Thông Tin Sân Bay - Tổng Công Ty Cảng Hàng Không Việt Nam
Có thể bạn quan tâm
Cảng Hàng không Quốc tế Cam Ranh có 01 đường cất hạ cánh (CHC) chính 02/20, ngoài ra còn có 01 đường CHC song song với đường CHC 02/20 bằng đất nện không sử dụng được.
4.1. Đường cất - hạ cánh (CHC) 02/20: Dải bay (Runway strip): Chiều dài, chiều rộng: 3.648m x 150m (75m cho mỗi bên đường CHC). Lề đường cất hạ cánh: Chiều rộng 7,5m (cho mỗi bên) và mặt đường bằng bê tông nhựa. Hướng địa lý: 018° - 198° Độ lệch từ: 0° Ký hiệu đường cất hạ cánh: 02/20. Mã hiệu theo Phụ ước 14 ICAO: Code 4D. Chiều dài: 3.048m. Chiều rộng: 45,72m. Độ dốc dọc trung bình (tính từ đầu đường CHC 20): 0.25%. Độ dốc ngang điển hình: ± 0.1%. Tọa độ ngưỡng đường CHC 02: 11°59'06.3163''N – 109°12'53.3551''E. Tọa độ ngưỡng đường CHC 20: 12°00'40.2136''N - 109°13'25.9076''E. Loại mặt đường, sức chịu tải công bố theo phương pháp ACN/ PCN: PCN 42/R/B/X/T. Các cự ly công bố: - Đường CHC 02: Cự ly chạy cất cánh (TORA): 3.048m; Cự ly chạy hãm (ASDA): 3.048m; Cự ly cất cánh (TODA): 3.250m; Cự ly hạ cánh (LDA): 3.048m - Đường CHC 20: Cự ly chạy cất cánh (TORA): 3.048m; Cự ly chạy hãm (ASDA): 3.048m; Cự ly cất cánh (TODA): 3.350m; Cự ly hạ cánh (LDA): 3.050m. 4.2. Đường lăn: 4.2.1. Đường lăn song song: Đường lăn P2 nằm song song với đường CHC 02/20 về phía Tây sân bay: - Loại mặt đường: Bê tông xi măng; - Cho phép được tiếp nhận các loại tàu bay có ACN bằng PCN công bố (42/R/B/X/T) của đường CHC (PCN thực tế của đường lăn song song 37/R/B/X/T). - Chiều dài: 3.048m; - Chiều rộng: 23m; Những đường lăn nối giữa P2 và đường CHC 02/20 tính từ Nam ra Bắc có: W1, W2, W3, W4,W5 và W^; mặt đường bê tông xi măng (riêng W3 là bê tông nhựa), cho phép được tiếp nhận các loại tày bay có CAN bằng PCN công bố (42/R/B/X/T) của đường CHC (PCN thực tế của W2, W3, W4 là 37/R/B/X/T), riêng W3 chỉ sử dụng cho tàu bay hạng nhẹ. Kích thước: + W1 = W6 = 216 x 23m; + W2 = W5 = 370 x 23m; + Kết cấu bằng bê tông xi măng 4.2.2. Đường lăn vào sân đỗ TT huấn luyện phi công cơ bản: AC1; AC2 4.3. Sân đỗ: Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh có 2 sân đỗ nằm về phía Tây đường CHC 02/20: 4.3.1: Sân đỗ số 1: (Trung tâm huấn luyện phi công cơ bản) có kích thước: 600m x 280m. 4.3.2. Sân đỗ số 2 : (Khai thác hàng không dân dụng) có kích thước: 1.325m x 235m, kết cấu bê tông xi măng. - Trong sân đỗ của HKDD, trước mắt bố trí tạm thời một phần sân đỗ chia thành 10 vị trí đậu cho các loại tàu bay khác nhau, có hệ thống đường lăn trên sân đỗ để tàu bay lăn. - Loại tàu bay khai thác: Sử dụng cho tàu bay có sải cánh từ 40m trở xuống, tương đương với A320/321. - Phần còn lại của sân đỗ sẽ được Cảng hàng không Quốc Tế Cam Ranh bố trí sắp xếp để sử dụng cho tàu bay đỗ trong trường hợp đã sử dụng hết 10 vị trí đỗ hiện nay. - Loại tầng phủ, sức chịu tải của hệ thống sân đỗ: bê tông xi măng, cho phép đưpưck tiếp nhận các loại tàu bay có CAN bằng PCN công bố (42/R/B/X/T) của đường CHC (PCN thực tế của sân đỗ: (34/R/B/X/T) 4.4. Nhà ga hành khách: Nhà ga hành khách 1.5 cao trình, tổng diện tích sàn xây dựng: 13.995m2 - Tổng diện tích sân đỗ ô tô và đường giao thông: 33.920m2 - Năng lực thông qua: 800 hành khách/ giờ cao điểm - Năng lực phục vụ đáp ứng tàu bay đến Code 4D (đáp ứng loại tàu bay: ATR72, A320,-321, B737,B767,B777,B330). - Năng lực thiết bị: Hệ thống quầy Checkin; bảng thông tin chuyến bay, hệ thống thiết bị kiểm tra an ninh soi chiếu, kiểm tra hải quan, công an cửa khẩu, hệ thống băng chuyền hành lý, khu dịch vụ... 4.5. Nhà ga hàng hóa: Cảng HKQT Cam Ranh hiện có kho hàng riêng. 4.6. Hệ thống trang thiết bị bảo đảm hoạt động bay: a) Đài DVOR/DME: Tên đài: CRA Toạ độ (theo WGS84): 11o 59'40''N - 109o13'12''E Tần số: 114.4 MHz CH 91X b) Đài NDB: Tên đài: CR Vị trí: Cách tim đường CHC 02/20 375m về phía Tây, cách đâu thềm 02 1635m.; Toạ độ (theo WGS-84): 12o00'62.96''N-109o12'59.08''E Tần số: 414 KHz c) Hệ thống thông tin khí tượng hàng không: - Thiết bị khí tượng: + Hệ thống quan trắc tự động AW11. - Bản tin khí tượng: + Bản tin Báo cáo thời tiết thường lệ tại sân bay (METAR) 30 phút/lần + Bản tin dự báo khuynh hướng (TREND) hiệu lực 02 giờ + Bản tin dự báo sân bay (TAF) hiệu lực 09 giờ, ngày phát 03 lần (0024, 0606, 1212, 1818). + Bản tin METREPORT: cập nhật 01 phút/lần bằng minh ngữ chữ tắt. - Dữ liệu khí tượng: + Nhiệt độ năm 26.3oC + Lượng mưa năm 1441mm + Độ ẩm năm 82% + Gió thịnh: + Hướng NE (33%), N (32%) vào tháng 1. + Hướng SE (58%) vào tháng 7 + Gió trung bình 2.3m/s d). Ngoài ra Cảng mới được đầu tư 2012, bổ sung lắp đặt thêm hệ thống ILS/AWOS, giúp máy bay HCC chính xác trong mọi điều kiện thời tiết.
Từ khóa » Tiêu Chuẩn đường Băng Sân Bay
-
Đường Băng – Wikipedia Tiếng Việt
-
Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 10907:2015 Về Sân Bay Dân Dụng
-
Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 11364:2016 Về Sân Bay Dân Dụng
-
Sân Bay Tân Sơn Nhất Sẽ Khánh Thành đường Băng 25R/07L Trước ...
-
Các Yêu Cầu đối Với Mặt đường Sân Bay, Sự Cần Thiết Biên Soạn Các ...
-
Hạ Tầng Kỹ Thuật Khu Bay, Năng Lực Tiếp Nhận Khai Thác
-
Tìm Hiểu Về Cơ Sở Hạ Tầng, đường Cất Cánh Của Sân Bay Tân Sơn ...
-
Hoàn Thành, Khai Thác Toàn Bộ đường Băng 1B Sân Bay Nội Bài
-
Đường Băng 'mới' ở Tân Sơn Nhất đạt Chuẩn Quốc Tế Tiếp Nhận Máy ...
-
ĐƯA ĐƯỜNG BĂNG SỐ 2 SÂN BAY CAM RANH VÀO KHAI THÁC
-
Đường Băng Số 3 Tân Sơn Nhất Có Thể Khai Thác Các Loại Máy Bay ...
-
Đường Băng Sân Bay Nội Bài Chính Thức được Khai Thác
-
Rà Soát, đánh Giá Lại Tình Trạng Mặt đường Cất Hạ Cánh Tại Sân Bay