ủy viên thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh
5 Trương Giang Long 1955 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Chính trị kiêm Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân, Tổng cục III
6 Hoàng Thị Thủy Ủy viên Ủy ban kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương Nữ tướng thứ ba của Công an
7 Trần Văn Trình Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
8 Phạm Lê Xuất 1958 Cục trưởng A64
9 Đinh Văn Toản 1958 Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội
10 Đỗ Hữu Ca 1958 Giám đốc Công an Thành phố Hải Phòng
11 Bùi Bé Tư 1960 Giám đốc Công an tỉnh An Giang
12 Hoàng Duy Hòa Phó Chánh Thanh tra Bộ Công an
13 Nguyễn Xuân Lâm Giám đốc Công an tỉnh Nghệ An Phó Chánh Thanh tra Bộ Công an
14 Đặng Xuân Khang Phó Giám đốc Học viện Cảnh sát nhân dân
15 Phí Đức Tuấn Phó Giám đốc Học viện An ninh nhân dân
16 Trịnh Văn Thanh Hiệu trưởng Trường Đại học Cảnh sát nhân dân (đóng tại Thành phố Hồ Chí Minh)
17 Lê Văn Bảy 1959 Giám đốc Công an tỉnh Lai Châu
18 Nguyễn Quang Chữ Cục trưởng Cục Chính sách, Tổng cục Xây dựng Lực lượng, Bộ Công an (Việt Nam)
19 Nguyễn Xuân Ngư Phó Chánh Văn phòng Đảng ủy Công an Trung ương.
20 Đặng Văn Chấn Phó Chánh Thanh tra Bộ Công an Việt Nam
  • Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương
  • Nguyên Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát Thi hành án hình sự và Hỗ trợ Tư pháp
21 Lê Quốc Trân Giám đốc Sở Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy Thành phố Hải Phòng
22 Bùi Văn Sơn Giám đốc Công an tỉnh Lâm Đồng
23 Trần Minh Đạo Giám đốc Bệnh viện 19-8
24 Trần Xuân Đức Cục trưởng Cục Tham mưu (Cục B12), Tổng cục Tình báo, Bộ Công an (Việt Nam)

Phong quân hàm năm 2015

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Họ tên Năm sinh - Năm mất Chức vụ khi thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Nguyễn Văn Dư Phó Tổng cục trưởng Tổng cục HC-KT (2013-2018) Tổng Giám đốc Tổng Công ty Viễn thông Toàn cầu, Bộ Công an (GTEL)
2 Nguyễn Khắc Đức Cục trưởng Cục Kỹ thuật nghiệp vụ 1, Tổng cục An ninh
3 Nguyễn Quang Hùng Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
4 Lương Văn Khang 1961 Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ kiêm Phó Trưởng ban Ban Quản lý Lăng Chủ tịch HCM
5 Nguyễn Hữu Dánh 1958 Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an (Việt Nam)
6 Lương Tam Quang 1965 Phó Chánh Văn phòng Bộ Công an Thứ trưởng Bộ Công an Trung tướng (2019)
7 Nguyễn Ngọc Tuấn Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an (Việt Nam)
8 Vũ Ngọc Riềm Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (Việt Nam)
9 Vương Xuân Đồng Phó Chánh Thanh tra Bộ Công an
10 Nguyễn Quý Khoát Phó Giám đốc Học viện An ninh nhân dân
11 Nguyễn Như Tuấn 1960 Giám đốc Công an tỉnh Thái Nguyên
12 Đinh Huy Hiệu Cục trưởng Cục Công tác Đảng và công tác quần chúng, Tổng cục Chính trị, Bộ Công an (Việt Nam)
13 Vũ Xuân Dung Cục trưởng Cục cảnh sát Đăng ký Quản lý Cư trú và Dữ liệu Quốc gia về Dân cư (C72), Bộ Công an Việt Nam
14 Nguyễn Tất Lợi Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Bộ Công an Việt Nam
15 Đặng Trần Chiêu Giám đốc Công an tỉnh Yên Bái
16 Tô Văn Huệ Cục trưởng Cục Hồ sơ nghiệp vụ, Bộ Công an Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an Việt Nam
17 Lê Danh Cường Cục trưởng Cục Khoa học kỹ thuật (B42), Tổng cục Tình báo, Bộ Công an Việt Nam Viện trưởng Viện Khoa học hình sự, Bộ Công an Việt Nam
18 Phạm Văn Miên 1959- Tổng biên tập báo Công an nhân dân
19 Nguyễn Thế Sang Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ, Bộ Công an Việt Nam Phó Chánh Thanh tra Bộ Công an Việt Nam
20 Phan Xuân Sơn Cục trưởng Cục quản lý phạm nhân, trại viên (Cục C85), Tổng cục Cảnh sát Thi hành án hình sự và Hỗ trợ Tư pháp, Bộ Công an (Việt Nam) Phó Chánh Thanh tra Bộ Công an Việt Nam
21 Vũ Quang Hưng Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an Việt Nam
22 Lê Công Hoàng Cục trưởng Cục An ninh xã hội, Tổng cục An ninh 2, Bộ Công an Việt Nam Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương (2015-2018)
23 Tô Xuân Bốn 1959- Cục trưởng Chính trị, Tổng cục VIII, Bộ Công an
24 Nguyễn Quốc Diệp Giám đốc Công an tỉnh Tiền Giang Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an (Việt Nam) (2015-2018)
25 Từ Hồng Sơn Giám đốc Công an tỉnh Quảng Bình
26 Đào Công Danh Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh

Phong quân hàm năm 2016

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Họ tên Năm sinh - Năm mất Chức vụ khi thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Lý Anh Dũng Cục trưởng Cục An ninh điều tra, Tổng cục An ninh, Bộ Công an
2 Lê Minh Mạnh Phó Cục trưởng Cục An ninh mạng, Bộ Công an (Việt Nam)
3 Nguyễn Văn Thân Giám đốc Công an tỉnh Bình Thuận
4 Trần Vi Dân Tổng biên tập Tạp chí Công an nhân dân Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân
5 Lương Ngọc Dương Phó Cục trưởng Cục Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ An ninh Tổ quốc, Bộ Công an (Việt Nam)
6 Đào Gia Bảo Phó Cục trưởng Cục Công tác Chính trị, Bộ Công an
7 Trịnh Ngọc Bảo Duy Cục trưởng Cục Kế hoạch và tài chính, Bộ Công an (Việt Nam)
8 Nguyễn Thế Bình Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Bộ Công an Việt Nam
9 Trần Văn Sáu 1959 Giám đốc Bệnh viện 19-8, Bộ Công an Việt Nam
10 Nguyễn Xuân Hà 1960 Cục trưởng Cục An ninh Tây Nguyên, Bộ Công an Việt Nam
11 Nguyễn Xuân Toản Phó Cục trưởng Cục Pháp chế và cải cách hành chính tư pháp, Bộ Công an Việt Nam
12 Đỗ Minh Dũng Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ, Bộ Công an (Việt Nam). nguyên Thủ trưởng Cơ quan Cảnh sát điều tra, Phó Giám đốc Công an tỉnh Kiên Giang
13 Lê Quốc Trung Cục trưởng Cục Quản lý Khoa học và Công nghệ môi trường (H46) thuộc Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Bộ Công an Việt Nam
14 Nguyễn Văn Lý Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát Thi hành án hình sự và Hỗ trợ Tư pháp (Tổng cục VIII) Bộ Công an Việt Nam
15 Ngô Kiên Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng chống tội phạm về buôn lậu (C74), Tổng cục Cảnh sát Bộ Công an Việt Nam
16 Trần Thế Quân Phó cục trưởng Cục Pháp chế và cải cách hành chính tư pháp, Bộ Công an
17 Phan Anh Tuấn Cục trưởng Cục Quản lý công nghiệp an ninh và doanh nghiệp (nay là Cục Công nghiệp an ninh) thuộc Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật, Bộ Công an Việt Nam
18 Trần Minh Chất Phó Giám đốc Học viện Cảnh sát nhân dân
19 Lê Kiên Trung Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh II, Bộ Công an con trai của cựu Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam Lê Duẩn

Phong quân hàm năm 2017

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Họ tên Năm sinh - Năm mất Chức vụ khi thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Nhữ Thị Minh Nguyệt Cục trưởng Cục Chính trị Cảnh sát, Bộ Công an (Việt Nam) Nữ tướng thứ 4
2 Lê Tấn Tảo Phó tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát (2014-2018)
3 Vũ Xuân Viên 1964 Cục trưởng Cục tham mưu cảnh sát
4 Nguyễn Duy Ngọc 1964 Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an Việt Nam Thứ trưởng Bộ Công an
5 Bùi Quang Hải Cục trưởng Cục An ninh Tây Nam Bộ
6 Nguyễn Minh Đức 1969 Ủy viên thường trực Ủy ban Quốc phòng và an ninh của Quốc hội (9/2016 đến nay)
7 Lê Huy Động Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ (Việt Nam)
8 Nguyễn Văn Phục Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (Việt Nam)
9 Đặng Văn Đoài 1960 Hiệu trưởng Trường Đại học An ninh nhân dân
10 Nguyễn Ngọc Toàn Cục trưởng Cục Tham mưu Chính trị Công an nhân dân - Bộ Công an
11 Phạm Bá Tuyến[13][14] Giám đốc Bệnh viện Y học cổ truyền, Bộ Công an
12 Vũ Ngọc Lân Phó Cục trưởng Cục Đối ngoại, Bộ Công an (Việt Nam)
13 Nguyễn Văn Ly Cục trưởng Cục Đào tạo, thuộc Tổng cục Chính trị, Bộ Công an Việt Nam
14 Đặng Hoàng Đa 1965 Cục phó Cục Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ An ninh Tổ quốc (2016 đến nay)
15 Lê Vân Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ (A83), Bộ Công an
16 Quách Huy Hoàng Phó Cục trưởng Cục Bảo vệ chính trị IV, Tổng cục An ninh, Bộ Công an

Phong quân hàm năm 2018

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Họ tên Năm sinh - Năm mất Chức vụ khi thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Trần Quốc Trung Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an (Việt Nam)
2 Đoàn Ngọc Hùng 1961 Phó giám đốc Công an Thành phố Hà Nội (2012 đến nay)
3 Đào Thanh Hải 1962 Phó giám đốc Công an Thành phố Hà Nội (2014 đến nay)
4 Nguyễn Anh Tuấn 1962 Phó giám đốc Công an Thành phố Hà Nội (12/2015 đến nay) Bị tước cấp bậc Thiếu tướng năm 2023, bị khởi tố, bắt tạm giam do liên quan đến vụ án "chuyến bay giải cứu"
5 Ngô Minh Châu 1964 Phó giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh (2007 đến nay)
6 Nguyễn Hải Trung 1968 Giám đốc Công an tỉnh Thanh Hóa (8/2018 đến 2020) Bí thư Đảng ủy Công an thành phố Hà Nội

Giám đốc Công an Thành phố Hà Nội

7 Lê Quang Bốn 1968 Hiệu trưởng Trường Đại học PCCC (8/2018 đến nay)
8 Lê Văn Thắng Giám đốc Học viện An ninh nhân dân (4/2018 đến nay)
9 Lê Xuân Đức[15] Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an (Việt Nam)
10 Nguyễn Hồng Thái 1961- Phó Cục trưởng Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an (2018-2019)
11 Nguyễn Quang Trung Phó Viện trưởng Viện Chiến lược và Khoa học Công an
12 Nguyễn Đức Minh Cục trưởng Cục Công tác Đảng và công tác quần chúng (X16), Tổng cục Chính trị Công an nhân dân, Bộ Công an
13 Nguyễn Thanh Sơn Phó Cục trưởng Cục Đối ngoại, Bộ Công an (Việt Nam)
14 Đặng Ngọc Tuyến Phó Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ, Bộ Công an Việt Nam
15 Nguyễn Văn Giang Phó Cục trưởng Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, Bộ Công an
16 Phan Xuân Tuy Phó Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân
17 Hoàng Quốc Định Giám đốc Sở Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy thành phố Hà Nội Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội

Phong quân hàm năm 2019

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Họ tên Năm sinh - Năm mất Chức vụ khi thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Đỗ Văn Hoành 1963 Chánh thanh tra Bộ Công An (11/2018 đến 01/2020) Phó Thủ trưởng Thường trực Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an

Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an

2 Lê Quốc Hùng 1966 Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban kiểm tra công an TW (11/2018 đến 05/2020) Thứ trưởng Bộ Công an Việt Nam (2020 - nay)
3 Trần Ngọc Hà 1968 Cục trưởng Cục cảnh sát hình sự (3/2018 đến nay)
4 Nguyễn Hữu Cầu 1962 Giám đốc Công an tỉnh Nghệ An (3/2015 đến 2020)
5 Trần Đức Tài 1964 Phó giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh (2013 đến nay)
6 Trần Minh Hưởng 1969 Giám Đốc Học viện Cảnh sát nhân dân (10/2018 đến nay)
7 Trần Minh Lệ Phó Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an Việt Nam
8 Phạm Tiến Cương Phó Tư lệnh Phụ trách Bộ Tư lệnh Cảnh vệ (Việt Nam)
9 Phạm Văn Bảng Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (Việt Nam)
10 Hoàng Anh Tuyên Phó Chánh Văn phòng Bộ Công an
11 Lê Ngọc An Phó Giám đốc Học viện An ninh nhân dân
12 Trần Văn Doanh Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy, Bộ Công an Việt Nam
13 Phạm Hồng Sơn Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy, Bộ Công an Việt Nam Giám đốc Công an tỉnh Bắc Ninh
14 Nguyễn Đắc Hoan 1965 Phó Giám đốc Học viện Cảnh sát nhân dân
15 Nguyễn Khắc Thủy Phó Cục trưởng Cục Y tế, Bộ Công an Việt Nam
16 Nguyễn Văn Thuận 1965 Giám đốc Công an thành phố Cần Thơ
17 Trần Đức Tuấn Phó Chánh Văn phòng Bộ Công an (Việt Nam)
18 Trần Văn Thiệp Phó Cục trưởng Cục An ninh điều tra Bộ Công an (Việt Nam)
19 Trần Thắng Phúc 1962 Phó Cục trưởng Cục An ninh nội địa, Bộ Công an Việt Nam Giám đốc Công an tỉnh Bình Phước
20 Hoàng Đức Lừng 1968 Cục trưởng Cục Tổ chức Cán bộ, Bộ Công an (Việt Nam) Phó Giám đốc Công an tỉnh Hải Dương
21 Lê Thanh Hải Phó Chánh Thanh tra Bộ Công an Việt Nam. nguyên Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Giám đốc Công an thành phố Đà Nẵng
22 Vũ Thanh Chương 1968 Giám đốc Công an Hải Dương Giám đốc Công an Thành phố Hải Phòng
23 Lê Tấn Tới 1969 nguyên Cục trưởng Cục Tổ chức Cán bộ, Bộ Công an (Việt Nam) Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội
24 Lê Văn Long Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và doanh trại, Bộ Công an Việt Nam
25 Nguyễn Hồng Nguyên Phó Chánh Văn phòng Bộ Công an (Việt Nam)
26 Nguyễn Tuấn Anh 1968 Cục trưởng Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ, Bộ Công an Việt Nam. nguyên Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội
27 Lê Văn Hải Cục trưởng Cục Hậu cần, Bộ Công an Việt Nam
28 Nguyễn Ngọc Hiếu n/a Phó Chánh thanh tra Bộ Công An (2018 đến nay)
29 Phạm Văn Vinh n/a Phó Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ, Bộ Công an Việt Nam
30 Nguyễn Bạch Đằng n/a Phó Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ, Bộ Công an Việt Nam
31 Lê Huỳnh Quốc n/a Phó Cục trưởng Cục An ninh kinh tế, Bộ Công an Việt Nam
32 Lê Minh Quý n/a Viện trưởng Viện Khoa học và công nghệ, Bộ Công an Việt Nam
33 Ngô Thị Hoàng Yến n/a Phó Cục trưởng Cục Công tác Đảng và công tác chính trị, Bộ Công an Nữ tướng thứ 5
34 Nguyễn Thị Xuân 1967- Ủy viên Thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội nguyên Phó Giám đốc Công an tỉnh Đắk Lắk, nguyên Phó Cục trưởng Cục Pháp chế và Cải cách thủ tục Hành chính, Tư pháp, Bộ Công an Nữ tướng thứ 6
35 Trần Văn Thiện n/a Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng (Cục C10), Bộ Công an
36 Hoàng Xuân Du n/a Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng (Cục C10), Bộ Công an
37 Lê Hồng Hiệp 1966 Phó Cục trưởng Cục Công tác Đảng và Công tác chính trị
38 Kiên Rịnh 1964 Phó Cục trưởng Cục Đối ngoại, Bộ Công an (Việt Nam)
39 Lê Văn Long Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và doanh trại, Bộ Công an Việt Nam

Phong quân hàm thập niên 2020

[sửa | sửa mã nguồn]

Phong quân hàm năm 2020

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Họ tên Năm sinh - Năm mất Chức vụ khi thụ phong Chức vụ cao nhất Ghi chú
1 Nguyễn Đức Dũng 1967- Giám đốc Công an tỉnh Quảng Nam
2 Vũ Hữu Tài Phó Chánh Văn phòng Bộ Công an
3 Nguyễn Văn Minh Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng
4 Võ Trọng Hải[16] 1968- Giám đốc Công an tỉnh Nghệ An Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh
5 Lê Hồng Nam[16] 1966- Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh
6 Nguyễn Văn Trung[16] 1967- Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông
7 Nguyễn Văn Viện[16] 1966- Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy
8 Trần Phú Hà[16] 1967 - Giám đốc Công an tỉnh Thanh Hóa
9 Phạm Ngọc Việt[16] Cục trưởng An ninh nội địa
10 Trần Hải Quân[16] 1970- Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
11 Đinh Thanh Nhàn 1968- Phó giám đốc Công An Thành phố Hồ Chí Minh
12 Cao Đăng Hưng 1966- Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh
13 Hồ Sỹ Niêm Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát Hình sự, Bộ Công an
14 Trần Thị Bé Nhân Phó Cục trưởng Cục An ninh Chính trị nội bộ, Bộ Công an Nữ tướng thứ 7
15 Nguyễn Thanh Trang Cục trưởng Cục Xây dựng Phong trào Toàn dân bảo vệ An ninh tổ quốc, Bộ Công an
16 Bùi Thiện Dũng Cục trưởng Cục Trang bị Kho vận, Bộ Công an
17 Nguyễn Văn Đức Phó Cục trưởng Cục Trang bị Kho vận, Bộ Công an
18 Dương Văn Tính Giám đốc Cục Công nghệ thông tin, Bộ Công an
19 Rah Lan Lâm 1964 Giám đốc Công an tỉnh Gia Lai
20 Nguyễn Ngọc Thanh 1965 Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động
21 Nguyễn Văn Viện 1966- Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy nguyên Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội

Phong quân hàm năm 2021

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Họ tên Năm sinh - Năm mất Chức vụ khi thụ phong Ghi chú
1 Lê Văn Tuyến 1973- Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương Thứ trưởng Bộ Công an
2 Trần Việt Kiều 1966 Viện trưởng Viện Khoa học hình sự, Bộ Công an Việt Nam

Nguyên Phó Cục trưởng cục kỹ thuật nghiệp vụ, Bộ Công An Việt Nam

2 Lê Văn Sao 1967- Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (Việt Nam) nguyên Giám đốc Công an tỉnh Hà Tĩnh
3 Nguyễn Xuân Hồng Phó Chánh Thanh tra Bộ Công an Việt Nam nguyên Phó Giám đốc Công an tỉnh Phú Yên
4 Nguyễn Văn Long 1974- Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu nguyên Giám đốc Công an Bắc Ninh
5 Vũ Hồng Văn 1976- Giám đốc Công an tỉnh Đồng Nai nguyên Giám đốc Công an tỉnh Đắk Lắk, nguyên Phó Chính ủy Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động (Việt Nam)
6 Đoàn Minh Lý 1964- Phó Cục trưởng Cục An ninh nội địa nguyên Giám đốc Công an tỉnh Vĩnh Long, nguyên Phó Giám đốc Công an tỉnh Đồng Tháp
7 Phạm Thế Tùng 1972- Giám đốc Công an tỉnh Nghệ An nguyên Giám đốc Công an tỉnh Bắc Ninh
8 Nguyễn Thanh Sơn 1967- Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương nguyên Phó Giám đốc Công an tỉnh Ninh Bình
9 Hầu Văn Lý 1967- Phó Chánh Văn phòng Bộ Công an Việt Nam
10 Lê Vinh Quy 1967- Giám đốc Công an tỉnh Đắk Lắk
11 Phạm Thị Lan Anh Cục trưởng Cục Y tế, Bộ Công an Nữ tướng thứ 8
12 Lê Văn Tân Phó Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát Điều tra Bộ Công an
13 Nguyễn Văn Thành Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu
14 Lê Minh Hiếu Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
15 Nguyễn Việt Hùng Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng
16 Đặng Văn Bảy Phó Cục trưởng Cục Viễn thông & Cơ yếu
17 Đỗ Văn Quang Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ Nguyên Phó Cục trưởng Cục Hậu cần
18 Hoàng Đình Chiều Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ

Phong quân hàm năm 2022

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Họ tên Năm sinh - Năm mất Chức vụ khi thụ phong Ghi chú
1 Nguyễn Sỹ Quang 1970- Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XV, Giám đốc Công an tỉnh Đồng Nai
2 Trần Đình Chung 1967- Phó Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ, Bộ Công an Việt Nam[17] Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XV, nguyên Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Giám đốc Công an thành phố Đà Nẵng
3 Nguyễn Hồng Ky 1969- Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội[18]
4 Lê Văn Hà Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động Nguyên Phó Giám đốc Công an tỉnh Gia Lai
5 Nguyễn Đức Thính Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy
6 Lê Ngọc Châu Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động Nguyên Giám đốc Công an tỉnh Hải Dương, nguyên Giám đốc Công an TP Hải Phòng
7 Đỗ Triệu Phong 1967 - Cục trưởng Cục Truyền thông CAND Nguyên Giám đốc Công an tỉnh Kiên Giang, nguyên Cục trưởng Cục Quản lý Xuất nhập cảnh
8 Lê Minh Hà 1967- Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương Nguyên Phó Cục trưởng Cục Tình báo Mỹ Âu Phi
9 Nguyễn Minh Ngọc 1965- Phó Cục trưởng Cục An ninh Kinh tế Nguyên Giám đốc Công an tỉnh Sóc Trăng
10 Lưu Thành Tín Phó Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an
11 Nguyễn Văn Minh Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu Nguyên Phó Tổng Giám đốc Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam
12 Nguyễn Ngọc Tuyến Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng
13 Nguyễn Quang Tuấn Phó Cục trưởng Cục Viễn thông & Cơ yếu, Bộ Công an
14 Phạm Văn Long 1966- Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy Nguyên Giám đốc Công an tỉnh Nam Định
15 Nguyễn Quốc Hùng 1969- Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Nguyên Giám đốc Công an tỉnh Hà Nam
16 Nguyễn Thanh Hưởng 1971- Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh
17 Lê Khắc Thuyết 1967- Cục trưởng Cục Viễn thông & Cơ yếu, Bộ Công an Nguyên Giám đốc Công an Tỉnh Hà Tĩnh

Phong quân hàm năm 2023

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Họ tên Năm sinh - Năm mất Chức vụ khi thụ phong Ghi chú
1 Đinh Văn Nơi 1976- Giám đốc Công an tỉnh Quảng Ninh Nguyên Giám đốc Công an tỉnh An Giang
2 Lê Văn Vũ Phó Cục trưởng Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao Nguyên Phó Giám đốc Công an tỉnh Thừa Thiên Huế
3 Đặng Hồng Đức 1977- Chánh Văn phòng Bộ Công an (Việt Nam) Nguyên Giám đốc Công an tỉnh Yên Bái
4 Trịnh Ngọc Quyên 1969 - Giám đốc Học viện An ninh nhân dân Nguyên Giám đốc Công an tỉnh Bình Dương
5 Mai Hoàng 1979- Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh Nguyên Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát hình sự
6 Trần Nguyên Quân (Chưa có thông tin)- Phó Cục trưởng Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp, Bộ Công an (Chưa có thông tin)
7 Phan Đăng Tĩnh 1967- Phó Cục trưởng Cục Kỹ thuật nghiệp vụ, Bộ Công an Nguyên phó Giám đốc Công an tỉnh Quảng Bình
8 Hoàng Văn Hà 1976- Cục trưởng Cục An ninh điều tra Bộ Công an (Việt Nam) Nguyên phó Cục trưởng Cục An ninh điều tra Bộ Công an (Việt Nam)
9 Lê Xuân Minh 1976- Phó Cục trưởng Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, Bộ Công an Việt Nam Nguyên Giám đốc Công an tỉnh Hòa Bình
10 Tạ Quang Huy Phó Chánh Thanh tra Bộ Công an Việt Nam Nguyên Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương

Phong quân hàm năm 2024

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Họ tên Năm sinh Chức vụ khi thụ phong Ghi chú Quê quán
1 Bùi Quang Thanh 1977 Giám đốc Công an tỉnh Nghệ An Nguyên Giám đốc Công an tỉnh Đăk Nông huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
2 Trần Minh Tiến 1967 Chánh Văn phòng Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an Nguyên Giám đốc Công an tỉnh Nam Định huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam

Danh sách Thiếu tướng Công an nhân dân chưa rõ thời điểm phong/thăng

[sửa | sửa mã nguồn]
TT Họ tên Năm sinh-Năm mất Năm thụ phong Chức vụ đảm nhiệm Ghi chú
1 Trần Quang Tiệp Trợ lý Ủy viên Bộ Chính trị, Bộ trưởng Công an Trần Đại Quang[19]
2 Phan Văn Đông ?-2012 Phó Chánh Thanh tra Bộ Công an (Việt Nam)
3 Tô Ân Xô - Cục trưởng của Bộ Công an (Việt Nam) Trợ lí Bô trưởng kiêm người phát ngôn Bộ Công An
4 Trương Văn Thông - Cục trưởng Cục Đối ngoại, Bộ Công an (Việt Nam)
5 Lưu Quang Hợi 1956 Phó Giám đốc Công an Thành phố Hà Nội Phó Bí thư Đảng ủy công an thành phố Hà nội
6 Nguyễn Anh Tuấn 1957 Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm ma túy, Bộ Công an Việt Nam
7 Trần Thùy 1954 Phó Giám đốc Công an Thành phố Hà Nội
8 Nguyễn Thanh Bảnh Phó Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động Việt Nam
9 Trịnh Thanh Thiệp 1930- Phó Tổng cục trưởng thường trực Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an Việt Nam
10 Nguyễn Văn Danh Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương, Phó Thủ trưởng Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương, Bộ Công an
11 Viễn Chi (Trần Xuân Viên) 1919-1999 Thứ trưởng Bộ Công an
12 Dương Hà Cục trưởng Cục An ninh đối ngoại, Bộ Công an Việt Nam (2019-nay)
13 Nguyễn Đức Bằng Phó Cục trưởng Cục An ninh đối ngoại, Bộ Công an Việt Nam (2019-nay)[20]
14 Trương Ngôn Phó Giám đốc Học viện An ninh nhân dân[21]
15 Phan Văn Thanh 1960 Giám đốc Công an tỉnh Phú Yên (2016-2020)
16 Nguyễn Văn Kỷ 1960 Phó cục trưởng cục đối ngoại Bộ Công an (2020-nay)
17 Bùi Trung Thành 1956 GS,TS. NGND, Phó Giám đốc Học viện An ninh nhân dân
18 Đinh Ngọc Hoa PGS.TS, Phó Giám đốc Học viện Chính trị Công an nhân dân (Việt Nam)
19 Hồ Sỹ Tiến Cục trưởng Cục Cảnh sát hình sự (C02)
20 Trần Huy Ngạn 1954 Giám đốc Công an Tỉnh Hưng Yên
21 Bùi Minh Giám 1960 Cục trưởng Cục Đào tạo Công an nhân dân Việt Nam
22 Bạch Thành Định 1957 Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội, Thủ trưởng Cơ quan An ninh điều tra CATP
23 Ma Văn Lả 1958 Ủy viên thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội
24 Hồ Trọng Ngũ Cục trưởng Cục Cảnh sát hình sự (C02)
25 Đoàn Việt Mạnh 1959 Cục trưởng Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ
26 Lê Tẩu Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần Công an nhân dân danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân thời kỳ kháng chiến chống Pháp
27 Nguyễn Duy Hùng Trưởng Cơ quan đại diện Bộ Công an Việt Nam tại Lào
28 Phạm Chuyên 1943 Giám đốc Công an thành phố Hà Nội Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa X Hà Nội
29 Nguyễn Văn Khánh Giám đốc Công an tỉnh Đồng Nai Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIII
30 Phạm Văn Dần Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng Lực lượng, Bộ Công an (Việt Nam)
31 Phạm Xuân Bình 1957 Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội
32 Phan Chí Thanh Giám đốc Công an tỉnh Long An
33 Phan Văn Xoàn Tư lệnh Bộ Tư lệnh Cảnh vệ (Việt Nam)
34 Hà Văn Khoát 1955 Giám đốc Công an tỉnh Bắc Kạn Bí thư Tỉnh ủy Bắc Kạn
35 Nguyễn Đức Nghi Giám đốc Sở Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy thành phố Hà Nội
36 Lê Công Dung 1955 Giám đốc Công an tỉnh Quảng Trị
37 Lê Đình Nhường Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh Quốc hội Việt Nam khóa 14 nguyên Giám đốc Công an tỉnh Thái Bình
38 Nguyễn Đức Thịnh Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về kinh tế và tham nhũng
39 Nguyễn Minh Hùng Phó Giám đốc Công an Thành phố Hồ Chí Minh
40 Nguyễn Trọng Tháp 1929 Cục trưởng Cục Chống phản động - Bộ Nội vụ (cũ) nguyên Giám đốc Công an Tỉnh Lai Châu, danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân
41 Nguyễn Minh Kha 1958 Giám đốc Công an thành phố Cần Thơ
42 Trần Công Trường 1958 Phó Cục trưởng Cục An ninh mạng, Bộ Công an
43 Trần Quốc Cường 1961 Cục trưởng Cục Chính trị - Hậu cần (B41), Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Tình báo, Bộ Công an (Việt Nam) Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XII, XIII, Phó Trưởng ban Nội chính Trung ương
44 Võ Văn Đủ 1956 Giám đốc Công an tỉnh Đắk Nông

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Công an nhân dân Việt Nam
  • Hệ thống cấp bậc Công an nhân dân Việt Nam
  • Chức vụ Công an nhân dân Việt Nam
  • Danh sách các Đại tướng Công an nhân dân Việt Nam
  • Danh sách các Thượng tướng Công an nhân dân Việt Nam
  • Danh sách các Trung tướng Công an nhân dân Việt Nam
  • Danh sách các Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Hoàng Thùy. “Bộ Công an có tối đa 6 Thượng tướng, 35 Trung tướng”. VnExpress. 2018-11-20. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019.
  2. ^ Nghị định 331/TTG năm 1959[liên kết hỏng]
  3. ^ “Pháp lệnh 34/LCT năm 1962”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2013.
  4. ^ “Đảng, Nhà nước, Chính phủ phong cấp hàm và thăng cấp hàm tướng trong lực lượng CAND”. Báo Công an nhân dân. 10 tháng 1 năm 2005. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2018.
  5. ^ “Bộ Công an tổ chức trọng thể lễ công bố, trao quyết định thăng và phong hàm cấp tướng cho 30 cán bộ cao cấp”. Công an nhân dân. 2006-02-15. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2019.
  6. ^ Nguyệt Hằng (27 tháng 4 năm 2007). “Thủ tướng Chính phủ thăng hàm 12 Trung tướng và 29 Thiếu tướng của Bộ Công an”. Báo chính phủ Việt Nam. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2018.
  7. ^ “Quyết định số 498/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ: Về việc thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng đối với đồng chí Đinh Hữu Phượng, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Bộ Công an”. Chính phủ Việt Nam. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018.
  8. ^ “Quyết định số 1850/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ: Về việc thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng đối với đồng chí Triệu Văn Thế, Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an”. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2018.
  9. ^ “Thiếu tướng Dương Thái Nguyên”.
  10. ^ a b “Trao quân hàm đại tá cho 7 sĩ quan công an”.
  11. ^ a b c Đức Long (25 tháng 12 năm 2011). “Công anThanh Hóa: Gặp mặt chúc mừng các sỹ quan CAND quê Thanh Hóa vừa được phong cấp hàm Thiếu tướng”. Công an Thanh Hóa. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2018.
  12. ^ “Công bố quyết định luân chuyển Thiếu tướng Trần Quốc Tỏ giữ chức Bí thư Tỉnh ủy”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2015.
  13. ^ “Chúc mừng đồng chí Phạm Bá Tuyến, Bí thư Đảng ủy, Giám đốc Bệnh viện được Chủ tịch nước thăng cấp bậc hàm Thiếu tướng Công an nhân dân”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2019.
  14. ^ “Bộ Công an chúc mừng các Thầy thuốc CAND vừa được Chủ tịch nước phong tặng "Thầy thuốc nhân dân" và "Thầy thuốc ưu tú"”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2019.
  15. ^ “Ra quân đảm bảo TTATGT, TTXH Tết 2019”. CSGT. 2018-12-17. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2019.
  16. ^ a b c d e f g “9 sĩ quan công an được thăng hàm cấp tướng”. VnExpress. ngày 12 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
  17. ^ “Phó Cục trưởng Cục An ninh Chính trị Nội bộ Trần Đình Chung được thăng hàm Thiếu tướng”.[liên kết hỏng]
  18. ^ “Phó Giám đốc Công an thành phố Hà Nội Nguyễn Hồng Ky được phong hàm Thiếu tướng”.
  19. ^ “Bản tin Hình sự 18H: Khởi tố vụ 'vu khống' Thiếu tướng, Trợ lý Bộ trưởng Công an”. Báo Tiền phong. 26 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2017.
  20. ^ Phạm Thị Thanh. “TỔNG KẾT PHONG TRÀO TOÀN DÂN BẢO VỆ AN NINH TỔ QUỐC NĂM 2018”. Trường Cao đẳng Du lịch Hà Nội. 2019-06-25. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2020.
  21. ^ “Bộ môn Tâm lý Học viện CSND và Bộ môn Tâm lý Học viện ANND giao lưu nhân kỷ niệm ngày nhà giáo Việt Nam 20.11”. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2020.
  • x
  • t
  • s
Tướng lĩnh Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam
  • Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh - Tổng tư lệnh các Lực lượng vũ trang Việt Nam Chủ tịch nước Đại tướng Lương Cường
Tướng lĩnh Quân đội nhân dân Việt NamTướng lĩnh Công an nhân dân Việt Nam
Lục quânHải quân[3]Không quânBiên phòngCảnh sát biển

Đại tướngThượng tướngTrung tướngThiếu tướng

Đô đốc [2]Phó Đô đốc [1]Chuẩn Đô đốc

Thượng tướng [2]Trung tướng [1]Thiếu tướng

Trung tướngThiếu tướng

Trung tướngThiếu tướng

Công an

Đại tướngThượng tướngTrung tướngThiếu tướng

  • [1] Phó Đô đốc/Trung tướng Không quân là bậc quân hàm cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ Tư lệnh Quân chủng Hải quân/Tư lệnh Quân chủng Phòng không – Không quân.[2] Đô đốc/Thượng tướng Không quân chỉ được phong khi là Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Phó Tổng Tham mưu trưởng hoặc Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị kiêm nhiệm Tư lệnh Quân chủng Hải quân/Tư lệnh Quân chủng Phòng không – Không quân.[3] Trong Hải quân nhân dân Việt Nam, các cấp hàm tướng lĩnh Hải quân được gọi lần lượt là: Chuẩn Đô đốc (Thiếu tướng Hải quân), Phó Đô đốc (Trung tướng Hải quân), và Đô đốc (Thượng tướng Hải quân).
  • x
  • t
  • s
Công an nhân dân Việt Nam – Bộ Công an Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
  • Công an
  • Bộ Công an
Vũ khí
  • Súng ngắn
  • Súng trường
  • Súng tiểu liên
  • Súng bắn tỉa
  • Súng phóng lựu
  • Súng máy
Trang bị
  • Đạn
  • Bom
  • Mìn
  • Xe tăng
  • Máy bay
  • Vệ tinh
  • Radar
Cấp bậcQuân hàm
  • Đại tướng
  • Thượng tướng
  • Trung tướng
  • Thiếu tướng
  • Đại tá
  • Thượng tá
  • Trung tá
  • Thiếu tá
  • Đại úy
  • Thượng úy
  • Trung úy
  • Thiếu úy
  • Thượng sĩ
  • Trung sĩ
  • Hạ sĩ
  • Binh nhất
  • Binh nhì
Khác
  • Quân kỳ
  • Quân hiệu
  • Quân phục
  • Năm lời thề danh dự
  • Tổ chức
  • Chức vụ
  • Tướng lĩnh
  • Tiền lương
  • Ngân sách Công an
  • Sách trắng công an
Tổ chức Công an nhân dân Việt Nam
ĐảngĐảng ủy Công an Trung ương
Nhà nướcHội đồng Quốc phòng và An ninh
Quốc hộiỦy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủBộ Công an
Khối cơ quan
  • Cục–Vụ–Sở-Phòng–Ban
  • Học viện–Nhà trường
  • Viện Nghiên cứu
  • Trung tâm
  • Doanh nghiệp
Khối cơ sở
  • Bộ Tư lệnh
  • Trung đoàn
  • Tiểu đoàn
  • Đại đội
  • Trung đội
  • Tiểu đội
  • Công an tỉnh, thành phố
  • Công an huyện, quận
  • Công an xã, phường
Các đơn vị trực thuộc Bộ Công an Việt Nam
Lãnh đạo (2)
  • Bộ trưởng
  • Thứ trưởng
Khối Nghiệp vụ
  • Văn phòng Bộ
  • Thanh tra Bộ
  • Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương
  • Cục Đối ngoại
  • Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp
  • Cục Kế hoạch và tài chính
Khối Chính trị
  • Cục Tổ chức Cán bộ
  • Cục Đào tạo
  • Cục Công tác Đảng và công tác chính trị
  • Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an
  • Cục Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ An ninh Tổ quốc
  • Cục Truyền thông Công an nhân dân
Khối An ninh
  • Cơ quan An ninh điều tra Bộ Công an
  • Cục An ninh điều tra
  • Cục An ninh nội địa
  • Cục An ninh đối ngoại
  • Cục An ninh kinh tế
  • Cục An ninh chính trị nội bộ
  • Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao
Khối Cảnh sát
  • Cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an
  • Văn phòng Cơ quan cảnh sát điều tra
  • Cục Cảnh sát hình sự
  • Cục Cảnh sát giao thông
  • Cục Cảnh sát truy nã tội phạm
  • Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường
  • Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
  • Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ
  • Cục Cảnh sát quản lý trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng
  • Cục Cảnh sát quản lý tạm giữ, tạm giam và thi hành án hình sự tại cộng đồng
  • Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy
  • Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu
Khối Tình báo
  • Cục Tình báo kinh tế, khoa học, kỹ thuật
  • Cục Xử lý tin và hỗ trợ tình báo
  • Cục Tình báo Châu Á
  • Cục Tình báo Mỹ Âu Phi
Khối Hậu cầnKỹ thuật
  • Cục Hậu cần
  • Cục Y tế
  • Cục Công nghệ thông tin
  • Cục Ngoại tuyến
  • Cục Kỹ thuật nghiệp vụ
  • Cục Hồ sơ nghiệp vụ
  • Cục Viễn thông và cơ yếu
  • Cục Trang bị và kho vận
  • Cục Công nghiệp an ninh
  • Cục Quản lý xuất nhập cảnh
  • Cục Quản lý xây dựng và doanh trại
Bộ Tư lệnh
  • Bộ Tư lệnh Cảnh vệ
  • Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động
Nhà trường
  • Học viện An ninh nhân dân
  • Học viện Cảnh sát nhân dân
  • Học viện Chính trị Công an nhân dân
  • Trường Đại học An ninh nhân dân
  • Trường Đại học Cảnh sát nhân dân
  • Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy
  • Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần Công an nhân dân
  • Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I
  • Trường Cao đẳng An ninh nhân dân II
  • Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân I
  • Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II
  • Trường Trung cấp Cảnh sát nhân dân III
  • Trường Trung cấp Cảnh sát nhân dân VI
  • Trường Trung cấp Cảnh sát Giao thông
  • Trường Trung cấp Cảnh sát Cơ động
  • Trường Văn hóa I
  • Trường Văn hóa II
  • Trường Văn hóa III
Bệnh viện
  • Bệnh viện 19-8
  • Bệnh viện 199
  • Bệnh viện 30-4
  • Bệnh viện Y học cổ truyền
Viện nghiên cứu
  • Viện Khoa học hình sự
  • Viện Khoa học và công nghệ
Công an Tỉnh
  • Công an thành phố Hà Nội
  • Công an Thành phố Hồ Chí Minh
  • Công an thành phố Hải Phòng
  • Công an thành phố Đà Nẵng
  • Công an thành phố Cần Thơ

Công an các tỉnh, thành phố (58 tỉnh)

Khối Tổng cục (6) (cũ)
  • Tổng cục An ninh
  • Tổng cục Cảnh sát
  • Tổng cục Chính trị
  • Tổng cục Hậu cần – Kỹ thuật
  • Tổng cục Tình báo
  • Tổng cục Cảnh sát Thi hành án hình sự và Hỗ trợ tư pháp
  • x
  • t
  • s
Thiếu tướng Công an nhân dân Việt Nam
  • Tướng lĩnh Công an nhân dân Việt Nam
  • Đại tá ← Thiếu tướng → Trung tướng
Thập niên 1950
1959
  • Phan Trọng Tuệ
Thập niên 1970
1977
  • Nguyễn Quang Việt
  • Lê Hữu Qua
  • Huỳnh Anh
Thập niên 1980
1980
  • Nguyễn Đức Minh
1981
  • Cao Phòng
1987
  • Nguyễn Minh Tiến
Thập niên 1990
1990
  • Nguyễn Duy Hạc
1994
  • Nguyễn Đình Ngọc
1995
  • Lê Văn Cương
Thập niên 2000
2002
  • Tống Ngọc Minh
2004
  • Nguyễn Phùng Hồng
2005
  • Nguyễn Trung Thành
  • Lê Mạnh Khởi
  • Khổng Minh Dụ
  • Hồ Việt Lắm
  • Đỗ Văn Rụ
  • Phạm Xuân Quắc
  • Trịnh Văn Kiệm
  • Nguyễn Văn Mỹ
  • Nguyễn Hữu Chất
  • Phạm Văn Thạch
  • Đặng Từng
  • Trần Nguyên Thêm
  • Vũ Ngọc Thức
  • Phạm Đức Chấn
  • Hoàng Minh Ngọc
  • Trịnh Văn Vệ
  • Nguyễn Chí Dũng
  • Vũ Minh Sơn
  • Phan Văn Minh
  • Đinh Siền
  • Nguyễn Văn On
  • Trần Quang Trọng
  • Nguyễn Phương
2006
  • Lữ Ngọc Cư
  • Phạm Hồng Cử
  • Đậu Quang Chín
  • Huỳnh Hữu Chiến
  • Nghiêm Xuân Dũng
  • Phan Đức Dư
  • Trịnh Quốc Đoàn
  • Lê Trọng Đồng
  • Cao Xuân Hồng
  • Phạm Quốc Hùng
  • Lê Văn Lợi
  • Trần Văn Nho
  • Mai Ninh
  • Bùi Văn Ngần
  • Nguyễn Văn Ngoạt
  • Phạm Xuân Phúc
  • Trần Tư
  • Trần Văn Thanh
2007
  • Nguyễn Văn Kiểm
  • Đinh Hữu Phượng
  • Bùi Quảng Bạ
  • Trần Gia Cường
  • Đào Văn Khải
  • Nguyễn Đức Hiệt
  • Vũ Hùng Vương
  • Nguyễn Đình Thuận
  • Nguyễn Viết Thế
  • Nguyễn Văn Thắng
  • Võ Trọng Thanh
  • Huỳnh Huề
  • Triệu Văn Thế
  • Nguyễn Hòa Bình
2008
  • Bùi Văn Cơ
  • Nguyễn Đình Chung
  • Trần Triều Dương
  • Lê Xuân Đình
  • Phan Thanh Hà
  • Nguyễn Thành Hà
  • Nguyễn Việt Hùng
  • Nguyễn Xuân Hùng
  • Ngô Cao Khải
  • Ngô Tiến Quý
  • Phan Xuân Sang
  • Nguyễn Thanh Tân
  • Nguyễn Ngọc Thái
  • Đỗ Quyết Thắng
  • Nguyễn Thanh Toàn
  • Nguyễn Quốc Tuấn
  • Trần Kim Tuyến
  • Nguyễn Hữu Tước
  • Nguyễn Bình Vận
  • Trương Như Vương
2009
  • Lê Văn Thi
  • Dương Thái Nguyên
Thập niên 2010
2010
  • Lê Xuân Hòa
  • Nguyễn Xuân Lý
  • Võ Thành Đức
  • Huỳnh Thế Kỳ
  • Phan Như Thạch
2011
  • Phan Anh Minh
  • Nguyễn Minh Thuấn
  • Lê Minh Hùng
2012
  • Nguyễn Phong Hòa
  • Trịnh Xuyên
  • Bùi Đức Sòn
  • Trần Việt Dũng
  • Nguyễn Phi Hùng
  • Nguyễn Xuân Lâm
  • Trần Quốc Liêm
  • Vũ Chí Thực
  • Trần Kỳ Rơi
  • Nguyễn Dĩnh
  • Trần Huy Hồng
  • Trần Thùy
2013
  • Nguyễn Đức Chung
  • Bùi Tuyết Minh
  • Nguyễn Hữu Quang
  • Nguyễn Đăng Lợi
  • Đỗ Ngọc Cẩn
  • Nguyễn Huy Mạ
  • Đặng Văn Sinh
  • Trần Duy Thanh
  • Lê Văn Út
  • Lê Văn Long
2014
  • Bùi Tiến Cam
  • Mai Tiến Dũng
  • Sùng A Hồng
  • Nguyễn Thanh Hồng
  • Trương Giang Long
  • Hoàng Thị Thủy
  • Trần Văn Trình
  • Phạm Lê Xuất
  • Đinh Văn Toản
  • Đỗ Hữu Ca
  • Bùi Bé Tư
  • Hoàng Duy Hòa
  • Nguyễn Xuân Lâm
  • Đặng Xuân Khang
  • Phí Đức Tuấn
  • Trịnh Văn Thanh
  • Lê Văn Bảy
  • Nguyễn Quang Chữ
  • Nguyễn Xuân Ngư
  • Đặng Văn Chấn
  • Lê Quốc Trân
  • Bùi Văn Sơn
  • Trần Minh Đạo
  • Trần Xuân Đức
2015
  • Nguyễn Văn Dư
  • Nguyễn Khắc Đức
  • Nguyễn Quang Hùng
  • Lương Văn Khang
  • Nguyễn Hữu Dánh
  • Nguyễn Ngọc Tuấn
  • Vũ Ngọc Riềm
  • Vương Xuân Đồng
  • Nguyễn Quý Khoát
  • Nguyễn Như Tuấn
  • Đinh Huy Hiệu
  • Vũ Xuân Dung
  • Nguyễn Tất Lợi
  • Đặng Trần Chiêu
  • Lê Danh Cường
  • Phạm Văn Miên
  • Nguyễn Thế Sang
  • Phan Xuân Sơn
  • Vũ Quang Hưng
  • Lê Công Hoàng
  • Tô Xuân Bốn
  • Nguyễn Quốc Diệp
  • Từ Hồng Sơn
  • Đào Công Danh
2016
  • Lê Minh Mạnh
  • Nguyễn Văn Thân
  • Lương Ngọc Dương
  • Nguyễn Thế Bình
  • Trần Văn Sáu
  • Nguyễn Xuân Hà
  • Nguyễn Xuân Toản
  • Đỗ Minh Dũng
  • Lê Quốc Trung
  • Nguyễn Văn Lý
  • Ngô Kiên
  • Trần Thế Quân
  • Phan Anh Tuấn
  • Trần Sơn Hà
  • Trần Minh Chất
  • Lê Kiên Trung
2017
  • Nhữ Thị Minh Nguyệt
  • Lê Tấn Tảo
  • Bùi Quang Hải
  • Lê Huy Động
  • Nguyễn Văn Phục
  • Đặng Văn Đoài
  • Phạm Bá Tuyến
  • Vũ Xuân Viên
  • Vũ Ngọc Lân
  • Nguyễn Văn Ly
  • Đặng Hoàng Đa
  • Lê Vân
  • Quách Huy Hoàng
2018
  • Trần Quốc Trung
  • Đoàn Ngọc Hùng
  • Đào Thanh Hải
  • Nguyễn Anh Tuấn
  • Ngô Minh Châu
  • Lê Xuân Đức
  • Nguyễn Hồng Thái
  • Nguyễn Quang Trung
  • Nguyễn Đức Minh
  • Nguyễn Văn Giang
  • Phan Xuân Tuy
  • Hoàng Quốc Định
2019
  • Lê Thanh Hải
  • Nguyễn Hữu Cầu
  • Trần Đức Tài
  • Trần Minh Lệ
  • Phạm Tiến Cương
  • Phạm Văn Bảng
  • Hoàng Anh Tuyên
  • Lê Ngọc An
  • Trần Văn Doanh
  • Phạm Hồng Sơn
  • Nguyễn Đắc Hoan
  • Nguyễn Khắc Thủy
  • Nguyễn Văn Thuận
  • Trần Văn Thiệp
  • Trần Thắng Phúc
  • Hoàng Đức Lừng
  • Vũ Thanh Chương
  • Nguyễn Hồng Nguyên
  • Nguyễn Tuấn Anh
  • Lê Văn Hải
  • Nguyễn Ngọc Hiếu
  • Phạm Văn Vinh
  • Nguyễn Bạch Đằng
  • Lê Huỳnh Quốc
  • Lê Minh Quý
  • Ngô Thị Hoàng Yến
  • Nguyễn Thị Xuân
  • Trần Văn Thiện
  • Hoàng Xuân Du
  • Lê Hồng Hiệp
  • Kiên Rịnh
  • Lê Văn Long
Thập niên 2020
2020
  • Nguyễn Đức Dũng
  • Vũ Hữu Tài
  • Nguyễn Văn Minh
  • Võ Trọng Hải
  • Lê Hồng Nam
  • Nguyễn Văn Trung
  • Trần Phú Hà
  • Phạm Ngọc Việt
  • Trần Hải Quân
  • Đinh Thanh Nhàn
  • Cao Đăng Hưng
  • Hồ Sỹ Niêm
  • Trần Thị Bé Nhân
  • Nguyễn Thanh Trang
  • Bùi Thiện Dũng
  • Dương Văn Tính
  • Nguyễn Công Bẩy
  • Rah Lan Lâm
  • Nguyễn Ngọc Thanh
2021
  • Lê Văn Tuyến
  • Trần Việt Kiều
  • Lê Văn Sao
  • Nguyễn Xuân Hồng
  • Nguyễn Văn Viện
  • Nguyễn Văn Long
  • Vũ Hồng Văn
  • Đoàn Minh Lý
  • Phạm Thế Tùng
  • Nguyễn Thanh Sơn
  • Lê Vinh Quy
  • Hầu Văn Lý
  • Phạm Thị Lan Anh
  • Lê Văn Tân
  • Nguyễn Văn Thành
  • Lê Minh Hiếu
  • Nguyễn Việt Hùng
  • Đặng Văn Bảy
  • Đỗ Văn Quang
  • Hoàng Đình Chiều
  • Nguyễn Văn Đức
2022
  • Nguyễn Sỹ Quang
  • Trần Đình Chung
  • Nguyễn Hồng Ky
  • Lê Văn Hà
  • Nguyễn Đức Thính
  • Lê Ngọc Châu
  • Đỗ Triệu Phong
  • Lê Minh Hà
  • Nguyễn Minh Ngọc
  • Lưu Thành Tín
  • Nguyễn Văn Minh
  • Nguyễn Ngọc Tuyến
  • Nguyễn Quang Tuấn
2023
  • Đinh Văn Nơi
  • Đặng Hồng Đức
  • Lê Văn Vũ
  • Trịnh Ngọc Quyên
  • Mai Hoàng
  • Trần Nguyên Quân
  • Phan Đăng Tĩnh
  • Tạ Quang Huy
Chưa rõ thời điểm phong/thăng
  • Nguyễn Văn Rốp
  • Phan Văn Lai
  • Phan Quốc Thái
  • Trần Quang Tiệp
  • Phan Văn Đông
  • Lâm Văn Điện
  • Lưu Quang Hợi
  • Nguyễn Anh Tuấn
  • Nguyễn Thanh Bảnh
  • Hồ Sỹ Tiến
  • Trịnh Thanh Thiệp
  • Nguyễn Văn Danh
  • Viễn Chi
  • Nguyễn Đức Bằng
  • Trương Ngôn
  • Phan Văn Thanh
  • Nguyễn Văn Kỷ
  • Bùi Trung Thành
  • Đinh Ngọc Hoa
  • Trần Huy Ngạn
  • Bùi Minh Giám
  • Bạch Thành Định
  • Ma Văn Lả
  • Hồ Trọng Ngũ
  • Đoàn Việt Mạnh
  • Lê Tẩu
  • Nguyễn Duy Hùng
  • Phạm Chuyên
  • Nguyễn Văn Khánh
  • Phạm Văn Dần
  • Phạm Xuân Bình
  • Phan Chí Thanh
  • Phan Văn Xoàn
  • Hà Văn Khoát
  • Nguyễn Đức Nghi
  • Lê Công Dung
  • Lê Đình Nhường
  • Nguyễn Đức Thịnh
  • Nguyễn Minh Hùng
  • Nguyễn Trọng Tháp
  • Nguyễn Minh Kha
  • Trần Công Trường
  • Trần Quốc Cường
  • Võ Văn Đủ
  • Nguyễn Đình Lùng
  • Thể loại

Từ khóa » Cáp Xuân Diệm