Thủ Tục đăng Ký Mã Số Mã Vạch Sản Phẩm - Luat Su Bao Ho

Thủ tục đăng ký mã số mã vạch sản phẩm
Thủ tục đăng ký mã số mã vạch sản phẩm

Thủ tục đăng ký mã số mã vạch cho sản phẩm. Mã số mã vạch hay còn gọi là Barcode, MSMV được hiểu là một dạng mã vạch bao gồm các dãy số và các kẻ sọc mang thông tin về sản phẩm như: Nước sản xuất, tên doanh nghiệp, lô, thông tin về tiêu chuẩn chất lượng đăng ký, thông tin về kích thước, quy cách đóng gói của sản phẩm, số kiểm tra. Mỗi sản phẩm chỉ mang 1 mã số mã vạch duy nhất, mã số này không bao giờ thay đổi.

I. Thủ tục đăng ký mã số mã vạch sản phẩm: Thủ tục đăng ký mã số mã vạch cho các loại hình doanh nghiệp là công ty cổ phẩn, công ty TNHH, tập đoàn, công ty liên danh, cơ sở sản xuất, hợp tác xã, hộ kinh doanh…

1. Trình tự đăng ký mã số mã vạch Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch; Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch; Bước 3: Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch; Bước 4: Hướng dẫn sử dụng mã số mã vạch.

2. Hồ sơ đăng ký mã số mã vạch 1) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, thương mại hoặc bản sao Quyết định thành lập đối với các tổ chức khác (01 bản); 2) Bản đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu GTIN (01 bản); 3) Bản đăng ký sử dụng mã số mã vạch (01 bản); 4) Phiếu đăng ký thông tin cho cơ sở dữ liệu của GS1 Việt Nam (Mạng GEPIR);

Download mẫu hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch đã cập nhật mấu từ năm 2022 – Mẫu bản đăng ký danh mục sản phẩm: Bảng danh mục sản phẩm sử dụng mã gtin – Mẫu bản đăng ký sử dụng mã số mã vạch: Bản đăng ký sử dụng mã số mã vạch

3. Nộp hồ sơ đăng ký mã số mã vạch sản phẩm * Cơ quan Tiếp nhận hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (TCDLCL), Trung tâm Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam, Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng * Cách thức nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch – Nộp qua thông qua dịch vụ mã số mã vạch có số điện thoại: 0768236248 – Chat Zalo – Tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng * Trách nhiệm của tổ chức tiếp nhận hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch – Hướng dẫn các tổ chức/ doanh nghiệp đăng ký lập hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch; – Tiếp nhận và xử lý sơ bộ hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch. – Trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, tổ chức tiếp nhận hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch phải chuyển hồ sơ đến Tổng cục TCĐLCL.

4. Lệ Phí đăng ký mã số mã vạch Phí dịch vụ, nhà nước: 2.250.000đ (Hai triệu hai trăm năm nươi ngàn đồng) Phí duy trì mã số mã vạch cho dưới 100 mã sản phẩm là 500.000đ/ măm nếu nộp từ tháng 7 đến tháng 12 của năm đầu tiên giảm bằng 1/2 (50%) còn 250.000đ. Tổng là 2.250.000 đồng

– Phí duy trì sử dụng mã số mã vạch phải nộp trước ngày 30 tháng 6 hằng năm. Nếu quá thời hạn đó mà chưa nộp thì tổ chức tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho tổ chức/doanh nghiệp sử dụng mã số mã vạch biết để nộp. Nếu sau một năm tổ chức/doanh nghiệp sử dụng mã số mã vạch không nộp phí duy trì sử dụng mã số mã vạch, Tổng cục TCĐLCL thu hồi mã số đã cấp, thông báo cho tổ chức/doanh nghiệp sử dụng và thông báo rộng rãi cho các cơ quan có liên quan.

5. Thẩm định hồ sơ đăng ký mã số mã vạch và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch * Thời hạn thẩm định hồ sơ đăng ký mã số mã vạch sản phẩm: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục TCDLCL tiến hành thẩm định hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch a) Nếu hồ sơ hợp lệ, Tổng cục TCĐLCL cấp mã số; vào sổ đăng ký, lưu vào ngân hàng mã số quốc gia và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch b) Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Tổng cục TCĐLCL đề nghị tổ chức/doanh nghiệp hoàn thiện. * Gửi giấy chứng cho tổ chức/doanh nghiệp sử dụng mã số mã vạch: – Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch được gửi cho tổ chức/doanh nghiệp sử dụng mã số mã vạch thông qua các tổ chức tiếp nhận hồ sơ trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày được Tổng cục TCĐLCL cấp. – Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch được quy định tại Phụ lục IV của Quy định này. * Trường hợp đổi hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký mã số mã vạch sản phẩm: Khi tổ chức/doanh nghiệp sử dụng mã số mã vạch có sự thay đổi về tư cách pháp nhân, về tên gọi hoặc địa chỉ giao dịch hoặc Giấy chứng nhận bị mất hoặc hỏng, tổ chức/doanh nghiệp sử dụng mã số mã vạch phải thông báo bằng văn bản cho Tổng cục TCĐLCL để được đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận mới.Tổ chức/doanh nghiệp sử dụng mã số mã vạch chịu trách nhiệm thanh toán các chi phí đổi và cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch.

II. Căn cứ pháp lý đăng ký mã số mã vạch: Theo Điều 3 Quyết định số 15/2006/QĐ-BKHCN 1. Mã số là một dãy các chữ số dùng để phân định vật phẩm, địa điểm, tổ chức. 2. Mã vạch là một dãy các vạch thẫm song song và các khoảng trống xen kẽ để thể hiện mã số sao cho máy quét có thể đọc được. Mã vạch được in trên sản phẩm nhằm mục đích mang đến cho người tiêu dùng những sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Có thể dựa vào mã vạch để biết được các thông tin về nhà sản xuất, hàng của nước nào, sản phẩm đó có chính hãng hay không… Vì vậy để đảm bảo uy tín, tạo dựng niềm tin cho người tiêu dung các doanh nghiệp thường sử dụng mã vạch như một biện pháp phân biệt sản phẩm cũng như bảo vệ uy tín tạo nên lợi thế cạnh tranh cho các giòng sản phẩm của mình. Theo Điều 7 Quyết định số 15/2006/QĐ-BKHCN Các tổ chức/doanh nghiệp muốn sử dụng MSMV phải đăng ký sử dụng MSMV tại các cơ quan được Tổng cục TCĐLCL chỉ định tiếp nhận hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch. Vậy quy trình, thủ tục và hồ sơ yêu cầu để làm thủ tục đăng ký mã số mã vạch sản phẩm như thế nào?

Căn cứ pháp luật của thủ tục đăng ký mã số mã vạch sản phẩm: – Quyết định số 45/2002/QĐ-TTg ngày 27/3/2002 của Thủ tướng Chính phủ quy định nội dung quản lý nhà nước về mã số mã vạch. – Quyết định số 15/2006/QĐ-BKHCN ngày 23/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc cấp và quản lý mã số mã vạch. – Thông tư 88/2002/TT-BTC ngày 02/10/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch. – Thông tư số 36/2007/TT-BTC ngày 11/4/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 88/2002/TT-BTC ngày 02/10/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch

» Chi phí đăng ký Mã số mã vạch

» Dịch vụ đăng ký mã số mã vạch

Dịch vụ làm thủ tục đăng ký mã số mã vạch sản phẩm: Gửi giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh và Liệt kê sản phẩm cần áp mã vạch qua điện thoại, zalo hoặc email dưới để làm thủ tục xin cấp mã vạch.

Liên hệ Văn phòng luật sư bảo hộĐiện thoại: 0768236248 (số mạng viettel) - Chat Zalo Website: Luatsubaoho.com - Luật sư tư vấn pháp luật, tham gia bảo hộ quyền lợi vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, đất đai, hình sự, hành chính, doanh nghiệp, xin cấp giấy tờ...

Bài cùng chuyên mục:

  • Đăng ký mã vạch sản phẩm
  • Hướng dẫn đăng ký mã số mã vạch sản phẩm hàng hóa
  • Đăng ký mã vạch sản phẩm ở đâu?
  • Đăng ký mã số mã vạch thì cần làm những gì?
  • Chi phí đăng ký Mã số mã vạch
  • Từ khóa » Thủ Tục đăng Ký Barcode