Thủ Tục Chuyển đất Thổ Canh Sang đất Thổ Cư Và Phí Phải Nộp
Có thể bạn quan tâm
1. Thế nào là đất thổ canh, đất thổ cư?
Pháp luật đất đai hiện nay không quy định hay giải thích thế nào đất thổ canh, đất thổ cư. Mặc dù vậy, thực tế đều có cách hiểu thống nhất về đất thổ canh, đất thổ cư.
* Đất thổ canh là gì?
Đất thổ canh là đất trồng trọt, đây là cách gọi phổ biến của người dân từ những năm 90 trở về trước. Hiện nay, cách gọi đất thổ canh dần được thay thế bằng cách gọi theo pháp luật đất đai là đất nông nghiệp.
* Đất thổ cư là gì?
Đất thổ cư là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu là ONT), đất ở tại đô thị (ký hiệu là OĐT).
Xem chi tiết: Đất thổ cư là gì? Thủ tục chuyển lên đất thổ cư
2. Khi nào được chuyển đất thổ canh sang đất thổ cư?
Căn cứ Điều 116 và điểm b khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024, người sử dụng đất chỉ được chuyển đất thổ canh sang đất ở nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý. Nói cách khác, phải có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
Để có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cần căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Phải xin phép ai khi chuyển đất thổ canh lên đất thổ cư?
Khi làm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất người dân phải nắm rõ thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, nếu không sẽ ghi sai thẩm quyền và bị trả lại đơn hoặc yêu cầu viết lại đơn.
Khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai 2024 quy định về thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân như sau:
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân. Trường hợp cho cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.
Như vậy, muốn chuyển đất thổ canh sang đất ở phải xin phép UBND cấp huyện nơi có thửa đất cần chuyển mục đích sử dụng đất (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh). Trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng anh phải nêu rõ: “Kính gửi: Ủy ban nhân dân + tên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất”.
4. Hồ sơ, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
* Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thành phần hồ sơ gồm:
Căn cứ khoản 2 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, người xin chuyển mục đích sử dụng đất làm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 02c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này nộp cho Bộ phận Một cửa theo quy định.
* Trình tự, thủ tục thực hiện
Theo quy định tại Điều 227 Luật Đất đai 2024, trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được thực hiện như sau:
Bước 1. Nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
Bước 2. Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra các điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp hồ sơ chưa bảo đảm thì người sử dụng đất bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan quản lý đất đai.
Bước 3. Sau khi nộp đầy đủ hồ sơ, cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ trình UBND cấp huyện ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 4. Nộp tiền sử dụng đất theo quy định, trừ trường hợp được miễn.
Bước 5. Chuyển hồ sơ đến Văn phòng/chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện việc đăng ký, cấp Sổ, đồng thời cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính và trả lại Sổ cho người sử dụng đất.
Lưu ý: Trường hợp vừa chuyển quyền sử dụng, vừa chuyển mục đích sử dụng thì sẽ thực hiện thủ tục đăng ký chuyển quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
5. Chi phí khi chuyển đất thổ canh lên đất thổ cư
(1) Tiền sử dụng đất
Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng được tính như sau:
Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng | = | Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất | - | Tiền sử dụng đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có) |
(2) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
- Đối tượng áp dụng: Chỉ nộp lệ phí này nếu được cấp Giấy chứng nhận mới (được cấp bìa sổ mới).
- Mức nộp: Dù mỗi tỉnh thành có mức thu khác nhau nhưng hầu hết đều dưới 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
Xem chi tiết tại: Phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ 63 tỉnh thành
(3) Lệ phí trước bạ
Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định, lệ phí trước bạ được tính như sau:
Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x diện tích) x 0,5%.
Trên đây là thủ tục chuyển đất thổ canh sang đất thổ cư và cách tính phí phải nộp. Nếu bạn đọc có vướng mắc về nội dung trên hãy gọi tới tổng đài 1900.6192 để được giải đáp.
Từ khóa » Chi Phí Chuyển đất Thổ Canh Sang Thổ Cư
-
Năm 2022, Chuyển đất Vườn Lên đất Thổ Cư Mất Phí Bao Nhiêu?
-
Thủ Tục Chuyển Từ đất Thổ Canh Sang Thổ Cư Và Phí Nhà Nước Cho Thủ ...
-
Những Chi Phí Phải Nộp Khi Xin Chuyển Mục đích Sử Dụng đất Nông ...
-
Bảng Giá Chuyển đổi đất Nông Nghiệp Sang đất Thổ Cư 2022
-
Chuyển đất Thổ Canh Sang Thổ Cư (Cập Nhật 2021) - Luật ACC
-
Bảng Giá Chuyển đổi đất Nông Nghiệp, đất Vườn Sang đất Thổ Cư
-
Chi Phí Chuyển đất Nông Nghiệp Sang đất Thổ Cư 2021 Là Bao Nhiêu?
-
Chi Phí Khi Chuyển đất Vườn Thành đất Thổ Cư - Báo Lao Động
-
Chi Phí Chuyển đổi đất Nông Nghiệp Lên Thổ Cư Như Thế Nào?
-
Giá Chuyển đổi Mục đích Sử Dụng đất Từ đất Vườn Sang đất ở?
-
Mức đóng Tiền Sử Dụng đất Khi Chuyển Lên Thổ Cư đối Với Hộ Gia đình ...
-
Thủ Tục, Lệ Phí Chuyển đổi Từ đất Ao, đất Vườn Sang đất Thổ Cư?
-
CHUYỂN TỪ ĐẤT VƯỜN LÊN THỔ CƯ PHẢI ĐÓNG BAO NHIÊU ...
-
Chi Phí Khi Chuyển đất 50 Năm Lên đất Thổ Cư Mới Nhất - ETime